Bảng 3.20: Chi phí và so sánh giá thành can thiệp
bằng viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ 18-35 tuổi.
Chi phí
|
Hoạt động chung
|
Hoạt động chung và bổ sung vi chất dinh dưỡng
|
Tiền thuốc
|
|
2,132,820,000
|
Chi phí vận chuyển
|
0
|
79,980,750
|
Tập huấn
|
107,000,000
|
107,000,000
|
Hệ thống triển khai
|
295,000,000
|
295,000,000
|
Truyền thông
|
136,000,000
|
136,000,000
|
Chi khác
|
76,000,000
|
76,000,000
|
Tổng (VND)
|
614,000,000
|
2,826,800,750
|
% chi phí
|
100
|
460
|
Chi phí đầu người cho 1 phụ nữ 18-35 tuổi cho các hoạt động dinh dưỡng chung là 11.515 VND và chi phí / phụ nữ 18-35 tuổi ở xã can thiệp là 53.015 VND.
Hoạt động bổ sung vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ 18-35 tuổi sẽ làm tăng ngân sách cho nhóm đối tượng này lên 460%, tăng 360 % so với khi triển khai các hoạt động chung (không có bổ sung đa vi chất dinh dưỡng).
Kết quả tính toán hiệu quả can thiệp của hoạt động bổ sung viên đa vi chất cho nhóm đối tượng 18-35 tuổi (bảng 3.21) cho thấy hiệu quả của can thiệp ở nhóm xã can thiệp so với nhóm xã chứng không được nhận thấy ở việc giảm tỷ lệ thiếu máu nhưng có hiệu quả cao hơn là 147% (tăng 1,5 lần) ở chỉ số hemoglobin huyết thanh khi so sánh giữa nhóm can thiệp và nhóm chứng.
Kết quả trong bảng 3.21 cũng cho thấy hiệu quả ở giảm tỷ lệ ferritin huyết thanh thấp là 264% (2,6 lần) trong khi ở tăng nồng độ ferritin huyết thanh là 353% (3,5 lần) so với nhóm chứng.
Bổ sung đa vi chất dinh dưỡng hàng tuần cho phụ nữ 18-35 tuổi cũng cho thấy hiệu quả ở tăng nồng độ vitamin A huyết thanh là 506% (5,1 lần), giảm tỷ lệ vitamin A huyết thanh thấp là 159% (1,6 lần), tăng nồng độ kẽm huyết thanh là 234% (2,3 lần) và giảm tỷ lệ Zn huyết thanh thấp là 235% (2,4 lần so với nhóm chứng.
Bảng 3.21: Hiệu quả của bổ sung viên đa vi chất dinh dưỡng
lên tình trạng vi chất ở phụ nữ 18 – 35 tuổi.
Chỉ tiêu
|
|
Nhóm xã
đối chứng
|
Nhóm xã
can thiệp
|
Hiệu suất giữa hai nhóm
can thiệp (%)
|
Tỷ lệ thiếu máu
|
Trước can thiệp
|
36.6
|
34.4
|
|
Sau can thiệp
|
31.5
|
32.2
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
13.9
|
6.4
|
(-)
|
Nồng độ Hb huyết thanh
|
Trước can thiệp
|
122.9
|
125
|
|
Sau can thiệp
|
123.3
|
125.6
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
0.33
|
0.48
|
147
|
Tỷ lệ ferritin huyết thanh thấp
|
Trước can thiệp
|
22.2
|
25.7
|
|
Sau can thiệp
|
17.1
|
10.1
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
23.0
|
60.7
|
264
|
Nồng độ ferritin huyết thanh
|
Trước can thiệp
|
31.3
|
31
|
|
Sau can thiệp
|
31.9
|
33.1
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
1.9
|
6.8
|
353
|
Tỷ lệ Vitamin A huyết thanh thấp
|
Trước can thiệp
|
20.4
|
27.5
|
|
Sau can thiệp
|
10.8
|
6.9
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
47.1
|
74.9
|
159
|
Nồng độ Vitamin A huyết thanh
|
Trước can thiệp
|
0.78
|
0.77
|
|
Sau can thiệp
|
0.79
|
0.82
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
1.28
|
6.49
|
506
|
Tỷ lệ Zn huyết thanh thấp
|
Trước can thiệp
|
45.9
|
54
|
|
Sau can thiệp
|
62.8
|
27.2
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
-36.8
|
49.6
|
235
|
Nồng độ Zn huyết thanh
|
Trước can thiệp
|
10.77
|
10.57
|
|
Sau can thiệp
|
10.04
|
11.53
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
-6.78
|
9.08
|
234
|
Bảng 3.22: Chi phí giá thành- hiệu quả của can thiệp ở phụ nữ 18-35 tuổi
Chỉ tiêu
|
|
Nhóm xã
đối chứng
|
Nhóm xã
can thiệp
|
Nồng độ Hb huyết thanh
|
Trước can thiệp (g/l)
|
122.9
|
125
|
Sau can thiệp (g/l)
|
123.3
|
125.6
|
Hiệu quả (g/l)
|
0.4
|
0.6
|
Chi phí đầu người/ hiệu quả (VND/ 1g/l)
|
28,788
|
88,359
|
Nồng độ ferritin huyết thanh
|
Trước can thiệp (μg/L)
|
31.3
|
31
|
Sau can thiệp (μg/L)
|
31.9
|
33.1
|
Hiệu quả (μg/L)
|
0.6
|
2.1
|
Chi phí đầu người/ hiệu quả (VND/ 1μg/L)
|
19,192
|
25,245
|
Nồng độ Vitamin A huyết thanh
|
Trước can thiệp (μmol/L)
|
0.78
|
0.77
|
Sau can thiệp (μmol/L)
|
0.79
|
0.82
|
Hiệu quả (μmol/L)
|
0.01
|
0.05
|
Chi phí đầu người/ hiệu quả (VND/ 0,1 μmol/L)
|
115,153
|
106,031
|
Nồng độ Zn huyết thanh
|
Trước can thiệp (μmol/L)
|
10.77
|
10.57
|
Sau can thiệp (μmol/L)
|
10.04
|
11.53
|
Hiệu quả (μmol/L)
|
-0.73
|
0.96
|
Chi phí đầu người/ hiệu quả (VND/ 0,1μmol/L)
|
-
|
5,522
|
Kết quả của nghiên cứu về chi phí giá thành hiệu quả can thiệp ở nhóm phụ nữ 18-35 tuổi được trình bày trong bảng 3.22 cho thấy chi phí đầu người/ hiệu quả ở nhóm can thiệp của tăng 1g/l hàm lượng hemoglobin là 88.359 đồng, của tăng 1μg/L nồng độ ferritin huyết thanh là 25.245 đồng, tăng 0,1 μmol/L nồng độ retinol huyết thanh là 106.031 đồng và 5.522 đồng cho việc tăng tăng 0,1 μmol/L kẽm huyết thanh.
Chi phí đầu người/ hiệu quả ở nhóm chứng của tăng 1g/l hàm lượng hemoglobin là 28.788 đồng, của tăng 1μg/L nồng độ ferritin huyết thanh là 19,192 đồng, tăng 0,1 μmol/L nồng độ retinol huyết thanh là 115.153 đồng và chi phí ở nhóm đối chứng không thể hiện hiệu quả trong việc tăng lên của kẽm huyết thanh.
3.4.3.2 Chi phí giá thành và hiệu quả cho can thiệp bổ sung viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai:
Bảng 3.23: Chi phí và so sánh giá thành can thiệp
bằng viên đa vi chất dinh dưỡng dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai
Chi phí
|
Hoạt động chung
|
Hoạt động chung và bổ sung vi chất dinh dưỡng
|
Tiền thuốc
|
0
|
1,563,400,000
|
Chi phí vận chuyển
|
0
|
58,627,500
|
Tập huấn
|
107,000,000
|
107,000,000
|
Hệ thống triển khai
|
295,000,000
|
295,000,000
|
Truyền thông
|
387,500,000
|
387,500,000
|
Chi khác
|
193,000,000
|
193,000,000
|
Tổng (VND)
|
982,500,000
|
2,604,527,500
|
% chi phí
|
100
|
265
|
Chi phí cho hoạt động dinh dưỡng chung giành cho nhóm phụ nữ mang thai ở Kon Tum và Lai Châu là 982.500.000 đ. Tổng ngân sách cho hoạt động nếu bổ sung thêm hoạt động cấp viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai là 2.604.527.500 đ, trong đó chi phí cho tiền thuốc và chi phí vận chuyển là 1.622.027 500 đồng. Như vậy ngân sách hoạt động dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai đã tăng thêm 165% lên mức 265%.
Chi phí đầu người/ phụ nữ mang thai cho các hoạt động dinh dưỡng chung là 125.688 VND và chi phí / phụ nữ mang thai ở xã can thiệp là 333.188 VND.
Bảng 3.24: Hiệu quả của bổ sung viên đa vi chất dinh dưỡng
lên tình trạng vi chất dinh dưỡng ở phụ nữ mang thai:
Chỉ tiêu
|
|
Nhóm xã
đối chứng
|
Nhóm xã
can thiệp
|
Hiệu suất
can thiệp (%)
|
Tỷ lệ thiếu máu
|
Trước can thiệp
|
37.1
|
36.6
|
|
Sau can thiệp
|
31.6
|
24.5
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
14.8
|
33.1
|
220
|
Nồng độ Hb huyết thanh
|
Trước can thiệp
|
114.2
|
111.5
|
|
Sau can thiệp
|
114.5
|
117.1
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
0.3
|
5.0
|
1912
|
Tỷ lệ ferritin huyết thanh thấp
|
Trước can thiệp
|
22.2
|
38.8
|
|
Sau can thiệp
|
17.1
|
7.7
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
23.0
|
80.2
|
349
|
Nồng độ ferritin huyết thanh
|
Trước can thiệp
|
30.6
|
30.6
|
|
Sau can thiệp
|
30
|
33.2
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
-2.0
|
8.5
|
533
|
Tỷ lệ Vitamin A huyết thanh thấp
|
Trước can thiệp
|
21
|
16.1
|
|
Sau can thiệp
|
19.5
|
6.2
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
7.1
|
61.5
|
861
|
Nồng độ Vitamin A huyết thanh
|
Trước can thiệp
|
0.78
|
0.79
|
|
Sau can thiệp
|
0.77
|
0.81
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
-1.3
|
2.5
|
297
|
Tỷ lệ Zn huyết thanh thấp
|
Trước can thiệp
|
84.2
|
85
|
|
Sau can thiệp
|
87.9
|
36.6
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
-4.39
|
56.9
|
1395
|
Nồng độ Zn huyết thanh
|
Trước can thiệp
|
9.96
|
9.87
|
|
Sau can thiệp
|
9.1
|
10.95
|
|
Chỉ số hiệu quả
|
-8.6
|
10.9
|
227
|
Kết quả tính toán hiệu quả can thiệp của hoạt động bổ sung viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai (bảng 3.24) cho thấy hiệu quả của can thiệp ở nhóm xã can thiệp so với nhóm xã chứng trong việc giảm tỷ lệ thiếu máu là 220% (gấp 2,2 lần) và hiệu quả 1912% (gấp 19,1 lần) trong hiệu quả tăng lên ở chỉ số hemoglobin huyết thanh, hiệu quả ở giảm tỷ lệ ferritin huyết thanh thấp là 349% (gấp 3,5 lần) trong khi ở tăng nồng độ ferritin huyết thanh là 533% (gấp 5,3 lần). Hiệu quả giảm tỷ lệ vitamin A huyết thanh thấp là 861% (gấp 8,6 lần) trong khi ở tăng nồng độ vitamin A huyết thanh là 297% (gấp 3 lần), hiệu quả trên việc giảm tỷ lệ Zn huyết thanh thấp là 1395% (gấp 14 lần) và tăng nồng độ kẽm huyết thanh là 227% (gấp 2,3 lần).
Bảng 3.25 Chi phí giá thành – hiệu quả của can thiệp bổ sung đa vi chất
ở phụ nữ mang thai
Chỉ tiêu
|
|
Nhóm xã
đối chứng
|
Nhóm xã
can thiệp
|
Nồng độ Hb huyết thanh
|
Trước can thiệp (g/l)
|
114.2
|
111.5
|
Sau can thiệp (g/l)
|
114.5
|
117.1
|
hiệu quả (g/l)
|
0.3
|
5.6
|
chi phí đầu người/ hiệu quả (VND/ 1g/l)
|
418,959
|
59,498
|
Nồng độ ferritin huyết thanh
|
Trước can thiệp (μg/L)
|
30.6
|
30.6
|
Sau can thiệp (μg/L)
|
30
|
33.2
|
hiệu quả (μg/L)
|
-0.6
|
2.6
|
chi phí đầu người/ hiệu quả (VND/ 1μg/L)
|
-
|
128,149
|
Nồng độ Vitamin A huyết thanh
|
Trước can thiệp (μmol/L)
|
0.78
|
0.79
|
Sau can thiệp (μmol/L)
|
0.77
|
0.81
|
hiệu quả (μmol/L)
|
-0.01
|
0.02
|
chi phí đầu người/ hiệu quả (VND/ 0,1 μmol/L)
|
-
|
1,665,938
|
Nồng độ Zn huyết thanh
|
Trước can thiệp (μmol/L)
|
9.96
|
9.87
|
Sau can thiệp (μmol/L)
|
9.1
|
10.95
|
hiệu quả (μmol/L)
|
-0.9
|
1.1
|
chi phí đầu người/ hiệu quả (VND/ 0,1μmol/L)
|
-
|
308,507
|
Về tính toán chi phí- hiệu quả của can thiệp ở nhóm phụ nữ mang thai trong bảng 3.25 cho thấy chi phí đầu người ở nhóm can thiệp của việc tăng 1g/l hàm lượng hemoglobin là 59.498 đồng, trong khi đở nhóm chứng là 418.959 đồng.
Các kết quả tại bảng 3.25 cũng cho thấy chi phí/ đầu người ở nhóm can thiệp cho việc tăng 1μg/L nồng độ ferritin huyết thanh là 128.149 đồng, tăng 0,1 μmol/L nồng độ retinol huyết thanh là 1.665.939 đồng và 308.507 đồng cho việc tăng tăng 0,1 μmol/L kẽm huyết thanh.
Các kết quả ở bảng 3.25 cho thấy chi phí/hiệu quả ở nhóm chứng đều ở mức âm đối với các chỉ số ferritin huyết thanh, vitamin A huyết thanh và kẽm huyết thanh.
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN
4.1 VỀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ KIẾN THỨC THỰC HÀNH DINH DƯỠNG CỦA PHỤ NỮ 18-35 TUỔI VÀ PHỤ NỮ MANG THAI.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |