Skimmer, surface-
Thiết bị loại bỏ bọt váng hữu cơ trên mặt nước
|
Thiết bị nổi, thổi khí với áp suất thấp tiếp tuyến với bề mặt nước để tách bỏ bọt váng vật chất hữu cơ nổi và lớp dầu bề mặt khỏi mặt nước trong các bể ương ấp ở các trại sản xuất giống thủy sản. Nhờ thiết bị này ấu trùng cá có thể dễ dàng trao đổi khí và bơm phồng bóng hơi của chúng.
|
2452
|
Skimming
|
Loại bỏ bọt váng chất hữu cơ
|
Loại bỏ lớp màng dầu và bọt váng nổi trên mặt nước.
|
2453
|
Skinned
|
Cá đã bỏ da
|
Cá hoặc cá philê đã bỏ lớp da.
|
2454
|
Skinning with V-cut, deep-
|
Cá bỏ da và cắt hình chữ V
|
Quá trình lột da và di chuyển phần thịt cắt thành miếng hình tam giác từ cá tươi hoặc cá hun khói bằng một con dao chuyên dụng.
|
2455
|
Skinning, deep-
|
Lột da hết lớp mỡ
|
Lột da sâu loại bỏ đi lớp mỡ vì lớp mỡ sẽ chuyển thành màu nâu khi tiếp xúc với không khí. Tại các nhà máy đông lạnh, phương pháp lột da sâu được thay thế bằng cách đưa miếng philê vào trong túi có bơm khí CO trong khoảng 30 phút làm cho lớp mỡ trở nên có màu đỏ anh đào hấp dẫn.
|
2456
|
Slab
|
Tấm, phiến
|
Lớp đất, bê tông theo khuôn phẳng, nằm ngang, thường có độ dày bằng nhau.
|
2457
|
Slag
|
Xỉ (kim loại)
|
Sản phẩm phụ của quá trình nung đốt và luyện kim bao gồm chủ yếu là hỗn hợp các ôxit của silicon, sulphur, phốt pho, và nhôm. Xỉ (kim loại) được dùng làm vật liệu làm đường, hoặc là nguồn phân phosphate.
|
2458
|
Slag, basic-
|
Phân xỉ
|
Phân bón vô cơ lấy từ sản phẩm phụ của nhà máy sản xuất thép. Phân giầu phosphate (7 - 8,8 % P) và vôi (40% CaO), phân bón này được dùng trong nuôi thủy sản như là nguồn cung cấp vôi và phân phốt phát.
|
2459
|
Sludge
|
Bùn thải
|
Hỗn hợp các chất rắn và nước lấy ra từ bể lắng hoặc tích tụ ở đáy các công trình nuôi. Trong xử lý nước thải: Bùn, các chất tích tụ nửa rắn còn lại sau khi hầu hết các chất lỏng đã được tách ra khỏi nước thải.
|
2460
|
Sludge, activated-
|
Bùn thải hoạt tính
|
Bùn thải có sinh khối vi khuẩn họat động ở mức độ cao và được trộn với chất thải sơ cấp hoặc nước thải thô và được giữ ở trạng thái lơ lửng bằng cách sục khí hoặc khuấy đảo để loại bỏ vật chất hữu cơ từ nước thải. Sau khi gạn trong, bùn thải được tái đưa vào bể có sục khí.
|
2461
|
Sludge, primary-
|
Bùn thải sơ cấp
|
Bùn thải được tạo ra bởi quá trình lắng đọng, tại lúc bắt đầu của quá trình làm sạch nước thải.
|
2462
|
Sludge, secondary-
|
Bùn thải thứ cấp
|
Bùn thải được tạo do sự phân hủy của vi sinh vật, tới khi kết thúc quá trình làm sạch nước thải.
|
2463
|
Sluice
|
Cống
|
Một cái cửa dốc nhờ đó mức nước có thể được điều chỉnh, hoặc điều tiết dòng chảy.
|
2464
|
Sluice gate (a)
|
Cống thoát
|
Trong các ao nước ngọt: Cấu tạo một cống thoát nước gồm có một cửa mở chắc chắn xây dựng ở bờ ao có thể dễ dàng đóng lại bằng các tấm gỗ để điều tiết nước và chắn để cá khỏi thoát ra ngoài. Khi cần thiết, cửa này có thể dùng để xả nước tràn.
|
2465
|
Sluice gate (b)
|
Cống cấp thoát nước
|
Các ao ở vùng triều: Một cống xây bằng gạch, bê tông hoặc làm bằng gỗ có cửa để cấp thoát nước theo thủy triều và có một tấm lưới để ngăn chặn cá thoát ra ngoài ao.
|
2466
|
Slurry
|
Bùn nhão
|
Hỗn hợp nước và các hạt bùn, đất mịn nhỏ không tan trong nước.
|
2467
|
Small waterbody (SWB)
|
Thuỷ vực nhỏ
|
Các vực nước nhỏ bao gồm các hồ tự nhiên, hồ chứa có diện tích nhỏ hơn 10 km2, các ao nhỏ, kênh đào, kênh tưới tiêu, đầm lầy, các khu ngập nước nội địa theo mùa. Các vực nước có thể nhất thời hoặc vĩnh viễn, có thể chia thành thủy vực tự nhiên và nhân tạo. Các thủy vực này thường được hình thành ở vùng nông thôn, vùng khô hạn theo mùa và có tiềm năng lớn về sức sản xuất. Các thủy vực này có thể là nguồn cung cấp protein và việc làm trong thời gian ngắn. Quản lý thủy vực nhỏ là tương đối dễ dàng vì ngư dân có thể khai thác hầu hết diện tích các thuỷ vực. Điều này rất có ý nghĩa bởi vì nó có thể tăng khả năng quản lý hiệu quả hơn so với các vực nước lớn. Các thủy vực nhỏ rất thích hợp với việc quản lý của các cộng đồng địa phương, và là cách tốt nhất để nhận ra tiềm năng sản xuất của chúng. Mối quan tâm hiện nay đối với các thủy vực nhỏ xuất phát từ việc sử dụng chúng để nâng cao nguồn lợi thủy sản, điều này liên quan đến việc hướng dẫn thả cá giống, khai thác và quản lý để đạt được năng suất tối ưu theo hướng bền vững.
|
2468
|
Smoke, liquid-
|
Dung dịch khói, khói lỏng
|
Một dung dịch của khói gỗ, khi pha loãng thích hợp có thể được dùng để truyền hương vị khói vào sản phẩm thủy sản.
|
2469
|
Smoked
|
Hun khói
|
Sản phẩn thủy sản hun khói hoặc có hương vị khói, loại thực phẩm được chế biến như sau: (i) cá ướp muối (NaCl), và (ii) đưa cá trực tiếp tiếp xúc với khói từ đốt gỗ, mùn cưa. hoặc các vật liệu tương tự hoặc đưa hương vị khói vào bằng cách nhúng các sản phẩm vào dung dịch khói gỗ.
|
2470
|
Smoking
|
Hun khói
|
Phương pháp chế biến liên quan đến loại bỏ hầu hết nước từ thịt cá và tẩm chất bảo quản vào sản phẩm bằng cách sử dụng lò xông khói.
|
2471
|
Smoking kiln, mechanical-
|
Lò hun khói
|
Loại thiết bị nén luồng khói và không khí bao quanh con cá được hun. Khói để hun được tạo ra ở bên ngoài buồng hun khói.
|
2472
|
Smoking, cold-
|
Hun khói lạnh
|
Cá hun khói ở nhiệt độ sao cho không làm kết đông protein do nhiệt; thường sản phẩm cần được làm lạnh, mặc dù hun khói có thể kéo dài để thu được sản phẩm khô và ổn định trong điều kiện môi trường xung quanh.
|
2473
|
Smoking, hot-
|
Hun khói nóng
|
Cá hun khói ở các nhiệt độ và một khoảng thời gian vừa đủ để làm chín protein trong toàn bộ miếng cá, thường sản phẩm cần được làm lạnh, mặc dù hun khói có thể kéo dài để thu được sản phẩm khô và ổn định trong điều kiện môi trường xung quanh, giống như cá hun khói truyền thống ở Châu Phi.
|
2474
|
Smolt
|
Cá hồi giống giai đoạn di cư ra biển
|
Cá hồi con ở thời kỳ tiền thích nghi sinh lý và thể trạng với cuộc sống ở biển. Cá được phát hiện trên đường xuôi dòng ra biển.
|
2475
|
Smoltification
|
Sự thích nghi sống biển của cá hồi
|
Hàng loạt những thay đổi về sinh lý và thể chất được điều chỉnh bởi hormone xảy ra ở cá hồi di cư từ sông ra biển. Sự thích nghi sống ở biển xảy ra khi cá đạt 1-2 tuổi.
|
2476
|
Snail
|
Ốc
|
Liên quan đến các cá thể thuộc nhóm động vật thân mềm chân đầu sống ở nước ngọt và trên cạn, có vỏ xoắn ốc, không có mang, trong cơ thể có xoang màng áo dùng để trao đổi khí.
|
2477
|
Social capital
|
Vốn xã hội
|
Xem Vốn xã hội (Capital, social-)
|
2478
|
Social Impact Assessment
|
Đánh giá tác động xã hội
|
Xem Đánh giá tác động xã hội (Assessment, Social Impact-)
|
2479
|
Socio-economic
|
Kinh tế xã hội
|
Nói về sự kết hợp hoặc tương tác giữa các nhân tố kinh tế và xã hội, và các chủ đề liên quan như vấn đề phân phối, cấu trúc thị trường lao động, chi phí cơ hội và xã hội, động lực của cộng đồng, và các quá trình ra quyết định.
|
2480
|
Sock
|
Xe chở cá sống
|
Xem Xe chở cá sống (Live car)
|
2481
|
Socking
|
Túi nuôi vẹm
|
Nuôi vẹm treo cọc: Cho vẹm giống vào các túi (lưới hình ống); túi có đường kính 12cm được treo xung quanh các cọc cho vẹm sinh trưởng ở vùng biển mở.
|
2482
|
Soil
|
Đất
|
Lớp ngoài cùng của vỏ trái đất không chắc và xốp, bao gồm các hạt nhỏ với nhiều kích cỡ khác nhau.
|
2483
|
Soil conditioner
|
Chất cải tạo đất
|
Bất cứ chất nào được dùng để cải tạo đất, ví dụ như vôi và phân hữu cơ.
|
2484
|
Soil conditioning
|
Cải tạo đất
|
Các biện pháp nhằm cải thiện tính chất vật lý của đất (ví dụ như: kết cấu hay cấu trúc đất ở đáy ao) bao gồm bón vôi, bón phân hữu cơ, làm tơi xốp đất bằng cơ học
|
2485
|
Soil conservation
|
Bảo tồn/bảo vệ đất
|
Bảo vệ đất khỏi xói mòn hoặc các dạng phá hủy đất khác nhằm duy trì mức độ màu mỡ và năng suất sản xuất của đất. Bảo tồn đất bao gồm cả quản lý lưu vực và nguồn nước.
|
2486
|
Soil profile
|
Lát cắt địa chất
|
Một mặt cắt đứng qua một tầng đất, chỉ rõ độ dày và thứ tự của từng lớp đất.
|
2487
|
Soil structure
|
Cấu trúc đất
|
Cách các hạt cát, bùn, đất sét tập hợp lại tạo thành khối đất; được mô tả theo cấp (mức độ kết thành khối), lớp (cỡ hạt trung bình), loại đất (dạng) và sự phân bố của lỗ hổng và khoảng trống của những lỗ hổng.
|
2488
|
Soil texture
|
Kết cấu đất
|
Hàm lượng tương đối của các hạt có kích cỡ khác nhau trong đất, hoặc sự phân bố cỡ hạt, ví dụ như cát, bùn, sét.
|
2489
|
Soil triangular diagram
|
Biểu đồ tam giác đất
|
Biểu đồ thể hiện các lớp kết cấu của đất theo tỷ lệ phần trăm của các hạt cát, bùn hoặc đất sét (cỡ USDA) có trong một mẫu đất.
|
2490
|
Soil, acid sulphate-
|
Đất nhiễm phèn
|
Đất nhiễm muối của axit sulphuric thường xảy ra ở vùng đất ngập nước lợ, đầm phá hoặc vùng rừng ngập mặn. Đất thường có quặng pyrit sắt và khi tiếp xúc với không khí hoặc nước chứa hàm lượng ôxy hoà tan cao, axit sulphuric được hình thành, làm giảm pH của đất và nước xuống dưới 4, loại đất này không thích hợp cho nuôi trồng thủy sản. Đất thường có rất nhiều đốm vàng nhạt.
|
2491
|
Soil, alluvial-
|
Đất phù sa (bồi)
|
Loại đất đã hoặc đang bồi lắng phù sa, thường thấy ở vùng đồng bằng (đất bồi ven sông, vùng đồng bằng, cửa sông hoặc vùng ven biển) nơi có địa hình thường hơi dốc hoặc phẳng; thường có đủ đất sét để giữ nước và xây dựng đê đập.
|
2492
|
Soil, coarse-grained-
|
Đất hạt thô
|
Đất có kết cấu thô, trong đó tỷ lệ các hạt đất có đường kính bằng hoặc lớn hơn 0,075 mm chiếm khoảng trên 50%.
|
2493
|
Soil, fine-grained-
|
Đất hạt mịn
|
Đất mịn, trong đó tỷ lệ của các hạt đất có đường kính bằng hoặc lớn hơn 0,075 mm chiếm khoảng dưới 50%.
|
2494
|
Soil, mineral-
|
Đất khoáng
|
Đất đã được hình thành (hoặc đang được hình thành) từ vật chất ban đầu, nó bị phá vỡ bởi nhiều quá trình sinh học, hóa học và lý học do thời tiết, mưa lũ, xói lở, sinh vật sống và các hoạt động của con người.
|
2495
|
Soil, organic-
|
Đất hữu cơ
|
Đất đã được hình thành (và đang được hình thành) do sự tích tụ và phân hủy của thực vật và động vật qua một thời gian, thường hơn một nửa lớp đất (dày 80 cm) là vật chất hữu cơ nằm ngay trên lớp đất chính.
|
2496
|
Soil, plastic-
|
Đất dẻo
|
Loại đất ẩm hoặc ướt có thể nặn thành khối mà không bị nứt vỡ.
|
2497
|
Soil, potential acid sulphate-
|
Đất phèn tiềm ẩn
|
Đất ngập nước, không được vững chắc sẽ trở thành đất nhiễm muối của axit sulphuric khi có nước rửa trôi hoặc tiếp xúc trực tiếp với không khí. Chỉ số pH thay đổi từ 5 đến 6 nhưng sau vài tháng pH sẽ xuống tới 4 hoặc thậm chí thấp hơn.
|
2498
|
Soil, residual-
|
Đất khoáng tại chỗ
|
Loại đất được hình thành từ vật ban đầu, do thời tiết đất bị vỡ ra thành các hạt nhỏ.
|
2499
|
Soil, sedimentary-
|
Đất trầm tích
|
Một loại đất hạt nhỏ hình thành từ đất vô cơ, được chuyển đến từ nơi khác do gió, nước và được tích tụ lại.
|
2500
|
Solids, settleable-
|
Chất rắn có thể lắng đọng
|
Các thành phần chất rắn lơ lửng sẽ tách ra khỏi huyền phù và lắng xuống đáy trong điều kiện yên tĩnh.
|
2501
|
Solids, suspended-
|
Chất rắn lơ lửng
|
Thuật ngữ được dùng để mô tả sự hiện diện của các hạt lớn hơn 0.45 µm có trong cột nước, bao gồm bùn, mùn bã, phân cá hoặc thức ăn tan rã.
|
2502
|
Solids, total-
|
Chất rắn tổng số
|
Tất cả các chất rắn có trong nước, bao gồm toàn bộ các phần hòa tan, lơ lửng và lắng đọng.
|