51. CÁ HỐ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Hố
|
Tên địa phương
|
Cá Hố, Cá Đao, Cá Hố đầu rộng
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Hairtail, Largehead hairtail, Hairfish, Ribbon fish, Hairtail fish, Beltfish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Australian hairtail
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Cabbardfish, Cutlassfish, Sabre, Pex Chinto
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Tachinou-o, Tachiuo
|
Tên gọi tiếng Tân Ban Nha
|
Bacora
|
Tên gọi tiếng Ý
|
Pesce coltello, Spadula, Spatula
|
Tên gọi tiếng Đức
|
Haarschwanz
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Mae-dom-gwa
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Cutlassfish, Atlantic Cutlassfish, Hairtail,
Ribbonfish, Scabbardfish, Snakefish
|
Tên khoa học
|
Trichiurus lepturus (Linnaeus, 1758)
|
Phân bố
|
Thế giới: Đông châu Phi, Hồng Hải, Indonesia, Philippin, Xingapo, Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Miền Nam
|
Đặc điểm hình thái
|
Mõm nhọn, nhô ra. Miệng trước, hàm trên đạt tới phần sau của mắt. Răng tách biệt thành răng lớn, nhỏ ở cả 2 hàm, không có răng nanh. Bóng bơi hình củ cà rốt với 23 – 26 đôi nhánh phụ. Vây lưng có 10 – 11 tia cứng tiếp theo là một rãnh, phần thứ hai của vây lưng có 1 tia cứng và 27 – 31 tia mềm. Vây ngực ngắn, ngắn hơn 3/4 chiều dài đầu. Vây hậu môn có 2 tia cứng và 7 – 8 tia mềm, tia thứ hai tương đối dài và khỏe, dài hơn 1/3 chiều dài đầu. Vây đuôi lồi dạng thoi. Đường bên chạy đến gốc vây đuôi. Tòan thân màu vàng đến vàng da cam, rõ nhất ở phần bụng và các vây ngực, vây bụng, vây hậu môn và vây đuôi. Phần tia mềm của vây lưng màu nhạt mờ có các đường trong suốt chạy dọc góc vây và một dãy chấm đen ở gốc các tia. Có các vân xiên màu đen (chấm hoặc dải) chạy hướng lên và hướng ra phía sau ở hông cá. Phần tia cứng của vây lưng màu tối.
|
Kích cỡ khai thác
|
600 - 900 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Câu, lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh, phơi khô
|
|
52. CÁ HỒNG BẠC
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Hồng bạc
|
Tên địa phương
|
Cá Hồng, Cá Hường
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Red snapper, Mangrove red snapper
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Mangrove jack , Snapper
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Goma-Fuedai
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Pargo de manglar, Pargo de mangle
|
Tên gọi tiếng Đức
|
Mangrovenbarsch, Schnapper,
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Bluestripe-d Snapper, Bluebanded Snapper, Ta'ape, Savani, Funai, Yellow and Blue Seaperch
|
Tên khoa học
|
Lutjanus argentimaculatus (Forskal, 1775)
|
Phân bố
|
Thế giới: Đông châu Phi, Ấn Độ, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình bầu dục dài, dẹp bên. Viền lưng cong đều, viền bụng thẳng từ cằm đến hậu môn. Đầu lớn vừa, mặt lưng hơi lõm phía trên mắt. Viền sau xương nắp mang trước hình răng cưa, hơi lõm ở phía góc trên. Mõm dài, nhọn. Miệng rộng, chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Môi rộng, dày. Hàm trên phía ngoài có 1 - 2 răng nanh chìa ra ngoài; phía trong có răng nhỏ, mọc thành đai hẹp. Hàm dưới không có răng nanh. Thân phủ vảy lược lớn. Vây ngực dài, rộng, hình lưỡi liềm. Vây đuôi rộng, viền sau hơi lõm. Thân màu đỏ tươi. Trừ vây ngực, màng các vây còn lại có màu đen. Má thường có 1 - 2 vân màu xanh ở dưới mắt.
|
Kích cỡ khai thác
|
220 - 250mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Câu, lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Tươi sống, đông lạnh
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |