34. CÁ DÌA CÔNG
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá dìa công
|
Tên địa phương
|
Cá dìa, Cá dìa công
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Golden rabbit fish, White spotted spinefoot, Rabbit fish, Spinefoot
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Happy moments, Black spinefoot
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Spinefoo-d, Sigan
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Goma-Aigo
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Sigano
|
Tên khoa học
| Siganus guttatus (Bloch, 1787) |
Phân bố
|
Thế giới: ấn độ - Thái Bình Dương, Ôxtrâylia, Philippin, Indonesia, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam: ở Việt Nam cá phân bố ở khắp các vùng biển ven bờ
|
Đặc điểm hình thái
|
Mình hình bầu dục dài và dẹt hai bên, có vẩy tròn rất nhỏ. 2 bên đầu ít nhiều đều có vẩy, đường bên hoàn toàn. Mỗi bên mõm đều có 2 lỗ mũi, miệng bé. Vây ngực hình tròn lớn vừa phải. Vây bụng ở dưới ngực. Vây đuôi bằng phẳng hoặc hơi chia thuỳ. Mình có nhiều chấm, có một số sọc xiên hẹp ở bên đầu, sọc từ mép miệng đến dới mắt là rõ nhất. Đầu cuối của vây lưng có đám sọc màu nhạt.
|
Kích cỡ
|
150- 300 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, câu
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
|
35. CÁ ĐẦU VUÔNG
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Đầu vuông
|
Tên địa phương
|
Cá Đổng quéo, Cá Nàng đào
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Horsehead fish, Japanese horsehead fish, Tilefish
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Tile, Tilefish
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Red horsehead, Aka-amadai, Aka-ama-dai
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Blanquilo
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Ok-tom
|
Tên khoa học
|
Branchiostegus japonicus (Houttuyn, 1782)
|
Phân bố
|
Thế giới: Nam châu Phi và Tây Thái Bình Dương, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam bộ
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân tương đối dài và dẹt hai bên. Phần trước đầu (trán) nhô cao. Vảy nhỏ, đường bên hoàn chỉnh, vây lưng tương đối dài và không lõm. Phần tia cứng phát triển kém hơn phần tia mềm. Vây hậu môn rất dài. Vây đuôi lõm nông ở rìa sau. Vây bụng rất gần vây ngực. Ở phần sau mắt có một vết màu trắng bạc. Chiều dài vây ngực hơi lớn hơn chiều dài vây bụng 1 chút nhưng không đạt tới khởi điểm vây hậu môn. Thân có màu đỏ rực rỡ pha lẫn màu vàng, trên lưng và trên vây đuôi có các vệt ngang màu da trời.
|
Kích cỡ khai thác
|
180 - 185 mm
|
Sinh trưởng
|
|
Sinh sản
|
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Câu và lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |