Giáo trình dược liệu I một số khái niệm c



tải về 2.19 Mb.
trang12/13
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích2.19 Mb.
#31239
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

Ch­ơng 6

D­ợc liệu tác dụng với cơ tử cung


Đại c­ơng.

Điều khiển hoạt động của tử cung gồm :

+ Thần kinh trung ­ơng, chủ yếu là 2 bán cầu đại não.

+ Hệ thống hoormon - thể dịch.

Tuỳ theo đặc điểm của từng vị thuốc và cơ chế, vị trí tác động, ta sẽ gặp có vị thuốc tác động trực tiếp đến hoạt động của cơ trơn tử cung hay thông qua hệ thôngs hoormon thể dịch để chỉ đạo hoạt động của tử cung. Tuỳ theo cách hoạt động của tử cung chúng ta chia ra:

+ D­ợc liệu kích thích sự co bóp cơ tử cung: ích mẫu, rau ngót, rau răm, mía dò...

+ D­ợc liệu ức chế sự co bóp: Tô ngạch , cà độc d­ợc, đ­ơng quy, h­ợng phụ, củ gai...


  1. D­ợc liệu kích thích sự co bóp cơ trơn tử cung

Dùng các vị thuốc có tác dụng kích thích sự co bóp cơ trơn tử cung khi:

+ Gia súc cái đẻ quá nhiều lứa, sức rặn của mẹ yếu, ch­ơng lức cơ tử cung yếu không tự co bóp để tống thai ra ngoài. Chỉ dùng khi kiểm tra và thấy ngôi thai đã thuận. Chống chỉ định khi bị ng­ợc ngôi, hẹp xoang chậu.

+ Gia súc già vì đẻ nhiều lứa nên sau đẻ hay bi băng huyết.

+ Sát nhau, bị viêm tử cung.



Cây ích Mẫu


Leonurus heterophylus L Hay Leonurus sibiricus L

Họ Hoa môi Labiateae.

I. Đặc điểm và bộ phận dùng.

ích mẫu là vị thuốc có ích cho ng­ời mẹ. Vị thuốc dùng chữa tất cả những bệnh tr­ớc và sau khi đẻ của ng­ời mẹ. Leonurus - cây này có phần ngọn giống nh­ đuôi con s­ tử; heterophylus - cây có lá gốc và ngọn khác nhau.

ích mẫu thuộc cây thảo, sống hàng năm, thân vuông, cao khoảng 0,6 - 1,5m.Lá ngọn mọc đối, chia thuỳ sâu. Lá d­ới gốc mọc tuỳ y vòng quanh. Hoa mọc vòng ở kẽ lá có mầu tím hồng. Cây cho ta hai vị thuốc.

+ Ich mẫu thảo (herba leonuri) gồm toàn cây trừ rễ thu vào cuối xuân đầu hè khi cây bắt đầu ra hoa, cắt nhỏ 2 - 3cm phơi âm can đến khô.

+ Sung uý tử (fructus leonuri) quả phơi hay sấy khô. Quả có tác dụng tốt hơn ích mẫu thảo.


  1. Thành phần hoá học.

Trong cây ích mẫu có các ancaloit sau:

Leonurin C13H20O4N4 chiếm khoảng 0,5 % đây là hoạt chất chính.

Leonurinin C10H14O3N2

Leonuridin C10H12O3N2.

Ngoài ra còn có tanin, saponozit, tinh dầu, chất đắng, flavonozit (rutin) và một heterozit có cấu trúc steroit.


  1. Tác dụng d­ợc lý.

  2. Với cơ trơn tử cung.

Leonurin có tác dụng làm tăng c­ờng co bóp cơ tử cung thỏ cả về biên độ và tần số. Theo các nhà khoa học Trung Quốc, đã làm thí nghiệm 112 lần trên các loại tử cung của thỏ, chuột, chó với cao ích mẫu đã rút ra kết luận:

+ Cao ích mẫu làm tăng c­ờng co bóp tử cung của mọi loài động vật máu nóng và với mọi loại tử cung: ch­a có chửa, đang có thai, đã chửa đẻ.

+ Tác dụng của cao ích mẫu trên tử cung gần giống nh­ tác dụng của hoormon Oxytoxin nh­ng yếu hơn. Nó giúp tử cung co bóp một cách điều hoà, nhịp nhàng theo chiều từ trong ra ngoài (co từ đáy ra cổ tử cung). Do đó có tác dụng tống thai và các sản phẩn d­ thừa sau đẻ, sản phẩn viêm ra khỏi tử cung. Kiểu co bóp của cao ích mẫu khác hẳn với của Esgotin.

+ Với các nồng độ 1%, 5% , 10% ở dạng cao sắc hay r­ợu thuốc nó vẫn có tác dụng tốt.

+ Với tử cung thỏ đang có chửa tác dụng lại càng mạnh, thuốc làm sẩy thai. Nếu dùng liều1g/cho thỏ nặng 1,5kg đang có chửa uống 1 lần. Thỏ uống 3 lần, mỗi lần cách nhau 3 giờ, sáng hôm sau thỏ bị sẩy thai. Nếu uống liều cao hơn 2,5g/1 lần, ngay sau lần uống thứ 3 thỏ sẽ sẩy thai. Mặc dù mọi biểu hiện : tim, mạch, hô hấp, tuần hoàn, thân nhiệt... vẫn bình th­ờng.


  1. Với cơ trơn đ­ờng tiêu hoá.

N­ớc sắc ích mẫu tăng c­ờng nhu động của ruột thỏ, chuột. Do đó có tác dụng kích thích tiêu hoá, giúp gia súc ăn ngon, ăn nhiều, thức ăn trong ống tiêu hoá đ­ợc tiêu hoá, hấp thu nhanh.

  1. Với hệ tuần hoàn.

Liều nhỏ trên tim ếch cô lập, làm tăng co bóp nhịo tim, tăng thời gian tâm thu, liêu cao có tác dụng ức chế co bóp do dây thần kinh mê tẩu bị h­ng phấn.

Với mạch quản ngoại vi, trên màng bơi chân ếch nồng độ càng cao, mạch co càng mạnh. Nh­ng khi thí nghiệm trên động vật máu nóng thì ng­ợc lại làm dãn mạch ngoại vi, dễ gây sẩy thai.

Với huyết áp, tiêm tĩnh mạch leonurin liều 2mg/kg trong l­ợng, lúc đầu huyết áp giảm tạm thời sau vài phút trở lại bình th­ờng. Nh­ng nếu tr­ớc khi tiêm leonurin ta tiêm atropin thì huyết áp giảm và không tăng trở lại đ­ợc do thần kinh mê tẩu h­ng phấn.


  1. Với hệ hô hấp.

Leonurin có tác dụng làm h­ng phấn thần kinh trung ­ơng, nhất là thần kinh chi phối hô hấp. Thí nghiêm trên mèo, tiêm dung dịch 1% neonurin vào tĩnh mạch cho mèo đã đ­ợc gây mê. Hô hấp của mèo tăng từ 20 -30 lần/phút lên 40 -50 lần /phút. Mèo thở nhanh, sâu hơn.

  1. Cơ quan bài tiết.

Leonurin làm tăng quá trình bài tiết n­ớc tiểu gấp 2 - 3 lần so với bình th­ờng. Thí nghiệm làm trên thỏ đã đ­ợc gây mê. Sau khi tiêm tĩnh mạch tai liều 1mg/kg trọng l­ợng, 2 -3 phút sau thỏ đi giải, l­ợng n­ớc tiểu tăng gấp 2 - 3 lần so với đối chứng.

  1. ứng dụng.

+ Dùng làm thuốc thúc đẻ khi gia súc đẻ khó; Thuốc chống sát nhau.

+Thuốc chống băng huyết sau đẻ

+ Thuốc chữa viêm tử cung, điều hoà chu kỳ sinh dục.


  1. Liều l­ợng.

Trâu, bò, ngựa liều 50 -100g cây, hạt 20 - 50 g/con

Dê, lợn 20 -50 g cây, hạt 8 -12 g/con

Thỏ liều 2 - 5 g cây, hạt 1 - 2 g/con

Cây t­ơi dùng liều gấp 5 - 10 lần so với cây khô.

Chú ý: + Gia súc có thai không đ­ợc dùng

+ Trong máu gia súc có nồng độ 1/2000 đã gây dung huyết, con máu ng­ời chịu đ­ợc nồng độ cao hơn


Cây ngải cứu


Tên khác ngải diệp, thuốc cứu, cây thuốc cao.

Tên khoa học: Artemisia vulgaris L.

Họ Cúc: Arteraceae ( Compositae)

I Bộ phận dùng.

Ta dùng lá và một ít cành non phơi hay sấy khô. Thu hái vào tháng 6 d­ơng (t­ơng d­ơng tết doan ngọ) phơi âm can đến khô dùng dần hay tán bột thành ngải nhung (thuốc cứu).


  1. Thành phần hoá học.

Ch­a đ­ợc nghiên cứu kỹ, chỉ biết trong ngải có tinh dầu, tanin. Thành phần chủ yếu trong tinh dầu là xineol và  thuyon, ngoài ra còn có ít adenin và cholin.

  1. Công dung.

+ Mặc dù cây ngải cứu đ­ợc dùng rất rộng rãi cả trong đông y và tây y, thế nh­ng lại ch­a đ­ợc nghiên cứu kỹ. Ngải cứu chỉ dùng theo kinh nghiệm cổ truyền trong dân gian làm thuốc ôn khí huyết, giải cảm, an thai, giúp điều hoà chu kỳ sinh dục. Chữa các chứng đau bụng do tích thực và động thai, thổ ra huyết, chẩy máu mũi khi bị sốt cao.

+ Dùng làm thuốc cứu ở ng­ời.



  1. liều l­ợng.

Để kích thích tiêu hoá hay an thai có thể dùng t­ơi hay khô đều d­ợc. liều trong ngày.

Trâu, bò, ngựa: 200 - 500 gam t­ơi hay 50 - 100 gam khô/con

Dê, lợn, chó: 50 - 100 gam t­ơi hay 20 - 40 gam khô/ con

Thỏ mèo: 10 -20 gam t­ơi hay 5 - 10 gam khô/con.




Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 2.19 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương