Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn các năm
1.2. Giá trị SXCN và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế:
Giá trị SXCN thuộc thành phần kinh tế nhà nước có mức tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 đạt 30,09%/năm, công nghiệp ngoài nhà nước có mức tăng trưởng 25,40%.
Năm 2010, nhìn chung giá trị SXCN trong mọi thành phần kinh tế đều có sự gia tăng, riêng ở khu vực kinh tế nhà nước do ảnh hưởng của một số doanh nghiệp khai thác khoáng sản nên giá trị SXCN đạt thấp so với đầu kỳ, khu vực ngoài nhà nước giai đoạn 2006 – 2010 tăng trưởng bình quân đạt 22,07%/năm..
Bảng: Giá trị SXCN phân theo thành phần kinh tế
Đơn vị tính: Tỷ đồng-giá CĐ94
Hạng mục
|
2000
|
2005
|
2006
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tốc độ 2001-2005
|
Tốc độ 2006-2010
|
Tổng số
|
46,4
|
165,0
|
185,89
|
156,5
|
222,4
|
264,2
|
28,87
|
9,87
|
DNNN
|
23,7
|
88,3
|
102,60
|
72,0
|
66,8
|
73,4
|
30,09
|
-3,63
|
NQD
|
22,7
|
70,4
|
78,65
|
84,5
|
155,6
|
190,8
|
25,40
|
22,07
|
FDI
|
|
6,3
|
4,65
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn các năm
Giá trị SXCN ngoài nhà nước đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 là 23,35%/năm. Đến năm 2009 giá trị SXCN đạt 121,27 tỷ đồng (theo giá CĐ 94) cao gấp gần 5 lần năm 2000, ước thực hiện năm 2010 giá trị SXCN đạt 178 tỷ đồng.
Cơ cấu giá trị SXCN phân theo thành phần kinh tế:
Kinh tế nhà nước luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu, năm 2000 là 51,08 %, năm 2005 là 53,52 % và đến năm 2010 đã giảm mạnh, còn khoảng 27,78 %. Điều này được giải thích do thời gian qua các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã có sự tăng trưởng mạnh về số lượng cũng như về giá trị SXCN đóng góp tỷ trọng ngày một gia tăng trong cơ cấu.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài hiện chiếm tỷ trọng không đáng kể trong cơ cấu, khoảng từ 6-7% và đến 2008 hầu như không có đóng góp gì về mặt giá trị sản xuất.
Bảng: Cơ cấu giá trị SXCN phân theo thành phần kinh tế
Đơn vị tính: % -Giá CĐ 94
Hạng mục
|
2000
|
2005
|
2006
|
2008
|
2009
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
DNNN
|
51,08
|
53,52
|
46,01
|
55,19
|
30,04
|
NQD
|
48,92
|
42,67
|
53,99
|
44,81
|
69,96
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn các năm
1.3. Giá trị SXCN phân theo địa bàn:
Giá trị SXCN của Bắc Kạn tập trung chủ yếu ở thị xã Bắc Kạn chiếm trên 60%, trong những năm 2006-2007 tỷ trọng trong cơ cấu có xu hướng giảm dần, từ 68,48% năm 2005 đến năm 2007 là 62,96%. Tuy nhiên đến 2009 tỷ trọng giá trị SXCN của thị xã lại tăng lên đến 69,39%.Tiếp theo là huyện Chợ Đồn, chiếm từ 12-14% do trên địa bàn tập trung các cơ sở khai thác và chế biến chì kẽm của Tỉnh. Huyện Pác Nặm có tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu, hầu như không đáng kể chiếm chưa tới 1%. Các huyện còn lại chiếm từ 4-5%.
Bảng: Giá trị SXCN phân theo địa bàn
Đơn vị tính: Tỷ đồng- giá CĐ94
Địa Bàn
|
2005
|
2007
|
2010
|
Tỷ đg
|
%
|
Tỷ đg
|
%
|
Tỷ đg
|
%
|
Tổng số
|
165,0
|
100
|
221,32
|
100
|
264,2
|
100
|
TX Bắc Kạn
|
112,5
|
68,18
|
139,38
|
62,95
|
167,36
|
63,35
|
H. Pắc Nặm
|
1,0
|
0,61
|
1,8
|
0,8
|
1,85
|
0,70
|
H. Ba Bể
|
6,5
|
3,94
|
10
|
4,5
|
11,87
|
4,49
|
H. Ngân Sơn
|
6,0
|
3,64
|
10,25
|
4,63
|
11,93
|
4,52
|
H.Bạch Thông
|
6,6
|
4,00
|
10,2
|
4,6
|
17,38
|
6,58
|
H. Chợ Đồn
|
20,3
|
12,30
|
30,7
|
13,8
|
33,28
|
12,60
|
H. Chợ Mới
|
6,6
|
4,00
|
10,12
|
4,57
|
9,63
|
3,65
|
H. Na Rì
|
5,5
|
3,33
|
8,85
|
3,99
|
10,87
|
4,11
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn các năm
Thị xã Bắc Kạn đạt tốc độ tăng trưởng bình quân cao nhất giai đoạn 2001-2005 là 33,57%/năm. Tiếp theo là huyện Chợ Mới có tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 là 31,69 %/năm. Huyện Chợ Đồn có tốc độ tăng trưởng bình quân thấp nhất giai đoạn 2001-2005 đạt 4,26 %/năm
Đến năm 2010 giá trị SXCN của Thị xã đạt 167,36 tỷ đồng (theo giá CĐ 94) cao hơn gấp 8 lần so với năm 2000. Huyện Pác Nặm mới được tách ra có giá trị SXCN năm 2010 đạt 1,85 tỷ đồng.
2. Sản phẩm chủ yếu ngành công nghiệp:
Sản phẩm công nghiệp của Bắc Kạn nghèo về chủng loại, một số sản phẩm tăng trưởng âm trong giai đoạn 2001-2005 như đũa xuất khẩu, giấy đế. Tăng trưởng bình quân giai đoạn cao nhất là gỗ xẻ: 34,03%/năm, tiếp đến là quặng kẽm: 23,45%/năm.
Trong những năm gần đây sản lượng nhiều sản phẩm trên địa bàn tỉnh đã có sự suy giảm đáng kể như: Quặng kẽm, năm 2005 là gần 40 ngàn tấn đến năm 2007 giảm còn chưa đến 20 ngàn tấn và năm 2008 còn 16,9 tấn; Quặng sắt, năm 2005 là 138 ngàn tấn năm 2007 giảm còn 20 ngàn tấn và năm 2008 do không có đầu ra nên đã ngừng sản xuất; Gỗ xẻ, năm 2005 là trên 6 ngàn m3, năm 2007 giảm còn trên 2 ngàn m3; Xi măng, năm 2005 là gần 23 ngàn tấn, năm 2007 chỉ còn trên 6 ngàn tấn và năm 2008 còn 317 tấn.
Bảng: Sản phẩm chủ yếu ngành công nghiệp
Sản phẩm
|
Đơn vị
|
2000
|
2005
|
2006
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tốc độ
01-05
(%/n)
|
Tốc độ 06-10 (%/n)
|
Quặng Zn, Pb
|
103Tấn
|
10,71
|
35,12
|
21,02
|
11,68
|
9,58
|
13,55
|
23,45
|
-17,34
|
Quặng Fe
|
103 Tấn
|
-
|
154,85
|
207,00
|
-
|
71,78
|
235,40
|
-
|
8,74
|
Đũa XK
|
Tấn
|
2.8
|
1.1
|
766
|
1314
|
2.800
|
1.300
|
- 17,05
|
-
|
Chiếu tre
|
Chiếc
|
1.705
|
-
|
1.000
|
1.737
|
520
|
450
|
-
|
-
|
Gỗ xẻ
|
m3
|
1.419
|
6.139
|
7.516
|
7.964
|
14.639
|
13.920
|
34,03
|
17,79
|
Xi măng
|
103 Tấn
|
-
|
-
|
22,85
|
0,158
|
1,48
|
13,10
|
-
|
-
|
Gạch nung
|
106 viên
|
24,4
|
38,9
|
29
|
31,9
|
35,0
|
51,7
|
10,12
|
5,85
|
Giấy đế
|
Tấn
|
1.141
|
877
|
2.156
|
4260
|
3.300
|
2.100
|
- 5,13
|
19,08
|
Nước máy
|
103 m3
|
24,2
|
538
|
604
|
1.911
|
1.062
|
1.078
|
|
14,91
|
Điện TP
|
103Kwh
|
-
|
45.1
|
57.9
|
64,41
|
75,0
|
99,24
|
-
|
-
|
Gang đúc
|
Tấn
|
-
|
-
|
-
|
1.763
|
15.000
|
7.200
|
-
|
-
|
Quần áo may sẵn
|
103 cái
|
62
|
295
|
259
|
494
|
660
|
531
|
36,61
|
12,47
|
Nguồn: Niên giám thông kê tỉnh Bắc Kạn các năm
3. Hiện trạng về quy mô và năng lực sản xuất:
3.1. Cơ sở sản xuất:
Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn, tính đến năm 2010 trên địa bàn có 2.054 cơ sở sản xuất công nghiệp. Trong đó doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp là 121 đơn vị với doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý hiện có 03 doanh nghiệp nhà nước địa phương có 07 cơ sở, doanh nghiệp FDI có 01 cơ sở. Ngoài ra còn có các loại hình doanh nghiệp khác như: HTX, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần.
Trong thành phần kinh tế cá thể, số doanh nghiệp sản xuất của công nghiệp chế biến chiếm 71,07%, năm 2010 là 86 doanh nghiệp, tiếp đến là công nghiệp khai thác khoáng sản có 28 doanh nghiệp.
Bảng: Cơ sở, doanh nghiệp SXCN phân theo ngành công nghiệp
Đởn vị tính: cơ sở
Hạng mục
|
2000
|
2005
|
2006
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tổng số
|
875
|
1.393
|
1.628
|
2.096
|
2.199
|
2054
|
CN khai thác KS
|
68
|
108
|
111
|
110
|
115
|
77
|
CN chế biến
|
805
|
1.282
|
1.457
|
1.945
|
2.078
|
1.968
|
CN SX và PP điện & nước
|
2
|
3
|
60
|
41
|
6
|
9
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn các năm
3.2. Lao động công nghiệp:
Lao động toàn ngành công nghiệp năm 2010 là 7.330 người, trong đó lao động trong ngành khai thác khoáng sản là 1.961 người, ngành chế biến: 5.131 người và ngành sản xuất, phân phối điện & nước là 238 người.
Bảng: Lao động trong các ngành công nghiệp và cơ cấu
Ngành công nghiệp
|
2005
|
2007
|
2010
|
Người
|
%
|
Người
|
%
|
Người
|
%
|
Tổng số
|
5.783
|
100
|
8.088
|
100
|
7.625
|
100
|
CN khai thác KS
|
1.890
|
32,68
|
2.979
|
36,83
|
2.715
|
35,61
|
CN chế biến
|
3.487
|
60,30
|
4.420
|
54,65
|
4.273
|
56,04
|
CN SX và PP điện & nước
|
406
|
7,02
|
689
|
8,52
|
637
|
8,35
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn hàng năm
Theo thành phần kinh tế, tuy chiếm tỷ trọng nhỏ về số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước, song lực lượng lao động tại các cơ sở này luôn chiếm trên 30% do trên địa bàn có một số cơ sở như nhà máy xi măng, nhà máy sản xuất giấy đế, nhà máy may công nghiệp thu hút nhiều lao động.
Lao động làm việc tại các cơ sở thuộc thành phần kinh tế cá thể chiếm tỷ trọng khoảng 49%, năm 2005 có 2.874 người, năm 2007 tăng lên 3.316 và đến 2010 là 3.585 người.
3.3. Giá trị gia tăng của ngành công nghiệp
Giá trị gia tăng ngành công nghiệp có tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 là 29 %/năm, mặc dù cao so với tốc độ tăng trưởng VA chung các ngành của tỉnh (11,85%/năm) nhưng chỉ chiếm 10,27 % so với tổng VA của tỉnh. Năm 2005 đạt 75,3 tỷ đồng, năm 2009 đạt 99,34 tỷ đồng chiếm 8,63% tổng VA tính theo giá cố định 1994 và 2010 đạt 121,17 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 9,31% tổng VA trên địa bàn. Bình quân tăng trưởng giá trị tăng thêm của ngành sán xuất công nghiệp giai đoạn 2006-2010 đạt khoảng 9,98%/năm so với mức tăng trưởng kinh tế đạt khoảng 12,15%/năm
Tỷ lệ VA/GO công nghiệp thay đổi không đáng kể qua các năm, khoảng 45%.
Bảng : Tổng hợp giá trị gia tăng ngành công nghiệp
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
2000
|
2005
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tốc độ 06-10, (%/n)
|
Tổng VA (giá 94)
|
418,8
|
733,2
|
1.005,35
|
1.150,62
|
1.300,68
|
12,15
|
VA công nghiệp
|
21,08
|
75,3
|
72,28
|
99,34
|
121,17
|
9,98
|
% VACN/ tổng VA tỉnh
|
5,03
|
10,27
|
7,19
|
8,63
|
9,31
|
|
Tổng VA (giá HH)
|
491,11
|
1060
|
2.008,35
|
2650,68
|
3.217,20
|
24,86
|
VA công nghiệp
|
28,82
|
129,4
|
173,30
|
275,59
|
382,07
|
24,18
|
% VACN/tổng VA tỉnh
|
5,87
|
12,2
|
8,63
|
10,4
|
11,88
|
|
Tỷ lệ VA/GOCN, %
|
45,42
|
45,62
|
46,18
|
44,67
|
45,87
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |