43. CÁ ĐỤC BẠC
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Đục bạc
|
Tên địa phương
|
Cá Đục bạc, Cá Đục, Cá Đục trắng
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Silver sillago, White sillago, Silver whiting fish, Sand whiting
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Silver Whiting
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Kisu, Moto –gisu
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Silago plateado
|
Tên thường gọi tiếng Ý
|
Sillago
|
Tên khoa học
|
Silago sihama (Forskal, 1775)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Inđônêxia, Philippin, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài, hơi dẹp bên. Đầu tương đối dài, hơi lõm xuống. Mõm nhọn. Xương nắp mang sau có một gai cứng nhỏ, nhọn. Miệng nhỏ, thẳng. Răng nhung mọc thành đám ở trên cả hai hàm và xương khẩu cái. Xương lá mía không có răng. Mắt lớn, đường kính mắt lớn hơn 2,0 lần chiều dài mõm. Lược mang có 7 - 9 chiếc. Thân phủ vảy nhỏ. Đường bên hoàn toàn, vảy đường bên hơi nhô lên, có 69 - 73 vảy. Má có 2 - 3 (thường là 2 hàng) hàng vảy. Vây lưng thứ nhất có 11 tia gai cứng, vây lưng thứ hai có 1 tia gai cứng và 20 - 23 tia mềm. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng thứ hai, có 2 tia gai cứng và 22 - 24 tia mềm. Vây đuôi chia thành hai thùy. Lưng màu nâu sáng, sờn và bụng màu trắng bạc.
|
Kích cỡ khai thác
|
150 - 200 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Câu, lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
44. CÁ ĐUỐI BỐNG ĐUÔI VẰN
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Đuối bồng đuôi vằn
|
Tên địa phương
|
Cá Đuối
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Blue spotted stingray, Stingray fish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Blue-spotted stingray
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Yakko ei, Yakko-ei
|
Tên khoa học
|
Dasyatis kuhlii (Muller & Henle, 1841)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ dương, dọc bờ biển Tây Thái Bình Dương
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dẹp bằng, hình trám như một đĩa lớn, chiều rộng đĩa thân bằNg 1,4 - 1,5 lần chiều dài đĩa thân. Mắt to vừa, hình bầu dục, hơi lồi. Lỗ phun nước rộng, nằm ở phía sau mắt. Miệng nhỏ, viền môi hình sóng. Râu rất nhỏ và nhọn. Khe mang rộng, có 5 đôi. Không có vây lưng và vây hậu môn. Vây bụng nhỏ, hình tam giác. Vây ngực rộng, góc trước tròn, góc sau nhọn. Viền trước vây ngực hơi lõm, viền sau lồi. Đuôi nhỏ và dài. Chiều dài đuôi bằng 0,5 lần chiều dài toàn thân. Gai đuôi có 2 chiếc, nằm gần nhau, trên gai có răng cưa nhỏ. Nếp da đuôi phía dưới rất phát triển, phía trên tiêu giảm. Thân màu nâu, có nhiều chấm tròn màu xanh với kích thước khác nhau nằm ở phía trên vây ngực.
|
Kích cỡ khai thác
|
Đạt đến 600 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới rê, lưới kéo đáy, câu
|
Dạng sản phẩm
|
Tươi sống, phơi khô, đông lạnh
|
|
45. CÁ ĐUỐI BỐNG MÕM NHỌN
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Đuối bồng mõm nhọn
|
Tên địa phương
|
Cá Đuối
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Pake - edged stingray, Stingray fish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Eagle ray, Stingray, Stingarees, Shovelnosed ray, Banjo shark, Fiddler shark, Banjo shark, Fiddler ray, White spotted shovelnose ray , Saw fish
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Zugu ei, Zugu-ei
|
Tên khoa học
|
Dasyatis zugei (Muller & Henle, 1841)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ dương, Thái Bình dương, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dẹp bằng, hình trám như một đĩa lớn, chiều rộng đĩa thân xấp xỉ bằng chiều dài đĩa thân. Mõm nhọn, dài bằng 0,3 - 0,33 lần chiều dài đĩa thân. Mắt rất bé, hình bầu dục, hơi lồi. Lỗ phun nước hẹp, nằm ở phía sau mắt. Miệng nhỏ, viền môi hình sóng. Răng rất nhỏ. Khe mang có 5 đôi. Không có vây lưng và vây hậu môn. Vây bụng nhỏ, mép ngoài và mép trong thẳng. Vây ngực rộng. Đuôi rất nhỏ, dài bằng 0,6 lần chiều dài tòan thân. Gai đuôi có một đôi, trên cạnh có răng cưa nhỏ. Nếp da đuôi cả ở phía trên và phía dưới đều rất phát triển. Lưng màu nâu, bụng màu trắng.
|
Kích cỡ khai thác
|
300 – 400 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, phơi khô, đông lạnh
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |