PHẦn I mở ĐẦu tầm quan trọng và SỰ ra đỜi của giấY



tải về 1.43 Mb.
trang11/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.43 Mb.
#19719
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

 Tổng số điện năng tiêu thụ trong sản xuất 1 năm:

115.041,6 x 330 = 37.963.728 KWh/năm

2. Điện năng dùng để chiếu sáng

a) Cho khu vực sản xuất:

Bao gồm cả khu vực sản xuất chính và phụ trợ sản xuất : Hiện nay, trong công nghiệp thường sử dụng thiết bị chiếu sáng là các loại đèn dây tóc và đèn huỳnh quang.



  • Đèn dây tóc có ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ, dể sử dụng, ánh sáng đèn dây tóc gồm: ánh sáng đỏ, vàng, bức xạ hồng ngoại gần với ánh sáng lửa nên phù hợp với tâm sinh lý con người. Nhược điểm là hiệu suất phát ánh sáng thấp.

  • Đèn huỳnh quang có ưu điểm hiệu suất phát ánh sáng cao, thời gian sử dụng dài, hiệu quả kinh tế dẻ hơn 2,5 lần cùng công suất đèn dây tóc. Nhwợc đỉêm là đèn làm việc thiếu ổn định khi điện áp biến thiên, giá thành cao. Để đảm bảo độ đồng đều của hệ thống chiếu sáng và phù hợp với điều kiện tâm sinh lý con người ta chọn nguồn chiếu sáng là bóng đèn halozen nung sáng loại 500W – 230V hay 250W – 230V. Tất cả đèn chiếu sáng đều có chao đèn loại: CS = 250 – 500W – 230V.

  • Tính công suất chiếu sáng cho khu vực sản suất theo tiêu chuẩn nhà nước quy định. Trong kỹ thuật thường dùng phương pháp công suất đơn vị để tính hệ thống chiếu sáng trong nhà máy. Căn cứ vào các yêu cầu chiếu sáng của các đơn vị, các nơi làm việc với đặc điểm của môi trường.

Xác định công suất chiếu sáng sau:

Trong đó:

n: Số bóng đèn chiếu sáng

: quang thông cần thiết của nơi làm việc

đ: quang thông cảu đèn tạo ra.

Với đèn CS 250-500W – 220V có chao đèn ta có fđ­ = 4580 Lm

N: Công suất điện chiếu sáng toàn xưởng

Nđ: Công suất của bóng đèn

a: Hệ số sử dụng đèn: a = 0,85

E: Độ rọi trung bình, LUX, E = 120 LUX

1: Hệ số tăng cường theo yêu cầu đặc biệt của nơi sản xuất

2: Hệ số xét tới ảnh hưởng của bụi, f2 = 0,85

3: Hệ số xét tới sự hấp thụ ánh sáng của máy mới thiết bị f2 = 0,8

S: Diện tích cần thiết cần chiếu sáng m2

Tính toán:

Áp dụng phương pháp chiếu sáng chung cho toàn nhà máy ta có: Diện tích khu vực sản xuất( bao gồm các phân xưởng chính và phụ trợ )

Ssản xuất = 10773 m2

1 = 1,2

Nd = 250W

d = 3402

 =

n = bóng

Công suất chiếu sáng khu vực sản xuất trong nhà máy là:

Nxs = 670 . . 0,85 = 1420 KWh



b) Tính chiếu sáng cho khu vực: hành chính, bảo vệ kho bãi lấy = 15% so với tiêu hao điện chiếu sáng cho sản xuất. ở đây dùng loại đèn ống 1,2m : 40W – 220v ( loại đèn phóng khí ).

Nh­ vậy, công suất điện chiếu sáng cho sinh hoạt :

NSH = NSX . 0,15 = 0,15 . 1424 = 214 KWh

Số bóng đèn cần thiết: n = bóng



c) Tiêu hao điện chiếu sáng cho toàn nhà máy trong một năm là:

Thời gian chiếu sáng trung bình 1 ngày là: 15 giờ. Hệ số tổn thất K = 15.



  • Điện tiêu hao cho chiếu sáng toàn nhà máy trong 1 năm:

W2 = ( NSX + NSH ) . 15 . 1,05 . 330

= ( 1424 + 214 ) . 15 . 1,05 . 330 = 8513505 KWh

Tổng điện năng dùng cho sản xuất và cho chiếu sáng trong 1 năm là:

37963728 + 8513505 = 46477233 KWh/năm



III- BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

  • Thời gian máy chạy liên tục 24 giê, chia làm 3 ca, mỗi ca 8 giê.

  • Bố trí thành 4 kíp thợ trực tiếp sản xuất, làm việc liên tục 6 ngày, sau đó nghỉ 2 ngày.

  • Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất như sau:

Stt

Nơi làm việc

Số công nhân

1

Bộ phận nghiền

16

2

Bộ phận chuẩn bị phụ gia

8

3

Bộ phận nồi hơi

8

4

Bộ phận nạp liệu ( bột tấm)

8

5

Bộ phận lưới

16

6

Bộ phận sấy

16

7

Bộ phận cuộn lại

20

8

Trạm biến áp

8

9

Bộ phận KCS

8

10

Xưởng cơ khí

8

11

Trạm sử lý nước, cấp nước

8

12

Kho thành phẩm

20

13

Đội vận tải ( lái xe, bốc vác )

20

14

Kho xăng, dầu

2

15

Tổng

166




  • Cán bộ công nhân viên trong phân xưởng sản xuất làm việc theo chế độ hành chính, 8 giờ/ngày, tức làm việc 5 ngày.

Stt

Danh sách

Số người

1

Quản đốc

1

2

Phó giám đốc

2

3

Trưởng ca

4

4

Định mức

2

5

Kế toán

2

6

Thư ký

1

7

Kế hoạch

2

8

Thống kê

2

9

Tổng

16

IV- XÁC ĐỊNH VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU.

1.Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản.

Stt

Tên công trình

Đơn giá(đồng/m2)

Diện tích m3 hoặc m2

Thành tiền

( Tr đồng)

1

Phòng bảo vệ

1000000

36

36

2

Nhà hành chính

1500000

480

720

3

Nhà ăn ca

1.000.000

180

180

4

Hội trường

1.500.000

280

420

5

Phòng trực y tế

1.000.000

150

150

6

Kho thành phẩm

1.000.000

150

150

7

Kho nguyên liệu

1.000.000

250

250

8

Trạm biến thế

1.000.000

81

81

9

Xưởng hoá chất

1.000.000

540

540

10

Xưởng nồi hơi

1.000.000

324

324

11

Xưởng cơ khí

1.000.000

540

540

12

Phòng thí nghiệm

1.000.000

108

108

13

Trạm cấp nước

1.000.000

540

540

14

Trạm cứu hoả

1.000.000

72

72

15

Nhà xeo tầng 1

1.200.000

3402

4082

16

Nhà xeo tầng 2

1.200.000

3402

4082

17

Bể chứa bột nồng độ cao

800.000

50

40

18

Bể hỗn hợp

800.000

85

68

19

Bể bét sau nghiền

800.000

170

136

20

Bể parabol

800.000

6




21

Bể nước trắng

800.000

70

56

22

Bể thu hồi bột nước

800.000

167

136

23

Bể nước đã thu hồi

800.000

75

60

24

Tổng







12776

Các công trình đường xá, sân bãi… lấy = 25% tổng giá xây dựng .

0,25 . 12776 = 3194 ( Tr VNĐ )



  • Tổng giá trị xây dựng = 12776 + 3194 = 15970 (Tr VNĐ )

2- Vốn đầu tư mua sắm thiết bị chính

Stt

Tên thiết bị

Sè l­ượng

Đơn giá

Thành tiền

(cái)

( Tr đồng/ cái)

( Tr đồng/cái)

1

Máy xeo

1

150.000

150000

2

Máy cắt cuộn lại

1

500

500

3

Sàng áp lực

2

20

40

4

Máy nghiền côn

3

40

120

5

Hệ thống nâng chuyển

1

50000

50000

6

Thiết bị phân phối thu nồi hơi

3

80

240

7

Máy nghiền đĩa

9

50

450

8

Cánh khuấy các bể

10

50

500

9

Thiết bị phòng thí nghiệm

1

1.000

1000

10

Thiết bị trạm điện

2

500

1000

11

Máy vi tính điều khiển

4

10

40

12

Nghiền thuỷ lực

5

200

1000

13

Bơm các loại

16

5

80

14

Lọc cát hính côn

26

3

78

15

Nồi hơi

1

4000

4000

16

Thiết bị điều hòa không khí

2

40

80

17

Tổng







209128

Các thiết bị phụ trợ khác: thiết bị máy móc của phân xưởng cơ khí, trạm cấp nước… lấy = 25% giá mua sắm thiết bị chính.

209128 x 25% = 52282 (Tr VNĐ)

Tổng vốn đầu tư mua sắm thiết bị

201928 + 52282 = 261410 (Tr VNĐ)



  • Chi phí vận chuyển = 10% gía mua sắm thiết bị

261410 . 0,1 = 26141 (Tr VNĐ)

  • Chi phí cho xây lắp: Lấy = 10% so với mua sắm thiết bị 26141 (Tr VNĐ )

+ Tổng chi phí cho mua sắm và xây lắp thiết bị là:

261410 + ( 26141 x 3 ) = 339833 (Tr VNĐ )



3. Vốn đầu tư khác:

Bao gồm:



  • Vốn thăm dò

  • Thiết kế

  • Thuế đất

Lấy = 10% lượng vốn toàn bộ ( vốn cố định )

VK = 0,1 . V

V = ( VXD + VTB ) / ( 1 – 0,1 )

= ( 12776 + 339833 ) / ( 1 – 0,1 ) = 391788 ( Tr VNĐ )



4. Khấu hao tài sản

  • Khấu hao nhà xưởng lấy = 5% chi phí xây dựng

5% . 12776 = 638,8 ( Tr VNĐ )

  • Khấu hao thiết bị lấy bằng 10% vốn thiết bị

10% . 339833 = 33983,3 ( Tr VNĐ )

Tổng khấu hao:

33983,3 + 638,8 = 34622,1 ( Tr VNĐ )

V- TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHO 1 ĐƠN VỊ SẢN PHẨM


  1. Tính quỹ lương

Mức lương bình quân cho mỗi lao động là 2 triệu đồng/ người tháng

Tổng sè lao động : 182 người

Tổng số tiền lương: 2 . 182 = 364 ( Tr VNĐ/tháng )

= 4368 ( Tr VNĐ/năm )

Bảo hiểm và các khoản khác lấy = 19% so với lương chính

0,19 . 4368 = 829,92 (Tr VNĐ/năm)



Tổng quỹ lương trong 1 năm: 4368 + 829,92 = 5197,92 ( Tr VNĐ/năm )


  1. Tính chi phí giá nguyên vật liệu

    1. Chi phí nguyên vật liệu:

Dựa vào phân tích cân bằng cật chất, ta có


STT

Tên nguyên vật liệu

Tiêu hao(T/năm, m2/năm

Đơn giá đ/m2, đ/tấn

Giá thành Tr.VNĐ

1

Bét Sunfat

37689

8.500.000

320.256,5

2

Nhựa thông

1301,4

10.000.000

13.014

3

Phèn

2494,08

10.000.000

24.940

4

Kiềm

179,61

4.000.000

718,44

5

Chăn len

5,5

121.000.000

665,5

6

Lưới

9,4

40.000.000

2376

7

Tổng







362.070,44

Каталог: books -> luan-van-de-tai -> luan-van-de-tai-cd-dh
luan-van-de-tai-cd-dh -> Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển nh­ vũ bão của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin. Sự phát triển kinh tế tác động đến tất cả mọi mặt đời sống kinh tế xã hội
luan-van-de-tai-cd-dh -> VIỆN ĐẠi học mở HÀ NỘi khoa công nghệ thông tin đỒ Án tốt nghiệP ĐẠi họC
luan-van-de-tai-cd-dh -> Phần một : Tình hình thu hút vốn đầu tư trên thị trường vốn việt nam hiện nay
luan-van-de-tai-cd-dh -> TRƯỜng đẠi học cần thơ khoa công nghệ BỘ MÔN ĐIỆn tử viễn thôNG
luan-van-de-tai-cd-dh -> Em xin chân thành cảm ơn! Vị Xuyên, ngày 19 tháng 5 năm 2012 sinh viêN
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài: Tìm hiểu về vấn đề sử dụng hợp đồng mẫu trong đàm phán ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương và thực tiễn ở Việt Nam
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu cà phê nhân của các doanh nghiệP
luan-van-de-tai-cd-dh -> Giao tiếp máy tính và thu nhận dữ liệU ĐỀ TÀI: TÌm hiểu công nghệ 4g lte
luan-van-de-tai-cd-dh -> TRƯỜng đẠi học văn hóa hà NỘi khóa luận tốt nghiệP

tải về 1.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương