II-18) bể hỗn hợp
* Lượng ra bể hỗn hợp bằng lượng vào nghiền tinh (15)
CII-18 = CI-15 = 3 (%)
GII-18 = GI-15 = 1076,274 (kg)
QII-18 = QI-15 = 35875,81 (kg)
WII-18 = WI-15 = 34799,54 (kg)
* Lượng vào bể hỗn hợp gồm lượng vào từ:
-
Nghiền chính từ bột sợi dài
-
Nghiền chính từ bột sợi ngắn
-
Bể giấy rách
-
Từ sàng tinh
-
Gia phụ liệu keo nhựa, phèn
-
Lượng bổ xung ở bể hỗn hợp
-
Từ sàng tinh vào ( ĐCT 10 )
CIII-10 = 1 (%)
GIII-10 = 56,77 (kg)
QIII-10 = 5677 (kg)
WIII-10 = 5620,27 (kg)
-
Lượng vào từ bể giấy rách ( ĐCT 17 )
CII-17 = 7 (%)
GII-17 = 62,325 (kg)
QII-17 = 890,56 (kg)
WII-17 = 828,035 (kg)
-
Lượng vào từ nghiền chính, chỉ có xơ sợi Xenlulo
GI-18 = GII-18 - Gsàng tinh - Ggiấy rách - Gphèn - Gnhựa - Gparabol
GI-18 = 1076,274 – 56,77 – 62,325 – 40 – 20 – 30,325 = 866,85(kg)
-
Lượng bột sợi dài vào: chiếm 40%
G1I-18 = 40% . GI-24 = 40% . 866,854 = 346,74 (kg)
C1I-18 = 5 (%)
Q1I-18 = (kg)
W1I-18 = Q1I-18 – G1I-18 = 6934,8 – 346,74 = 6588,06 (kg)
-
Lượng bột sợi ngắn vào: chiếm 60%
G2I-18 = 60% . GI-18 = 60% . 866,854 = 520,11 (kg)
C2I-18 = 5 (%)
(kg)
W2I-18 = Q2I-18 – G2I-18 = 10402,2 – 520,11 = 9882,09 (kg)
-
Lượng nước bổ xung ( lấy từ nước thu hồi của C = 0% )
WBS = WII-18 – W2I-18 – W2I-18 – WI-10 – WIi-17 - Qphèn - Qnhựa - Wgiấy rách - Wparabol
=34799,54 – 6588,06 – 9882,09 – 5620,27 – 400 –1043,5 – 828,03-2128,89
= 8308,69 (kg)
-
L
Sµng tinh
CIII-10 = 1%
GIII-10 = 56,77 kg
QIII-10 = 6577 kg
WIII-10 = 5620,27 kg
Bét sîi dµi
C1I-18 = 5 %
G1I-18 = 346,74 kg
Q1I-18 = 6934,8 kg
W1I-18 = 6588,06 kg
ượng tổn thất : QIII-28 = 0
giÊy r¸ch
CII-17 = 7%
GII-17 = 62,325 kg
QII-17 = 890,36 kg
WII-17 = 828,035 kg
Keo dïng
C = 2 %
G = 20 kg
Q = 1043,5 kg
Parabol
CII-16 = 1,4%
GII-16 = 30,325 kg
QII-16 = 2159,13 kg
WII-16 = 2128,895 kg
PhÌn
C = 4 %
G = 40 kg
Q = 400 kg
II-19) NGHIỀN CHÍNH SỢI DÀI (NGHIỀN ĐĨA)
-
Lượng ra máy nghiền chính = lượng vào bể hỗn hợp (18)
-
Không có mất mát, không bổ xung.
-
Lượng vật chất ra bằng lượng vào nghiền
Độ nghiền đầu: 180SR
Độ nghiền ra : 290SR
QIII-19 = 0
II-20) NGHIỀN CHÍNH SỢI NGẮN ( NGHIỀN ĐĨA)
-
Lượng vào nghiền = lượng ra nghiền
-
Không mất mát, không bổ xung
Độ nghiền đầu: 200SR
Độ nghiền cuối: 320SR
QIII-20 = 0
II-21) NGHIỀN THUỶ LỰC TẤM SỢI DÀI :
a) Lượng ra nghiền = lượng vào bể bột khô.
CII- 22 = 5 (%)
GII- 22 = 346,74 (kg)
QII- 22 = 6434,8 (kg)
WII-22 = 6588,06 (kg)
b) Lượng vào nghiền thuỷ lợi:
CI-22 = 92 (%)
GI-22 = 346,74 (kg)
QI-22 = = = 376,89 (kg)
WI-22 = QI-22 – GI-22 = 376,89- 346,74 = 30,15 (kg)
c) Lượng nước thu hồi cần bổ xung.
WIV-22 = 6588,06 – 30,15 = 6557,91 (kg)
II-22. NGHIỀN THUỶ LỰC TẤM SỢI NGẮN.
a) Lượng ra nghiền thủy lực = lượng vào bể bột khô.
CII-21= 5 (%)
GII-21= 520,11 (kg)
QII-21= 10402,2 (kg)
WII-21= 9882,09 (kg)
b) Lượng vào nguồn thuỷ lực.
Độ khô bột tấm
CI-21 = 92 (%)
GI-21 = GII-21 = 520,11 (kg)
QI-21 = = = 565,37 (kg)
WI-21 = QI-21 - GI-21 = 565,37- 520,11 = 45.26 (kg)
c. Lượng nước thu hồi cần bổ xung.
WIV-21 = WII-21- WI-21 = 9882,09 – 45,26 = 9836,83 (kg)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |