MỤc lục mở ĐẦU 1



tải về 1.44 Mb.
trang12/12
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích1.44 Mb.
#12687
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

TIỂU KẾT CHƯƠNG 4

Đánh giá Cảnh quan nhằm đưa thêm những cơ sở khoa học góp phần sử dụng hợp lý nguồn TNTN, BVMT trong phát triển kinh tế-xã hội bền vững là khâu quan trọng trong nghiên cứu Cảnh quan tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở phân tích đặc điểm các yếu tố thành tạo CQ tỉnh Quảng Bình, thành lập Bản đồ CQ, nghiên cứu đa dạng CQ lãnh thổ và vận dụng các vấn đề về lý luận nghiên cứu, đánh giá CQ, luận án đã tiến hành công tác đánh giá và đưa ra các định hướng sử dụng, cũng như các giải pháp phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, du lịch tỉnh Quảng Bình với những nội dung như sau:



  1. Trên cơ sở nguyên tắc, đối tượng, mục tiêu và phương pháp đánh giá CQ tỉnh Quảng Bình, căn cứ đặc điểm nhu cầu sinh thái của chủ thể và đặc điểm các đơn vị CQ, lập bảng thống kê đặc điểm các loại CQ, sau đó luận án tiến hành lựa chọn hệ thống tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phù hợp với từng mục đích cụ thể (từng dạng sử dụng). Đối với ngành lâm nghiệp luận án lựa chọn đánh giá CQ cho các mục đích phòng hộ, bảo tồn và sản xuất rừng; ngành nông nghiệp đánh giá cho các mục đích trồng lúa, cây lâu năm (lựa chọn cây Cao su), cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản; đối với du lịch luận án đưa ra các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá các CQ có tiềm năng phát triển du lịch như: Vườn Quốc gia, khu BTTN, suối nước nóng, bãi biển và thắng cảnh đẹp. Dùng phương pháp lập ma trận tam giác và xin ý kiến chuyên gia để xác định mức độ quan trọng của các tiêu chí và lựa chọn trọng số cho phù hợp. Bên cạnh đó xác định các nhân tố giới hạn để loại bỏ trước khi đánh giá.

  2. Tiến hành công tác đánh giá thành phần và lập các bảng đánh giá riêng cho từng đối tượng, xác định điểm đánh giá của từng CQ cho từng mục đích sử dụng bằng phương pháp tính điểm trung bình cộng có trọng số. Xác định mức độ thích hợp của từng CQ đối với từng mục đích sử dụng ở 3 cấp: Rất thích hợp, thích hợp và kém thích hợp bằng khoảng điểm cách đều theo công thức tính.

  3. Loại bỏ những CQ kém thích nghi, lập bảng tổng hợp đánh giá thích nghi cho từng CQ đối với tất cả các mục đích sử dụng. Trên cơ sở chức năng CQ, hiện trạng sử dụng và kết quả đánh giá đánh giá tổng hợp, xin ý kiến chuyên gia để đề xuất định hướng sử dụng thích hợp nhất cho từng đơn vị CQ và lập bản đồ định hướng sử dụng CQ tỉnh Quảng Bình. Một CQ có thể phù hợp với nhiều mục đích sử dụng, chính vì vậy trong quá trình định hướng sử dụng, tác giả cũng đã nghiên cứu các cơ sở thực tiễn khác như: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, hiện trạng sản xuất, phân bố của các ngành nông, lâm nghiệp, du lịch tỉnh Quảng Bình để đưa ra những định hướng và giải pháp phát triển mà tác giả cho là phù hợp nhất đối với CQ tỉnh Quảng Bình nhằm sử dụng hợp lý nguồn TNTN và BVMT tỉnh Quảng Bình.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Cảnh quan học có đối tượng nghiên cứu là các thể tổng hợp địa lý, cấu tạo, sự phát triển và sự phân bố của chúng. Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan là hướng nghiên cứu mang tính ứng dụng, trên cơ sở những vấn đề về lý luận và phương pháp luận nghiên cứu, đánh giá cảnh quan, luận án vận dụng vào thực tiễn nghiên cứu cảnh quan tỉnh Quảng Bình nhằm mục đích đưa ra những định hướng sử dụng hợp lý TNTN và BVMT, đây là những cơ sở khoa học đáng tin cậy phục vụ phát triển kinh tế-xã hội bền vững. Luận án đã thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra với các kết quả như sau:

1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên và môi trường tỉnh Quảng Bình có sự phân hóa đa dạng, phức tạp và chịu sự tác động của các hoạt động kinh tế-xã hội. Các thành phần tự nhiên của lãnh thổ như địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng và sinh vật luôn có những mối liên hệ chặt chẽ, tác động lẫn nhau tạo thành một hệ thống động lực gọi là các thể tổng hợp tự nhiên, còn gọi là cảnh quan. Trong hệ thống đó, mỗi thành phần có một vai trò vị trí nhất định, đảm bảo cho sự vận động và phát triển của toàn bộ hệ thống .

2. Sự phân hóa đa dạng, phức tạp của các yếu tố thành tạo CQ tỉnh Quảng Bình quy định đa dạng trong cấu trúc, chức năng CQ lãnh thổ, hình thành nên hệ thống CQ gồm 3 lớp, 6 phụ lớp với 130 loại CQ thuộc kiểu CQ rừng rậm nhiệt đới thường xanh, mưa mùa có một mùa đông lạnh và nằm trong hệ thống CQ nhiệt đới gió mùa, ẩm của tự nhiên Việt Nam.

3. Tính đa dạng CQ tỉnh Quảng Bình được thể hiện trên bản đồ CQ tỉnh Quảng Bình, các lát cắt CQ và được mô tả, tập hợp trong các hệ thống bảng biểu của luận án với cấp phân loại nhỏ nhất là cấp Loại CQ. Đây là cơ sở để tiến hành đánh giá CQ tỉnh Quảng Bình.

4. Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm CQ và hiện trạng phát triển cũng như định hướng của nền kinh tế Quảng Bình, luận án đã lựa chọn đánh giá CQ cho mục đích phát triển các ngành nông, lâm nghiệp và du lịch; tiến hành xác định nhu cầu sinh thái và lựa chọn các tiêu chí, phân cấp chỉ tiêu, xác định trọng số, nhân tố giới hạn và phương pháp đánh giá đối với 8 dạng sử dụng cho các mục đích: Phòng hộ, bảo tồn, sản xuất rừng của ngành lâm nghiệp; trồng cây lâu năm (lựa chọn cây Cao su), cây hàng năm, lúa và nuôi trồng thủy sản của ngành nông nghiệp và tiềm năng phát triển du lịch của các đơn vị CQ. Kết quả đánh giá thành phần được xác định ở 3 cấp độ, biểu hiện trên các bản đồ đánh giá thành phần. Lập bảng đánh giá tổng hợp kết quả đánh giá cho từng đơn vị CQ.

5. Căn cứ kết quả đánh giá, hiện trạng phát triển và quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới, luận án đề xuất định hướng sử dụng hợp lý đối với từng đơn vị CQ, phù hợp với chức năng CQ và những giải pháp phát triển nhằm sử dụng hợp lý TNTN và BVMT tỉnh Quảng Bình. Thành lập bản đồ định hướng sử dụng CQ cho các mục đích đánh giá. Kết quả cụ thể:

Có 71 loại CQ được định hướng sử dụng cho mục đích phát triển lâm nghiệp với diện tích 602.110,1 ha, chiếm 74,6% DTTN của tỉnh; phân bố chủ yếu ở vùng núi và đồi cao tỉnh Quảng Bình.

Có 34 loại CQ được định hướng sử dụng cho mục đích phát triển nông nghiệp với diện tích 97.201,5 ha, chiếm 12,1% DTTN của tỉnh; phân bố chủ yếu ở đồi thấp, đồng bằng và thung lũng sông, suối.

Có 25 loại CQ được định hướng sử dụng cho mục đích nông-lâm kết hợp với diện tích 107.215 ha, chiếm 13,3% DTTN của tỉnh; phân bố chủ yếu ở vùng gò đối, đồng bằng cao.

Đối với mục đích phát triển du lịch, trên cơ sở đánh giá tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên cho thấy: Quảng Bình là tỉnh có vị trí khá thuận lợi, có biển, có núi, đồng bằng và là điểm đến đầu tiên trên con đường Di sản miền Trung; tài nguyên du lịch khá phong phú, đa dạng về cả địa hình, địa mạo, sinh vật và các thắng cảnh đảm bảo để Quảng Bình có thể xây dựng một ngành du lịch phát triển ở trong khu vực.

Luận án cũng đã đề xuất một số giải pháp trong vấn đề sử dụng đất; bảo vệ rừng và phát triển các ngành kinh tế nông-lâm kết hợp; xây dựng các tuyến, điểm, du lịch, cũng như một số vấn đề về môi trường hiện nay ở Quảng Bình, nhằm xây dựng những luận cứ khoa học góp phần sử dụng hợp lý TNTN và BVMT tỉnh Quảng Bình.



Kiến nghị

  1. Cần tiếp tục đi sâu nghiên cứu vấn đề động lực CQ lãnh thổ nghiên cứu để làm rõ tính biến động CQ theo thời gian, có thêm cơ sở trong định hướng sử dụng hợp lý CQ tỉnh Quảng Bình. Đây là một vấn đề khó, liên quan đến nhiều lĩnh vực khoa học khác, vì vậy cần có những nghiên cứu về lý luận và phương pháp luận nghiên cứu cụ thể, rõ ràng hơn.

  2. Cần tiếp tục nghiên cứu, đánh giá CQ tỉnh Quảng Bình theo các vùng nhằm đặt cơ sở khoa học phục vụ cho mục đích tổ chức sản xuất lãnh thổ. Tiến tới nghiên cứu chi tiết cho từng vùng, miền, huyện trong tỉnh và quy hoạch cho từng loại cây trồng cụ thể.

Đối với địa phương

  1. Cần xem xét việc xây dựng phát triển đối với các khu du lịch, nhất là trên dải ven biển và khu vực rừng đầu nguồn. Dự án phải có đánh giá tác động môi trường trước khi xây dựng và phải đảm bảo được sự bền vững, cân bằng sinh thái trong quá trình phát triển. Đảm bảo gìn giữ môi trường cả trong và sau khi xây dựng.

  2. Đánh giá sức chứa lãnh thổ là vấn đề quan trọng trong quy hoạch và phát triển, cần triển khai các công trình nghiên cứu khoa học xây dựng cơ sở đảm bảo có quy hoạch hợp lý, nhất là các điểm, khu du lịch.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Lê Đức An (2000), Đánh giá các điều kiện tự nhiên - nguồn tài nguyên và định hướng khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ từ nay đến năm 2010, Tài liệu Viện Địa lý.

  2. Lại Huy Anh (1994), Đặc điểm địa hình, địa mạo vùng Bắc Trung Bộ, những kiến nghị sử dụng hợp lý, Viện địa lý.

  3. Phạm Quang Anh (1996), Phân tích cấu trúc sinh thái cảnh quan ứng dụng định hướng tổ chức Du lịch xanh Việt Nam, Luận án PTS địa lý, Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội.

  4. D.L Armand (1983), Khoa học về cảnh quan (Người dịch: Nguyễn Ngọc Sinh và Nguyễn Xuân Mậu), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  5. Nguyễn Văn Âu (1997), Sông ngòi Việt Nam, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.

  6. Nguyễn Văn Âu (2000), Địa lý tự nhiên Biển Đông, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.

  7. Nguyễn Bá Ân và nnk (2004), Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội hành lang quốc lộ 12A tỉnh Quảng Bình, Viện chiến lược phát triển.

  8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Bản Quy định về tiêu chí phân cấp Rừng phòng hộ, Kèm theo Quyết định số 61 /2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005.

  9. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Bản Quy định về tiêu chí phân cấp Rừng Đặc dụng, Kèm theo Quyết định số 61 /2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005.

  10. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2006), Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, Hà Nội.

  11. Lại Vĩnh Cẩm và tập thể tác giả (2004), “Xây dựng luận cứ khoa học phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế xã hội miền Tây Quảng Bình sau khi hoàn thành xây dựng đường mòn Hồ Chí Minh”, Báo cáo đề tài, Lưu trữ tại Sở KH-CN Quảng Bình.

  12. Cao Xuân Chính (1999), Phong Nha-Kẻ Bàng-Khu bảo tồn thiên nhiên có giá trị đa dạng sinh học cao trên vùng núi đá vôi của tỉnh Quảng Bình, Bảo vệ và phát triển bền vững rừng và đa dạng sinh học trên vùng núi đá vôi của Việt Nam, Tr.98-102.

  13. Chi hội Sinh thái cảnh quan Việt Nam (1992), Hội thảo về sinh thái cảnh quan: Quan điểm và phương pháp luận, Tuyển tập các báo cáo, Hà Nội.

  14. Nguyễn Thị Kim Chương (2003), Địa lý Tự nhiên đại cương 3 “Thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, lớp vỏ cảnh quan và các quy luật địa lý của Trái đất”, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

  15. Nguyễn Thị Kim Chương (1998), Lớp vỏ cảnh quan và các quy luật Địa lý của Trái đất, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  16. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (2001), Báo cáo tổng quan địa chất và tài nguyên khoáng sản tỉnh Quảng Bình, Hà Nội.

  17. Cục thống kê tỉnh Quảng Bình, Niên giám thống kê Quảng bình 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.

  18. Nguyễn Lập Dân và nnk (2005), Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các giải pháp tổng thể dự báo phòng tránh lũ lụt ở miền Trung, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp nhà nước KC 08-12, Hà Nội.

  19. Lê Tiến Dũng và tập thể tác giả (2004), “Điều tra, nghiên cứu tổng hợp địa chất và khoáng sản phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường Quảng Bình”, Báo cáo đề tài, Lưu trữ tại Sở KH-CN Quảng Bình.

  20. Nguyễn Dược, Trung Hải (2004), Sổ tay thuật ngữ địa lý, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  21. Nguyễn Đại (2006), “Thu thập và chỉnh lý số liệu khí tượng thủy văn Quảng Bình từ năm 1956 đến năm 2005”, Báo cáo đề tài, Tài liệu lưu trữ của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quảng Bình.

  22. Nguyễn Xuân Độ (2003), Nghiên cứu, đánh giá các điều kiện Địa lý phục vụ phát triển cây trồng công nghiệp dài ngày tỉnh ĐakLak, Luận án Tiến sỹ chuyên ngành Địa lý Tự nhiên, Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Hà Nội.

  23. V.M. Fridland (1964), Đất và vỏ phong hóa nhiệt đới ẩm (Người dịch: Lê Huy Bá), NXB Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội.

  24. Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh (2000), Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

  25. Phạm Hoàng Hải (1990), Đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên lãnh thổ nhiệt đới ẩm gió mùa dải ven biển Việt Nam cho mục đích phát triển sản xuất Nông - Lâm nghiệp và bảo vệ môi trường, Tài liệu lưu trữ Viện Địa lý, Trung tâm KHTN và CN Quốc gia, Hà Nội.

  26. Phạm Hoàng Hải (1993), Đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên lãnh thổ nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam cho mục đích phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường, Tài liệu lưu trữ Viện Địa lý, Trung tâm KHTN và CNQG, Hà Nội.

  27. Phạm Hoàng Hải, Nguyễn Thượng Hùng, Nguyễn Ngọc Khánh (1997), Cơ sở cảnh quan học của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ lãnh thổ môi trường Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  28. Phạm Hoàng Hải, Nguyễn Ngọc Khánh (1998), "Quy hoạch và tổ chức lãnh thổ trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá cảnh quan", Tạp chí các Khoa học về Trái đất, số 2 (T.20), 81-85, Hà Nội.

  29. Phạm Hoàng Hải (2006), "Nghiên cứu đa dạng cảnh quan Việt Nam, phương pháp luận và một số kết quả thực tiễn nghiên cứu", Tuyển tập các báo cáo Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ II, Hà Nội.

  30. Phạm Hoàng Hải (2006), “Phân vùng sinh thái cảnh quan ven biển Việt Nam để sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường”, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, 28 (1), 34 – 42, Hà Nội.

  31. Trương Quang Hải (2008), Nghiên cứu và xác lập cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững vùng núi đá vôi Ninh Bình, Đề tài trọng điểm cấp ĐHQG Hà Nội, mã số QGTĐ.04.11, Hà Nội.

  32. Trương Quang Hải, Nguyễn An Thịnh, Nguyễn Thị Thúy Hằng (2008), “Mô hình sinh thái cảnh quan nhiệt đới gió mùa Việt Nam và ứng dụng nghiên cứu đa dạng cảnh quan”, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, 30(4)PC, 545-554.

  33. Trương Quang Hải, Nguyễn An Thịnh, Nguyễn Thị Thúy Hằng (2010), “Đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch tại khu vực có núi đá vôi tỉnh Ninh Bình”, Hội nghị khoa học Địa lý Toàn Quốc lần thứ 5, tr..39, Hà Nội.

  34. Nguyễn Tiến Hải và nnk (2004), “Đặc điểm trầm tích và sự tiến hóa của các thành tạo cát dải ven biển Quảng Bình”, Tạp chí địa chất số 281/2004.

  35. Hà Văn Hành (2002), Nghiên cứu và đánh giá tài nguyên phục vụ cho công tác phát triển kinh tế, xã hội bền vững ở huyện vùng cao a Lưới, Luận án Tiến sĩ, Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Hà Nội.

  36. Nguyễn Thị Thúy Hằng (2010), Nghiên cứu cấu trúc sinh thái cảnh quan phục vụ tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình với sự trợ giúp của Công nghệ Viễn thám và Hệ thống Thông tin Địa lý, Luận án Tiến sĩ, Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội.

  37. Nguyễn Thị Hiền (1994), “Bản đồ sinh khí hậu phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp ở Việt Nam”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu Địa lý Viện Địa lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  38. Nguyễn Thị Hiền (1994), Đặc điểm khí hậu vùng Bắc Trung Bộ và một số nhận định về những thuận lợi và khó khăn của điều kiện khí hậu đối với sản xuất và đời sống con người, Lưu trữ tại Viện Địa lý.

  39. Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Khanh Vân (1992), Đặc điểm khí hậu, bản đồ sinh khí hậu tỉnh Quảng Bình và đánh giá mức độ thích hợp của điều kiện khí hậu 3 vùng dự án cho một số cây trồng và đời sống con người, Báo cáo lưu trữ tại Viện Địa lý.

  40. Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Khanh Vân (1995), Tài nguyên khí hậu vùng Bắc Trung Bộ, Báo cáo lưu trữ tại Viện Địa lý.

  41. Nguyễn Anh Hoành, Nguyễn Đình Kỳ và tập thể tác giả (2004), Nghiên cứu đánh giá phân hạng đất đai tỉnh Quảng Bình theo phương pháp của FAO-UNESCO bằng phần mềm ALES phục vụ quy hoạch Nông-Lâm-Ngư nghiệp bền vững, Báo cáo đề tài, Viện Địa lý.

  42. Nguyễn Đình Hòe (2007), Môi trường và phát triển bền vững, NXB Giáo dục Hà Nội.

  43. Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2000), Du lịch bền vững, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

  44. Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ (2000), Đánh giá tác động môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

  45. Nguyễn Cao Huần (2005), Đánh giá cảnh quan theo quan điểm tiếp cận kinh tế sinh thái, NXB Đại học Quốc Gia, Hà Nội.

  46. Nguyễn Cao Huần (2004), “Nghiên cứu hoạch định tổ chức không gian phát triển kinh tế và sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường cấp tỉnh, huyện (Nghiên cứu mẫu tỉnh Lào Cai)”, Tạp chí Khoa học, ĐHQG Hà Nội, No 4AP, 55-65.

  47. Nguyễn Cao Huần, Nguyễn An Thịnh, và nnk. (2004), “Mô hình tích hợp ALES-GIS trong đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển cây trồng nông, lâm nghiệp huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Số 4, tr.45-50.2

  48. Trần Ngọc Hùng, Nguyễn Đức Lý (2004), Luận cứ phục vụ định hướng phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Tây tỉnh Quảng Bình, Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình.

  49. Lê Huỳnh, Nguyễn Thu Hằng (2005), Giáo trình giáo dục dân số - môi trường và giảng dạy Địa lý địa phương, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.

  50. A.G. Ixatsenko (1976), Cơ sở cảnh quan học và phân vùng địa lý tự nhiên (Người dịch: Vũ Tự Lập, Trịnh Sanh, Nguyễn Phi Hạnh, Lê Trọng Túc), NXB Khoa học, Hà Nội.

  51. A.G. Ixatsenko (1985), Địa lý học ngày nay (Người dịch: Đào Trọng Năng), NXB Giáo dục, Hà Nội.

  52. A.G. Ixatsenko (1985), Cảnh quan học ứng dụng (Người dịch: Đào Trọng Năng), NXB Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội.

  53. Josef Schmitthusen (1976), Địa lý đại cương thảm thực vật (Người dịch: Đinh Ngọc Trụ), NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, Hà Nội.

  54. Lê Vũ Khôi, Nguyễn Nghĩa Thìn (2001), Địa lý sinh vật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

  55. Kalexnik X.V.(1972), Những quy luật địa lý chung của Trái đất, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  56. Vũ Tự Lập (1999), Địa lý tự nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  57. Vũ Tự Lập (2004), Sự phát triển của khoa học Địa lý trong thế kỷ XX, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  58. Vũ Tự Lập (1976), Cảnh quan địa lý miền Bắc Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  59. V.I. Prokaep (1971), Những cơ sở phương pháp phân vùng địa lý tự nhiên (Phòng Địa lý, Ủy ban KH và KT nhà nước dịch), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  60. A.I. Pérelman (1974), Địa hóa học cảnh quan (Người dịch: Vũ Tự Lập, Trịnh Sanh), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  61. A.E.Phedina (1973), Phân vùng địa lý tự nhiên (Người dịch: Trịnh Sanh, Nguyễn Phi Hạnh, Đào Trọng Năng), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  62. Phan Liêu (1981), Đất cát biển Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  63. Nguyễn Thành Long và nnk (1993), Nghiên cứu xây dựng bản đồ cảnh quan các tỷ lệ trên lãnh thổ Việt Nam, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Hà Nội.

  64. Đặng Duy Lợi, Nguyễn Thị Kim Chương, Đặng Văn Hương, Nguyễn Thục Nhu (2005), Địa lý tự nhiên Việt Nam, phần đại cương, NXB ĐHSP Hà Nội.

  65. Đặng Duy Lợi, Nguyễn Thị Kim Chương, Đặng Văn Hương, Nguyễn Thục Nhu (2007), Địa lý tự nhiên Việt Nam, phần khu vực, NXB ĐHSP Hà Nội.

  66. Phạm Trung Lương (2001), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, NXB giáo dục, Hà Nội.

  67. Phạm Trung Lương (2000), Du lịch sinh thái những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  68. Nguyễn Đức Lý (2008), “Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, những giá trị về địa chất”, Tạp chí Khoa học và Phát triển Đà Nẵng, số 138/2008, tr.39-44.

  69. Nguyễn Đức Lý (2010), Cấu trúc địa chất Quảng Bình, NXB Chính trị - Hành chính Quốc gia.

  70. Nguyễn Quang Mỹ (1997), Vũ Văn Phái – Khái quát về karst Việt Nam – Giáo trình giảng dạy của Khoa Địa Lý - Đại học Khoa học Tự nhiên.

  71. Trần Nghi (2004), “Tính đa dạng địa chất, địa mạo cấu thành Di sản Thiên nhiên thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng”, Tạp chí Địa chất số 282/2004.

  72. Trần Nghi (2005), Phong Nha – Kẻ Bàng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

  73. Trần Nghi, Đặng Văn Bào và nnk (2003), Di sản Thiên nhiên Thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Việt Nam, NXB Cục Địa chất & Khoáng sản Việt Nam.

  74. Trần Nghi và nnk (2006), Đánh giá sức chịu tải tới hạn của hệ sinh thái môi trường tự nhiên - xã hội khu di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình, đề xuất mô hình phát triển bền vững kinh tế du lịch, Đề tài trọng điểm cấp ĐHQG, mã số QGTĐ 04-03.

  75. Trần An Phong (1995), Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở nước ta theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

  76. V.M. Phơritlan (1959), Sơ đồ thổ nhưỡng miền Bắc Việt Nam, Bộ Nông Lâm, Học Viện Nông lâm, Hà Nội.

  77. Ruzichka M. và Miklas M. (1988), Phương pháp đánh giá cảnh quan sinh thái nhằm mục đích phát triển tối ưu lãnh thổ, (Người dịch: Hứa Chính Thắng), UB Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, Hà Nội.

  78. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình (2006), Báo cáo điều chỉnh định hướng quy hoạch phát triển Nông nghiệp và ngành nghề nông thôn Quảng Bình đến năm 2015.

  79. Sở Lâm nghiệp tỉnh Quảng Bình (1993), Đề án "Tổng quan lâm nghiệp theo chương trình 327 tỉnh Quảng Bình".

  80. Sở Tài nguyên - Môi trường tỉnh Quảng Bình (2005), Báo cáo tài nguyên đất Quảng Bình, Tài liệu lưu trữ.

  81. Sở Tài nguyên - Môi trường tỉnh Quảng Bình (2010), Báo cáo số liệu tài nguyên đất Quảng Bình, Tài liệu lưu trữ.

  82. Sở Tài nguyên - Môi trường tỉnh Quảng Bình, Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Bình các năm 2005, 2006, 2008, 2009.

  83. Lê Bá Thảo (2000), Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  84. Lê Bá Thảo (1998), Việt Nam lãnh thổ và các vùng địa lý, NXB Thế giới, Hà Nội.

  85. Lê Bá Thảo, Nguyễn Dược, Trịnh Nghĩa Uông (1987), Cơ sở địa lý tự nhiên, Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  86. Lê Bá Thảo, Nguyễn Văn Âu, Bùi Hưng Thành (1987), Cơ sở địa lý tự nhiên, Tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  87. Lê Bá Thảo, Nguyễn Dược, Đặng Ngọc Lân (1987), Cơ sở địa lý tự nhiên, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  88. Nguyễn An Thịnh (2007), Phân tích cấu trúc sinh thái cảnh quan phục vụ phát triển bền vững nông lâm nghiệp và du lịch huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai, Luận án Tiến sỹ Địa lý, Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia, Hà Nội.

  89. Nguyễn Thế Thôn (2000), “Về lý thuyết cảnh quan sinh thái”, Tạp chí các Khoa học về Trái đất, (Số 1), Hà Nội, tr. 70-75.

  90. Nguyễn Thế Thôn (2001), “Nguyên tắc và phương pháp thiết kế mô hình kinh tế - môi trường trên cơ sở lý thuyết cảnh quan sinh thái và cảnh quan sinh thái ứng dụng”, Tạp chí các Khoa học về Trái đất, số 2/2001 (T23), Hà Nội.

  91. Mai Trọng Thông và nnk (1994), Điều kiện sinh khí hậu dải ven biển Việt Nam, Tuyển tập các công trình nghiên cứu địa lý (TTCCTNCĐL), Tr.109-123, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội.

  92. Lê Thông và nnk (2002), Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam, tập 3, Các tỉnh vùng Tây Bắc và vùng Bắc Trung Bộ. NXB Giáo dục, Hà Nội.

  93. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (1999), Tổ chức lãnh thổ du lịch, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  94. Nguyễn Trọng Tiến (1996), Nghiên cứu đặc điểm cảnh quan phục vụ cho việc bố trí hợp lý cây trồng nông - lâm nghiệp miền núi Lào Cai, Luận án PTS Khoa học Địa lý - Địa chất, Hà Nội.

  95. Nguyễn Giang Tiến (1992), Dân số và Môi trường, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

  96. Tỉnh Ủy Quảng Bình (2010), Báo cáo Chính trị Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2010 - 2015.

  97. Phạm Ngọc Toàn, Phan Tất Đắc (1978), Khí hậu Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  98. Phạm Quang Tuấn (2003), Nghiên cứu đánh giá điều kiện sinh thái cảnh quan phục vụ định hướng phát triển cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả khu vực Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn, Luận án Tiến sĩ Địa lý, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

  99. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  100. Nguyễn Duy Trang (2001), Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ phát triển kinh tế vùng gò đồi tây Đồng Hới, Quảng Bình. Tạp chí NN và PTNT, số 4/2001, tr. 267-268, Hà Nội.

  101. Trường Đại học Mỏ Địa chất (2004), Báo cáo kết quả đề tài: “Điều tra nghiên cứu tổng hợp Địa chất và Khoáng sản phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Bình”, Hà Nội.

  102. Tổ phân vùng Địa lý tự nhiên thuộc Ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước (1970), Phân vùng địa lý tự nhiên lãnh thổ Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

  103. Tổng cục địa chất (1971), Địa chất miền Bắc Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  104. UBND tỉnh Quảng Bình (1996), Tóm tắt "Dự án tổng quan khai thác, sử dụng đất bằng hoang hoá bãi bồi ven sông ven biển, mặt nước chưa sử dụng tỉnh Quảng Bình" (theo chương trình 773/TTg).

  105. UBND tỉnh Quảng Bình (2005), Báo cáo tóm tắt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2006-2010.

  106. UBND tỉnh Quảng Bình (2006), Chương trình phát triển thủy sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010.

  107. UBND Tỉnh Quảng Bình (2008), Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện chương trình phát triển Du lịch Quảng Bình 2006-2008.

  108. UBND tỉnh Quảng Bình (2010), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2010 và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2011.

  109. UBND tỉnh Quảng Bình, Sở kế hoạch và đầu tư (2009), Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến 2020.

  110. UBND tỉnh Quảng Bình (2011), Báo cáo tổng hợp “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020”.

  111. UBND tỉnh Quảng Bình, Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020  (05-07-2011)

  112. UBND tỉnh Quảng Bình, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020  (27-06-2011)

  113. UBND tỉnh Quảng Bình, Đề án phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Quảng Bình

  114. UBND tỉnh Quảng Bình, Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch Bàu Sen, xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

  115. UBND tỉnh Quảng Bình, Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2020  (31-05-2011)

  116. Nguyễn Khanh Vân (2002), Đặc điểm và tài nguyên khí hậu dải ven biển Việt nam, Tài liệu lưu trữ tại Viện địa lý, TTKH&CNQG.

  117. Nguyễn Khanh Vân (2000), Các biểu đồ sinh khí hậu Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

  118. Nguyễn Khanh Vân (2005), Cơ sở sinh khí hậu, NXB Giáo dục, Hà Nội.

  119. Nguyễn Văn Vinh, Nguyễn Văn Nhưng (1996), Đặc điểm sinh thái vùng cát ven biển Quảng Trị, Quảng Bình và định hướng xây dựng các mô hình sản xuất nông - lâm nghiệp, Tài liệu lưu trữ viện Địa lý.

  120. Nguyễn Văn Vinh (1996), Đặc điểm cảnh quan sinh thái và phương hướng sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên vùng gò đồi Quảng Bình, Luận án Phó Tiến sỹ Địa lý-Địa chất, Hà Nội.

  121. Nguyễn Văn Vinh, Huỳnh Nhung (1995), “Quan niệm cảnh quan, hệ sinh thái, sự phát triển của cảnh quan học và sinh thái học cảnh quan”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu Địa lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  122. Phạm Thế Vĩnh (2004), Nghiên cứu cảnh quan sinh thái dải ven biển đồng bằng sông Hồng phục vụ cho việc sử dụng hợp lý lãnh thổ, Luận án Tiến sĩ Địa lý, Hà Nội

  123. Viện địa lý, Viện chiến lược phát triển (2010), Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội gồm Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2020, Tài liệu lưu trữ Viện Địa lý.

  124. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Địa lý (2005), Phân tích hệ thực vật và thảm thực vật Vườn Quốc gia Phong nha – Kẻ bàng.

  125. Viện Địa lý (2007), Báo cáo kết quả đề tài: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên nước dưới đất ở vùng cát ven biển Bắc Quảng Bình nhằm phát triển kinh tế - xã hội bền vững”, Hà Nội.

  126. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Địa lý (2004), Các vấn đề lý thuyết của Sinh thái Cảnh quan, Hà Nội.

  127. Bùi Thị Hải Yến (2006), Quy hoạch du lịch, NXB Giáo dục Hà Nội.

TIẾNG NƯỚC NGOÀI

  1. Bianca Hoersch, Gerald Braun, Uwe Schmidt, Relation between landform and vegatation in alpine regions of Wallis, Switzerland. A multiscale remote sensing and GIS approach, Computers, Environments and Urban Systems 26, 2002, 113 – 139.

  2. Burghard C. Meyer, 2008. Functions, assessments and optimisation of linear landscape elements. Dortmund University of Technology, Faculty of Spatial Planning, Chair Landscape Ecology and Landscape Planning.

  3. Boyce SG (1995), Landscape Forestry, John Wiley and Sons. Inc, New York, NY.

  4. De Groot, RS (1992), Functions of Nature: Environmental evaluation of nature in planning, management and Decision-making, Wolters Noordhoff BV, Groningen, the Neth(345 pp). (345 pp)

  5. De Groot, RS (2006), Function-analysis and valuation as a tool to assess land use conflicts in planning for sus­tainable, multi-functional landscapes, Landscape and Urban Planning 75, 175-186.

  6. Diane M.Pearson, The application of local measures of spatial autocorrelation for describing pattern in north Australian landscapes, Journal of Environmental Management 64, 2002, 85 – 95.

  7. Forman R.T.T and M. Gordon (1986), Landscape Ecology, John Wiley and sons Incs, New York.

  8. Forman, R.T.T (1995), Land Mosaics: The ecology of landscape and Regions, Cambridge University Press.

  9. James N.M.Smith, Jessica J.Hellmann (2002), Population persistence in fragmented landscape, Trends in Ecology and Evolution, Vol.17, No 9.

  10. Magnuson.JJ (1991), Fish and fisheries ecology, Ecology Applications 1, 13 – 26.

  11. Matthias Röder và Ralf-Uwe Syrbe (2000). Relationship between land use changes, soil degradation and landscape functions.

  12. Naveh, Z. and A. Lieberman (1984), Landscape eclogy: theory and application, Springer-Verlag, New York, NY, USA.

  13. Olaf Bastian (2000), Landscape classification in Saxony (Germany) – a tool for holistic regional planning, Landscape and Urban Planning 50, 145– 155.

  14. Olaf Bastian (2002), Development and perspectives of landscape ecology, Ulta Steinhardt Springer, 498pp.

  15. Reija Hietala-Koivu (2002), Landscape and moderning agriculture: a case study of three areas in Finland in 1954–1998, Agriculture, Ecosystem and Environment 91, 273-281.

  16. Ryszkowski L.(ed)(2002), Landscape Ecology in Agroecosystems Management, CRC press, Boca Raton, Florida, USA.

  17. S.R.J Sheppard, H.W.Harshaw (Eds) (2001), Forests and landscapes – linking ecology, sustainability and esthetics, IUFRO Research Series 6, CABI Publishing in Association with IUFRO.

  18. Sanderson, J. and LD. Harris (eds) (2000), Landscape ecology: a top-down approach, Lewis Publishers, Boca Raton, Florida, USA.

  19. Turner M.G, R.H.Gardner and R.V. O’Neill (2001), Landscape ecology in Theory and Practices, Springer-Verlag, New York, NY, USA.

  20. Turner M.G (1989), Landscape ecology: the effect of pattern on process, Annual Review of ecology and systematics 20, 171 – 197.

  21. Turner M.G and R.H.Gardner (1991), Quantitatives methods in landscape ecology, Springer-Verlag, New York, NY, USA.

  22. Troll. C (1939), Luftbildpaln und oxkologische Bodenforschung (Aerial photoghraphy and ecology studies of the earth), Zeitschrift de Gesellschaft fũr Erdkunde, Berlin, 241 – 298.

  23. V.Hawkins, P.Selman, Landscape scale planning: exploring alternative land use scenarios, Landscape and Urban Planning 60, 2002, 211 – 224.

  24. Wu, J (2006), Cross-disciplinarity, landscape ecology, and sustainability science, Landscape Ecology 21:1-4.

  25. Wu, J and R. Hobbs (Eds) (2007), Key Topics in Landscape Ecology, Cambridge University Press, Cambridge.

  26. Wu, J (2008), Landscape ecology. In: S.E. Jorgensen (ed), Encyclopedia of Ecology. Elsevier, Oxford.

  27. www.wikipedia.com

  28. www.ecoearth.org/article/landscape

  29. www.umass.edu/landdeco

  30. www.biol.ttu.edu/faculty/nmcintyre/LandscapeEcology

  31. www.quangbinh.gov.vn.

  32. www.agroviet.gov.vn

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

  1. Trương Thị Tư (1999), Đặc điểm tự nhiên dải cồn cát ven biển Nam Quảng Bình và định hướng sử dụng, Luận văn Thạc sỹ, ĐHSP Hà Nội 1.

  2. Trương Thị Tư, Đặng Duy Lợi (2000), Nguồn gốc hình thành dải cồn cát ven biển Nam Quảng Bình, Thông báo Khoa học, ĐHSP Hà Nội 1.

  3. Trương Thị Tư (2007), Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên dải cồn cát ven biển Quảng Bình phục vụ phát triển kinh tế- xã hội, Tr 92-98, ISSN, số 02/2007, Tạp chí Khoa học và Giáo dục, ĐHSP Huế.

  4. Trương Thị Tư (2008), Hệ thống phân loại cảnh quan tỉnh Quảng Bình, Tuyển tập các báo cáo khoa học Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ III, NXB Khoa học và kỹ thuật, Tr 526-539, Hà Nội.

  5. Trương Thị Tư (2010), Nghiên cứu tiềm năng du lịch tự nhiên tỉnh Quảng Bình phục vụ sử dụng hợp lý TNTN và bảo vệ môi trường, Tuyển tập các báo cáo khoa học Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ V, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Tr 1378-1387.

  6. Trương Thị Tư (2010), Đặc điểm tài nguyên đất và hướng sử dụng bền vững đất nông-lâm nghiệp tỉnh Quảng Bình, Tạp chí Khoa học ĐHSP Hà Nội, ISSN, số 7 (2010), tr 128-138.

  7. Phạm Hoàng Hải, Trương Thị Tư (2011), Nghiên cứu đa dạng cảnh quan và định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Chuyên san Khoa học Công nghệ..., Hà Nội.






tải về 1.44 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương