Quá trình một động vật phụ thuộc trực tiếp hay dán tiếp vào mẹ của nó (ví dụ túi noãn hoàng) về thức ăn hay bảo vệ đến một thời điểm cuối cùng. Trong nuôi trồng thủy sản, thuật ngữ này cũng được dùng liên quan đến giai đoạn chuyển tiếp từ cho ăn thức ăn tươi sống đến cho ăn thức ăn chế biến đối với cá bột.
2901
Weathering
Sự phong hoá
Tất cả các quá trình sinh học, hoá học, lý học gây nên sự tan rã của những tảng đá trên hoặc gần mặt đất.
2902
Wed
Suối cạn
Xem Suối cạn ở Trung Đông và Bắc Phi (Wadi)
2903
Weed (a)
Cỏ (a)
Bất kỳ một loài thực vật nào mọc hoang dã trong nước ngọt, nước lợ, nước biển.
2904
Weed (aquatic) (b)
Cỏ (nước) (b)
Trong nuôi trồng thủy sản ở ao: Thực vật nước không mong muốn sinh trưởng trong ao. Bất kỳ một loài thực vật nào phát triển trong thủy vực đều làm giảm khả năng của nước hỗ trợ đời sống của cá, cản trở khai thác hay thu hoạch cá.
2905
Weed killer
Thuốc trừ cỏ
Một hoá chất hay sản phẩm khác (thường là độc) dùng để diệt cỏ.
2906
Weight, dry-
Khối lượng khô
Khối lượng của một mẫu vật chất sau khi loại bỏ nước bằng làm khô lạnh hay khô nóng, thường ở một nhiệt độ không đổi là 80°C trong thời gian 24 giờ.
2907
Weight, live-
Khối lượng tươi
Khối lượng của một động vật sống.
2908
Weight-length relationship
Quan hệ khối lượng - chiều dài
Mối quan hệ toán học giữa khối lượng và chiều dài của các cá thể cá thường ở dạng một đường cong của hàm số mũ, được thể hiện như: w = aLb, trong đó w là khối lượng sống tính bằng g, L chiều dài (đối với loại nhất định) tính bằng cm, a và b là những hàng số dự kiến. Mối quan hệ này thay đổi theo loài và môi trường sống của nó.
2909
Weir (a)
Đập (a)
Đập hay bờ chắn để nâng mức nước cho các mục đích khác nhau, ví dụ: cấp thêm nước cho một trang trại lấy từ một dòng sông.
2910
Weir (b)
Đập (b)
Trong xây dựng: Đập thấp được thiết kế, xây dựng trên cống cấp nước/tháo nước của một hồ hay sông để kiểm soát dòng chảy qua cống.
2911
Weir (c)
Bờ/hàng rào (c)
Bẫy cá cố định nó giống như một hàng rào chắn các hướng di chuyển của cá và dẫn cá chui vào giỏ.
2912
Weir (d)
Đập (d)
Một loại cấu trúc đập được xây dựng để đo dòng chảy của một dòng sông. Các đập đo dòng chảy có hình dạng riêng hoặc là phẳng hoặc là hình chữ V hay vết khía hình chữ V thường được chọn do chúng cho độ chính xác cao trong việc xác định dòng chảy nhanh hay chậm, trong khi đó các đập có mặt trên phẳng có thể cho kết quả không chính xác ở những dòng chảy chậm.
2913
Weir, contracted-
Đập thu dòng chảy
Trong thủy lực học: Một đập ngăn cản dòng chảy được xây dựng ngang qua một dòng suối để đo tốc độ dòng chảy với độ chính xác cao; nó đẩy nước chảy qua một cửa tràn có cạnh sắc, thường là hình tam giác hay chữ nhật tuỳ theo loại dòng chảy cần được xác định, và bề rộng của cửa tràn hẹp hơn bề rộng của dòng suối.
2914
Well, artesian-
Giếng phun
Một giếng nước khoan vào một tầng ngậm nước nằm giữa 2 lớp địa tầng không thấm nước. Nước có thể cần thiết phải bơm nếu (i) miệng của giếng nằm trên vùng tiếp nhận nước của tầng ngậm nước ở một độ cao so với mặt nước biển; (ii) nước tuôn ra nhiều hơn có thể thu được qua tầng ngậm nước do sự khác nhau về độ cao so với mặt nước biển giữa miệng giếng chảy nước ra và tầng tiếp nhận nước; (iii) kết hợp (i) và (ii) xảy ra.
Lượng nước của một giếng, tính bằng lít/giây hay m3/giây.
2916
Well, deep-
Giếng sâu
Giếng sâu hơn 30 m, thường có một thành bao kín nước, và vì thế nó không bị ảnh hưởng lớn bởi nước không trong sạch tầng mặt. Nước thường được hút từ tầng bão hoà nhờ đó nước này có thể là khá tinh khiết, cũng có thể là nước cứng.
2917
Well, flowing-
Giếng nước tự chảy
Một giếng phun, từ giếng đó nước bắt nguồn dòng chảy mà không cần bơm ngay sau khi khoan xong lỗ khoan vào nguồn nước trong lòng đất.
Về cơ bản có một lỗ (vào khoang trong lòng đất) thông vào một tầng ngậm nước dưới tầng nước mặt. Nước được lấy ra khỏi giếng bằng máy bơm.
2919
Well-being
Khoẻ mạnh
Được mô tả như là kinh nghiệm về chất lượng tốt của cuộc sống. NB: Khoẻ mạnh và ngược lại với khoẻ mạnh là ốm yếu, nó khác với giầu và nghèo.
2920
Wetland
Đất ngập nước
Một vùng đất trũng, bị ngập tràn nước ngọt hay nước mặn theo định kỳ.
2921
Wetlands
Vùng đất ngập nước
Các vùng đầm lầy, miền đầm lầy, bãi than bùn hay nước, tự nhiên hay nhân tạo, lâu dài hay tạm thời, có nước tĩnh hay chảy, nước ngọt, lợ hay mặn, bao gồm cả các vùng nước biển độ sâu của nó ở mức triều thấp không vượt quá 6 m.
2922
Whedos
Hố hay mương đào (ở Benin, Tây Phi)
Những hố hay mương rộng tới 5000 m2 hay rộng hơn nữa, được đào bằng tay trong vùng đất ngập nước ở vùng Đồng bằng sông Oueme, Benin, Tây Phi; các loài cá hoang dã cư ngụ ở những hố hay mương này khi vùng ngập nước hàng năm rút xuống.
2923
Wind breaker
Vật làm cản gió
Bất cứ một vật gì dùng để bảo vệ hay làm dừng lại lực đẩy của gió.
2924
Winterkill
Chết mùa đông
Động vật thủy sinh chết trong hồ, ao hay các thủy vực khác là do băng phủ dày, nó làm hạn chế sự quang hợp của thực vật nước và dẫn tới hàm lượng ôxy hoà tan giảm đi. Trong trường hợp nuôi hàu: những con hàu bị đông cứng và chết khi chúng bị phơi ra trong nhiệt độ lạnh tại vùng giữa triều khi triều thấp.
2925
Withdrawal time
Thời gian đào thải
Thời gian cần thiết giữa lần cuối cùng sử dụng hay tiếp xúc với một loại thuốc thú y của động vật thủy sản và khi thu hoạch chúng để tin chắc rằng hàm lượng thuốc trong phần thịt ăn được của con vật dự định làm thực phẩm cho người tiêu thụ tuân theo những giới hạn cho phép về dư lượng.
2926
Women's empowerment
Trao quyền cho phụ nữ
Đạt được khi những yêu cầu của giới về chiến lược và thực hành được đáp ứng.
Cá thuộc mọi lứa tuổi giữa 1 và 2 năm kể từ ngày nở.
2930
Yeast
Men; men bia
Nấm Ascomycete đơn bào thuộc lớp: Nấm nang, họ: Saccharomycetaceae, sinh sống ở khắp nơi trên bề mặt của đất, thực vật, đặc biệt là trên các giá thể có vị ngọt, chúng làm lên men, tạo ra alcohol và carbon dioxide, cơ sở của việc dùng chúng để sản xuất rượu, bia và bánh mỳ.
2931
Yeast, bakers’-
Men, làm bánh mỳ
Một dòng men đặc biệt, thường là Saccharomyces cerevisiae được dùng trong sản xuất bia, có khả năng hoạt động lên men nhanh trong những điều kiện ôxy thấp, ít nước và áp suất thẩm thấu cao. Thường xuyên được dùng trong nuôi rotifer làm thức ăn tươi sống cho cá bột.
2932
Yield (a)
Sản lượng
Sản lượng (đánh bắt, thu hoạch) thông thường được thể hiện bằng khối lượng.
2933
Yield (b)
Năng suất
Sản lượng trên một đơn vị diện tích và đơn vị thời gian (ví dụ: 400 kg/ha/năm).
2934
Yield, maximum sustainable- (MSY)
Sản lượng khai thác tối đa bền vững (MSY)
Đối với một đàn cá: Sản lượng quy đổi lý thuyết cao nhất mà có thể tiếp tục nhận được (tính trung bình) từ một quần đàn cá trong những điều kiện môi trường (trung bình) hiện hành không có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình tái sản xuất quần đàn.
2935
Yolk
Noãn hoàng
Những tế bào và cấu trúc tế bào liên quan hay liên đới đến lòng đỏ trứng và sự phát triển của nó.
2936
Yolk (egg-) (a)
Lòng đỏ (trứng) (a)
Tổng dự trữ các chất dinh dưỡng kết hợp chặt chẽ trong tế bào chất của trứng.
2937
Yolk sac
Túi noãn hoàng
Một bộ phận của cơ thể giống như một cái túi bao bọc noãn hoàng.
Giai đoạn ấu trùng động vật giáp xác tiếp theo sự biến thái từ ấu trùng naupli; đặc trưng là có 4 đôi chân ngực; nó có thể giống như là động vật nguyên sinh, sự phân biệt giữa naupli và mysis (hay giai đoạn phát triển postlarva) là khó khăn.
2940
Zonation (vertical-)
Phân vùng (chiều thẳng đứng)
Hệ thống phân chia thủy vực theo chiều thẳng đứng tính từ mặt nước đến những nơi sâu nhất, một ranh giới kế tiếp nhau phân định rõ giữa các vùng trên cơ sở những điều kiện thông thường (ánh sáng, nhiệt độ, khuấy trộn, v.v...) và đặc biệt là sự có mặt của các sinh vật sống. Hệ thống phân chia này tồn tại trong các thủy vực nội địa (như: hồ tự nhiên, hồ chứa, ao) cũng như trong các vùng nước biển.
2941
Zone, coastal-
Vùng bờ biển
Xem Vùng bờ biển (Coastal zone)
2942
Zone, infralittoral-
Vùng thấp triều
Vùng nông ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng này thường xuyên (hay gần như thường xuyên) ngập nước, chỉ lộ ra trong thời gian ngắn khi thủy triều giao động ở mức cao. Đặc trưng bởi các bãi cỏ biển và các bè rong biển. Trong các vùng nhiệt đới, đây là những vùng mà có những dải san hô ngầm phát triển
2943
Zone, intertidal-
Vùng triều
Vùng bãi biển nằm giữa mức nước cao nhất và thấp nhất trung bình của thủy triều. Nó có tất cả những đặc tính của vùng trung triều.
2944
Zone, mediolittoral-
Vùng trung triều
Vùng nông ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng này hầu như bị ngập nước và cạn nước thay phiên nhau đều đặn. Nó trải rộng giữa mức nước cao và thấp trung bình của thủy triều. Phần thấp của vùng này được dùng để nuôi động vật thân mềm.
2945
Zone, saturated-
Vùng bão hoà (nước)
Xem Vùng bão hoà (Saturation, zone of)-
2946
Zone, supralittoral-
Vùng trên triều
Vùng nông ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng này thường xuyên (hoặc gần như thường xuyên) bị cạn nước, nhưng luôn ẩm ướt do sóng biển bắn nước tung toé hay bị ngập trong thời gian ngắn khi thủy triều dâng cao.
2947
Zoning
Phân vùng
Quá trình quy hoạch hay những kết quả của quy hoạch, trong đó các chức năng hay các mục đích riêng được định rõ đối với các vùng nhất định, ví dụ: các vùng công nghiệp và các vùng dân cư.
2948
Zoobenthos
Động vật đáy
Khu hệ sinh vật đáy.
2949
Zooplankton (zooplancton)
Động vật phù du
Thành phần động vật phù du.
2950
Zoospore
Động bào tử
Di động, có roi và bào tử vô tính.
2951
Zygote
Hợp tử
Tế bào được tạo ra khi một tinh trùng thụ tinh cho một trứng. Trong nuôi trồng thủy sản, vấn đề này thường được gọi là một “trứng thụ tinh”.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN 4
A 5
B 29
C 42
D 76
E 92
F 107
G 129
H 140
I 154
J 168
K 169
L 170
M 182
N 196
O 202
P 209
Q 237
R 238
S 248
T 283
U 295
V 296
W 300
X 310
Y 310
Z 311
Chịu trách nhiệm xuất bản: TS. LÊ QUANG KHÔI
Phụ trách bản thảo: LẠI THỊ THANH TRÀ
Trình bày, bìa: THANH BÌNH
In 300 bản khổ 1927cm tại Công ty Cổ phần in và TM Đông Bắc. Đăng ký KHXB số 359-2009/CXB/80-49/NN Cục Xuất bản cấp ngày 29 tháng 4 năm 2009. Quyết định XB số: 224/QĐ-NN ngày 6/10/2009. In xong và nộp lưu chiểu quý IV/2009.
* Ghi chú: Bạn đọc lưu ý, trong cuốn Từ điển chuyên ngành này không có số thứ tự 653 (do bản gốc không có)