TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phác đồ điều trị Bệnh viện Chợ Rẫy 2013.
Phác đồ điều trị Bệnh viện Nhân dân 115 TP. Hồ Chí Minh.
CƠN HEN PHẾ QUẢN
ĐẠI CƯƠNG
Cơn hen là tình trạng nặng lên của các triệu chứng hen của khó thở, khò khè, nặng nặng ngực, ho, thở rít với lưu lượng đỉnh giảm hơn bình thường.
Hen nặng nguy kịch hay hen ác tính là một cấp cứu nội khoa, không đáp ứng với điều trị dãn PQ tích cực ban đầu tại phòng cấp cứu , bệnh nhân khó thở ngày càng nặng dần. triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi nhiễm virus, tiếp xúc dị nguyên hay yếu tố kích thích, không khí lạnh. Đa phần xảy ra những bệnh nhân sử dụng thuốc không đầy đủ nhất là kháng viêm, bệnh nhân lạm dụng thuốc cắt cơn và không tuân thủ điều trị.
CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng
- Khó thở cơn chủ yếu khó thở thì thở ra, ho khan, hoặc khạc đàm nhầy trắng, khò khè, nặng ngực, co kéo cơ hô hấp phụ, tím tái...khám phổi có ral rít ral ngáy…
Cận lâm sàng
X quang phổi xem có viêm phổi hay biến chứng như tràn khí màng phổi.
KMĐM khi có cơn hen nặng. XN khác: ECG, ion đồ.
|
NHẸ
|
TB
|
NẶNG
|
RẤT NẶNG
|
Khó thở
|
Nhẹ có thể nằm
|
Khó thở phải ngồi
|
Khó thở cả khi nghỉ ngơi, ngồi cúi người về trước
|
|
Nói
|
Thành câu
|
Cụm từ
|
Cụm từ
|
|
Tri giác
|
Có thể bứt rứt
|
Bứt rứt
|
Bứt rứt
|
|
Nhịp thở
|
tăng
|
tăng
|
> 30l/ph
|
|
Co kéo cơ hô hấp phụ
|
không
|
không
|
Thường
|
Cử động ngực bụng nghịch thường
|
Khò khè
|
Trung bình thường thì thở ra
|
Lớn
|
Rất lớn
|
(-)
|
Mạch
|
< 100l/p
|
100-120
|
> 120
|
Nhịp chậm
|
Mạch nghịch
|
Không < 10mmHg
|
(+/-) 10 –
25mmHg
|
(+/-) > 25
mmHg
|
(-) gợi ý mệt mỏi cơ hô hấp
|
PEF %
|
> 80%
|
60%-80%
|
< 60%(100l/p)
|
|
Pa02
|
Bình thường
|
> 60mmHg
|
< 60mmHg có
thể tím tái
|
|
Sa02
|
> 95%
|
91 – 95%
|
< 90%
|
|
ĐIỀU TRỊ
Oxygen: cung cấp oxy cho bệnh nhân nhằm đảm bảo cho bệnh nhân
SpO2 > 90%
Kháng sinh: khi có dấu hiệu nhiễm trùng hoặc hen nặng có hỗ trợ thông
khí.
Thuốc long đàm: không dùng vì làm xấu thêm tình trạng ho và tắc nghẽn đường thở.
Thuốc an thần: chống chỉ định dùng trong hen ác tính trừ khi đặt NKQ thở máy. Lorazepam (0,5 hoặc 1 mg IV) có thể sử dụng cho bệnh nhân cực kỳ lo lắng và đang điều trị DPQ mạnh mẽ và thích hợp.
Nước điện giải: giảm kali máu, giảm phosphat máu.
Thuốc dãn phế quản
|
NHẸ
|
TRUNG BÌNH
|
NẶNG
|
Oxygen
|
Không cần
|
(+/-) duy trì SpO2 > 95%
|
(+) duy trì SpO2 > 95%
|
Kích thích β tác dụng ngắn
|
1. salbutamol
100 mcg qua
buồng đệm 4
– 10 hít, lặp lại mỗi 3 – 4 giờ
salbutamol 2,5 – 5 mg khí dung mỗi 3 – 4 giờ
terbutalin 500mcg mỗi 3-4 giờ
|
1. salbutamol
100 mcg qua
buồng đệm 4
– 10 hít, lặp lại mỗi 1 – 4 giờ
2. salbutamol 2,5 – 5 mg khí dung mỗi1 – 4 giờ
1. terbulin 500mcg mỗi 1-4 giờ
|
salbutamol 5mg khí dung mỗi 20 phút hay phun liên tục trong 1 giờ.sau đó 2,5
– 5mg mỗi 1- 4 giờ khi cần
nếu không có khí dung thì salbutamol 100mcg qua buồng đệm 4 – 8 nhát mỗi 20 phút sau đó mỗi 1-4 giờ khi cần.
levalbuterol
|
|
|
|
1,25 – 2,5mg
mỗi 20 phút 3 liều sau đó 1,25 – 5 mg
mỗi 1 – 4 giờ khi cần
4. terbuline 0,25mg mỗi 20 phút 3 liều
|
Ipratropium bromide
|
|
|
Ipratropium bromede 0,5mg mỗi 30 ph 3 liều liên tiếp, sau đó mỗi 2- 4 giờ khi cần ipratropium bromide MDI 4 – 8 nhát khi cần
|
Adrenalin ( lưu ý có nhiều tác dụng phụ trên tim mạch)
|
|
|
Adrenalin 0,5mg pha loãng thành 10ml TMC , hoặc TB hoặc qua NKQ hoặc 0,3mg TB qua Epipen
|
Corticosteroid
|
Bắt đầu dùng ICS hít HOẶC tăng liều đang dùng trong thời gian ngắn:
Budesonide 400mcg 4 hít 2 lần / ngày trong 2 tuần sau đó trở lại liều cũ
Fluticasone 250
mcg 4 hít 2 lần
/ngày trong 2 tuần sau đó trở lại liều cũ
|
- Prednisone 25 – 50 mg uống đến khi cải thiện và giảm liều VÀ/HOẶC Bắt đầu ICS HOẶC tăng liều đang dùng trong thời gian ngắn:
-Budesonide 400mcg 4 hít 2
lần/ngày trong 2 tuần sau đó trở lại liều cũ
-Fluticasone 250mcg 4 hít 2 lần / ngày trong 2 tuần sau đó trở lại liều cũ
|
Prednisone 25 – 50 mg uống đến khi cải thiện và giảm liều tùy bệnh nhân.
Hydrocortisone 100mg TM mỗi 6 giờ -
Methylprednisolone
120 – 180 mg/ngày chia 3-4 lần trong 48 giờ sau đó 80mg/ngày đến khi PEF đạt 70% tốt nhất của BN
HOẶC Bắt đầu ICS HOẶC tăng liều đang dùng trong thời gian ngắn:
- Budesonide 400mcg 4 hít 2 lần/ngày trong 2 tuần
|
|
|
|
sau đó trở lại liều cũ
- Fluticasone 250mcg 4 hít 2 lần/ngày trong 2 tuần sau đó trở lại liều cũ
|
Magnesium
|
|
|
Chỉ định nếu đáp úng
|
sulphate
|
kém với điều trị ban
|
|
đầu Magnesium
|
|
sulphate 1,2-2g TMC
|
|
hơn 20 phút
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |