của kiểu dáng công nghiệp đó, theo ý tưởng sáng tạo chung duy nhất, không
khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp đó.
4. Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho
một nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hoá, dịch vụ khác nhau.
Điều 102. Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế
1. Tài liệu xác định sáng chế cần bảo hộ trong đơn đăng ký sáng chế bao gồm
bản mô tả sáng chế và bản tóm tắt sáng chế. Bản mô tả sáng chế gồm phần mô
tả sáng chế và phạm vi bảo hộ sáng chế.
2. Phần mô tả sáng chế phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bộc lộ đầy đủ và rõ ràng bản chất của sáng chế đến mức căn cứ vào đó người
có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được
sáng chế đó;
b) Giải thích vắn tắt hình vẽ kèm theo, nếu cần làm rõ thêm bản chất của sáng
chế;
c) Làm rõ tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng
chế.
3. Phạm vi bảo hộ sáng chế phải được thể hiện dưới dạng tập hợp các dấu hiệu
kỹ thuật cần và đủ để xác định phạm vi quyền đối với sáng chế và phải phù hợp
với phần mô tả sáng chế và hình vẽ.
276
4. Bản tóm tắt sáng chế phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của
sáng chế.
Điều 103. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
1. Tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ trong đơn đăng ký kiểu
dáng công nghiệp gồm bản mô tả kiểu dáng công nghiệp và bộ ảnh chụp, bản vẽ
kiểu dáng công nghiệp. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp gồm phần mô tả kiểu
dáng công nghiệp và phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
2. Phần mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bộc lộ đầy đủ tất cả các đặc điểm tạo dáng thể hiện bản chất của kiểu dáng
công nghiệp và nêu rõ các đặc điểm tạo dáng mới, khác biệt so với kiểu dáng
công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ;
b) Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm nhiều phương án thì
phần mô tả phải thể hiện đầy đủ các phương án và chỉ rõ các đặc điểm khác biệt
giữa phương án cơ bản với các phương án còn lại;
c) Trường hợp kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn đăng ký là kiểu dáng của
bộ sản phẩm thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ kiểu dáng của từng sản phẩm
trong bộ sản phẩm đó.
3. Phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp phải nêu rõ các đặc điểm tạo dáng cần
được bảo hộ, bao gồm các đặc điểm mới, khác biệt với các kiểu dáng công
nghiệp tương tự đã biết.
4. Bộ ảnh chụp, bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu
dáng công nghiệp.
Điều 104. Yêu cầu đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí
Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định thiết kế bố trí cần bảo hộ trong đơn đăng
ký thiết kế bố trí bao gồm:
1. Bản vẽ, ảnh chụp thiết kế bố trí;
2. Thông tin về chức năng, cấu tạo của mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo
thiết kế bố trí;
3. Mẫu mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí, nếu thiết kế bố trí đã
được khai thác thương mại.
Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu
1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký
nhãn hiệu bao gồm:
a) Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
b) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu
và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn
ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
277
3. Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các
nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về
hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà
nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
4. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu
nhãn hiệu;
b) Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
c) Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
d) Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
đ) Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
5. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
b) Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
c) Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
d) Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp
kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
đ) Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ
nhãn hiệu, nếu có.
Điều 106. Yêu cầu đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định chỉ dẫn địa lý cần bảo hộ trong đơn đăng
ký chỉ dẫn địa lý bao gồm:
a) Tên gọi, dấu hiệu là chỉ dẫn địa lý;
b) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
c) Bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ
dẫn địa lý và các yếu tố đặc trưng của điều kiện tự nhiên tạo nên tính chất, chất
lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm đó (sau đây gọi là bản mô tả tính chất
đặc thù);
d) Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
đ) Tài liệu chứng minh chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại nước có chỉ dẫn địa
lý đó, nếu là chỉ dẫn địa lý của nước ngoài.
2. Bản mô tả tính chất đặc thù phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Mô tả loại sản phẩm tương ứng, bao gồm cả nguyên liệu thô và các đặc tính
lý học, hoá học, vi sinh và cảm quan của sản phẩm;
b) Cách xác định khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
c) Chứng cứ về loại sản phẩm có xuất xứ từ khu vực địa lý theo nghĩa tương
ứng quy định tại Điều 79 của Luật này;
d) Mô tả phương pháp sản xuất, chế biến mang tính địa phương và có tính ổn
định;
278
đ) Thông tin về mối quan hệ giữa tính chất, chất lượng đặc thù hoặc danh tiếng
của sản phẩm với điều kiện địa lý theo quy định tại Điều 79 của Luật này;
e) Thông tin về cơ chế tự kiểm tra các tính chất, chất lượng đặc thù của sản
phẩm.
Điều 107. Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu
công nghiệp
1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia
hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành
giấy uỷ quyền.
2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
b) Phạm vi uỷ quyền;
c) Thời hạn uỷ quyền;
d) Ngày lập giấy uỷ quyền;
đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.
3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời
hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.
MỤC 3
THỦ TỤC XỬ LÝ Đ ƠN Đ ĂNG KÝ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
VÀ CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ
Điều 108. Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về
quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có ít nhất các thông tin và tài liệu sau
đây:
a) Tờ khai đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu,
chỉ dẫn địa lý, trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn
hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn
hiệu;
b) Bản mô tả, trong đó có phạm vi bảo hộ đối với đơn đăng ký sáng chế; bộ ảnh
chụp, bản vẽ, bản mô tả đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp; bản mô tả
tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với đơn đăng ký chỉ dẫn
địa lý;
c) Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn.
2. Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu
công nghiệp tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều
ước quốc tế.
Điều 109. Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức để đánh giá tính
hợp lệ của đơn.
279
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp
sau đây:
a) Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;
b) Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;
c) Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký
cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó
không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;
d) Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89
của Luật này;
đ) Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí.
3. Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực
hiện các thủ tục sau đây:
a) Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do
và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản
đối dự định từ chối;
b) Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa
thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng
phản đối dự định từ chối quy định tại điểm a khoản này;
c) Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí;
d) Thực hiện thủ tục quy định tại khoản 4 Điều này nếu người nộp đơn sửa chữa
thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối chấp
nhận đơn hợp lệ quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 3
Điều này thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông
báo chấp nhận đơn hợp lệ hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ và ghi
nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều
118 của Luật này đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí.
5. Đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối theo quy định tại khoản 3 Điều này bị coi là
không được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng
quyền ưu tiên.
Điều 110. Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước về
quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu
công nghiệp theo quy định tại Điều này.
2. Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày
nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào
thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.
280
3. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ
dẫn địa lý được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày đơn được chấp
nhận là đơn hợp lệ.
4. Đơn đăng ký thiết kế bố trí được công bố dưới hình thức cho phép tra cứu
trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp nhưng
không được sao chép; đối với thông tin bí mật trong đơn thì chỉ có cơ quan có
thẩm quyền và các bên liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hủy bỏ hiệu
lực văn bằng bảo hộ hoặc quá trình thực hiện thủ tục xử lý hành vi xâm phạm
quyền mới được phép tra cứu.
Các thông tin cơ bản về đơn đăng ký thiết kế bố trí và văn bằng bảo hộ thiết kế
bố trí được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ.
Điều 111. Bảo mật đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
trước khi công bố
1. Trước thời điểm đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về
quyền sở hữu công nghiệp có trách nhiệm bảo mật thông tin trong đơn.
2. Cán bộ, công chức của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công
nghiệp làm lộ bí mật thông tin trong đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu
dáng công nghiệp thì bị xử lý kỷ luật; nếu việc làm lộ bí mật thông tin gây thiệt
hại cho người nộp đơn thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 112. Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ
Kể từ ngày đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được công bố trên Công báo sở
hữu công nghiệp đến trước ngày ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, bất kỳ
người thứ ba nào cũng có quyền có ý kiến với cơ quan quản lý nhà nước về
quyền sở hữu công nghiệp về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ đối với
đơn đó. ý kiến phải được lập thành văn bản kèm theo các tài liệu hoặc trích dẫn
nguồn thông tin để chứng minh.
Điều 113. Yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
1. Trong thời hạn bốn mươi hai tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc kể từ ngày ưu
tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn đăng ký
sáng chế hoặc bất kỳ người thứ ba nào đều có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà
nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định nội dung đơn với điều kiện phải
nộp phí thẩm định nội dung đơn.
2. Thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích là ba mươi sáu tháng kể từ ngày nộp đơn
hoặc kể từ ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên.
3. Trường hợp không có yêu cầu thẩm định nội dung nộp trong thời hạn quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì đơn đăng ký sáng chế được coi như đã
rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó.
281
Điều 114. Thẩm định nội dung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Những đơn đăng ký sở hữu công nghiệp sau đây được thẩm định nội dung để
đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng nêu trong đơn theo các
điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng:
a) Đơn đăng ký sáng chế đã được công nhận là hợp lệ và có yêu cầu thẩm định
nội dung nộp theo quy định;
b) Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ
dẫn địa lý đã được công nhận là hợp lệ.
2. Đơn đăng ký thiết kế bố trí không được thẩm định nội dung.
Điều 115. Sửa đổi, bổ sung, tách, chuyển đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thông báo
từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp
đơn có các quyền sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung đơn;
b) Tách đơn;
c) Yêu cầu ghi nhận thay đổi về tên, địa chỉ của người nộp đơn;
d) Yêu cầu ghi nhận thay đổi người nộp đơn do chuyển nhượng đơn theo hợp
đồng, do thừa kế, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Chuyển đổi đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế
thành đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích
và ngược lại.
2. Người yêu cầu thực hiện các thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp
phí và lệ phí.
3. Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không được mở rộng
phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn và không được làm thay đổi
bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn, đồng thời phải bảo đảm
tính thống nhất của đơn.
4. Trong trường hợp tách đơn thì ngày nộp đơn của đơn được tách được xác
định là ngày nộp đơn của đơn ban đầu.
Điều 116. Rút đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định
cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có quyền tuyên bố rút đơn
đăng ký sở hữu công nghiệp bằng văn bản do chính mình đứng tên hoặc thông
qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu giấy uỷ quyền có nêu rõ
việc uỷ quyền rút đơn.
2. Từ thời điểm người nộp đơn tuyên bố rút đơn, mọi thủ tục tiếp theo liên quan
đến đơn đó sẽ bị chấm dứt; các khoản phí, lệ phí đã nộp liên quan đến những
thủ tục chưa bắt đầu tiến hành được hoàn trả theo yêu cầu của người nộp đơn.
282
3. Mọi đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đã rút hoặc bị coi là đã rút
nếu chưa công bố và mọi đơn đăng ký nhãn hiệu đã rút đều được coi là chưa
từng được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng
quyền ưu tiên.
Điều 117. Từ chối cấp văn bằng bảo hộ
1. Đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý bị từ
chối cấp văn bằng bảo hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Có cơ sở để khẳng định rằng đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng đầy đủ
các điều kiện bảo hộ;
b) Đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ nhưng không phải
là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 90 của Luật này;
c) Đơn thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật này mà không
được sự thống nhất của tất cả những người nộp đơn.
2. Đơn đăng ký thiết kế bố trí bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ trong trường hợp
không đáp ứng yêu cầu về hình thức theo quy định tại Điều 109 của Luật này.
3. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp
thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ, trong đó phải nêu rõ lý do và
ấn định thời hạn để người nộp đơn có ý kiến phản đối dự định từ chối;
b) Thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ nếu người nộp đơn không có ý kiến
phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng dự định từ chối quy định tại
điểm a khoản này;
c) Cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công
nghiệp theo quy định tại Điều 118 của Luật này nếu người nộp đơn có ý kiến
xác đáng phản đối dự định từ chối quy định tại điểm a khoản này.
4. Trong trường hợp có phản đối về dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký
sở hữu công nghiệp tương ứng được thẩm định lại về những vấn đề bị phản đối.
Điều 118. Cấp văn bằng bảo hộ, đăng bạ
Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn
bằng bảo hộ quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 117 của
Luật này và người nộp đơn nộp lệ phí thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở
hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký
quốc gia về sở hữu công nghiệp.
Điều 119. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức trong thời hạn
một tháng kể từ ngày nộp đơn.
283
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định nội dung trong thời hạn sau
đây:
a) Đối với sáng chế là mười hai tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm
định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu
cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn;
b) Đối với kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý là sáu tháng kể từ
ngày công bố đơn.
3. Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bằng hai phần ba
thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài
nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu.
4. Thời gian dành cho việc sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời
hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
MỤC 4
Đ ƠN QUỐC TẾ VÀ XỬ LÝ Đ ƠN QUỐC TẾ
Điều 120. Đơn quốc tế và xử lý đơn quốc tế
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp nộp theo các điều ước quốc tế mà Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được gọi chung là đơn quốc tế.
2. Đơn quốc tế và việc xử lý đơn quốc tế phải tuân thủ quy định của điều ước
quốc tế có liên quan.
3. Chính phủ hướng dẫn thi hành quy định về đơn quốc tế và trình tự, thủ tục xử
lý đơn quốc tế của điều ước quốc tế có liên quan phù hợp với các nguyên tắc
của Chương này.
CHƯƠNG IX
CHỦ SỞ HỮU, NỘI DUNG VÀ GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG
NGHIỆP
MỤC 1
CHỦ SỞ HỮU VÀ NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều 121. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
1. Chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là tổ chức, cá
nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu
công nghiệp tương ứng.
Chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn
bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc có nhãn hiệu đã đăng ký quốc tế được cơ quan có
thẩm quyền công nhận hoặc có nhãn hiệu nổi tiếng.
2. Chủ sở hữu tên thương mại là tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp tên thương
mại đó trong hoạt động kinh doanh.
3. Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh
một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Bí mật kinh
doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi
284
thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê
hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
4. Chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý của Việt Nam là Nhà nước.
Nhà nước trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân tiến hành việc
sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại địa phương tương ứng và đưa sản
phẩm đó ra thị trường. Nhà nước trực tiếp thực hiện quyền quản lý chỉ dẫn địa
lý hoặc trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý cho tổ chức đại diện quyền lợi của tất
cả các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Điều 122. Tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết
kế bố trí
1. Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là người trực tiếp
sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp; trong trường hợp có hai người trở lên
cùng nhau trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp thì họ là đồng tác
giả.
2. Quyền nhân thân của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
gồm các quyền sau đây:
a) Được ghi tên là tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải
pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và Giấy chứng nhận đăng
ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
b) Được nêu tên là tác giả trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.
3. Quyền tài sản của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là
quyền nhận thù lao theo quy định tại Điều 135 của Luật này.
Điều 123. Quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
1. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp có các quyền tài sản sau đây:
a) Sử dụng, cho phép người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo
quy định tại Điều 124 và Chương X của Luật này;
b) Ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định
tại Điều 125 của Luật này;
c) Định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định tại Chương X của
Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền sử dụng, quyền quản lý chỉ dẫn
địa lý theo quy định tại khoản 4 Điều 121 của Luật này có các quyền sau đây:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |