Bảng 3.13. cho thấy hàm lượng hàn the trong mỗi loại thực phẩm chủ yếu <0,5 mg%, chiếm 66,3%. Có 3 mẫu thực phẩm có hàm lượng hàn the trên 1% đều là mẫu chả.
3.1.3.2. Kết quả xét nghiệm phẩm màu
Biểu đồ 3.3. Tình hình sử dụng phẩm màu trong thực phẩm.
Biểu đồ 3.3 cho thấy tỷ lệ mẫu thực phẩm xét nghiệm có phẩm màu kiềm được phát hiện là 25,8%; phẩm màu trong danh mục quy định 44,1%. Có một tỷ lệ 30,1 % mẫu có sử dụng phẩm màu, không phải là phẩm màu kiềm nhưng không định danh được.
Bảng 3.14. Kết quả xét nghiệm phẩm màu theo loại thực phẩm
Sản phẩm
|
TS mẫu XN
|
PM kiềm
|
PM trong DM
|
Không định danh được PM
|
n
|
%
|
n
|
%
|
n
|
%
|
Bánh các loại
|
27
|
5
|
18,5
|
18
|
66,7
|
4
|
14,8
|
Chả Nem
Thịt quay - nướng
|
33
|
11
|
33,3
|
8
|
24,2
|
14
|
42,4
|
Khác
|
33
|
8
|
24,2
|
15
|
45,5
|
10
|
30,3
|
Tất cả các TP
|
93
|
24
|
25,8
|
41
|
44,1
|
28
|
30,1
|
Bảng 3.14. cho thấy tỷ lệ sử dụng phẩm màu kiềm trong thực phẩm có sử dụng phẩm màu trong các nhóm gần tương đương nhau. Cao nhất trong nhóm chả thịt quay, thịt nướng là 33,3% thấp hơn ở trong các nhóm khác là 24,2% và ở các loại bánh là 18,5%.
3.1.3.3. Kết quả xét nghiệm acid benzoic
Bảng 3.15. Kết quả xét nghiệm acid benzoic theo loại thực phẩm
Loại thực phẩm
|
Tổng số mẫu XN
|
Acid benzoic (+)
|
Tỉ lệ %
|
Bánh
|
99
|
10
|
10,1
|
Bún
|
42
|
0
|
0,0
|
Chả
|
79
|
28
|
35,4
|
Nem
|
26
|
16
|
61,5
|
Thịt quay - nướng
|
10
|
0
|
0,0
|
Khác
|
35
|
15
|
42,9
|
Tổng số
|
291
|
69
|
23,7
|
Bảng 3.15. cho thấy tỷ lệ mẫu thực phẩm có sử dụng chất bảo quản a.benzoic là 23,7% trong đó cao nhất là nem với tỷ lệ 61,5%, tiếp đến chả chiếm tỷ lệ 35,4% và 10,1% bánh có acid benzoic. Một số loại mẫu thực phẩm khác như nhân bánh, nước màu... cũng có acid benzoic.
Bảng 3.16. Tỷ lệ mẫu có hàm lượng acid benzoic không đạt.
Loại thực phẩm
|
Số mẫu (+)
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ(%)
|
Bánh
|
10
|
8
|
80,00
|
Chả
|
28
|
10
|
35,7
|
Nem
|
16
|
8
|
50,0
|
Khác
|
15
|
5
|
33,30
|
Tổng số
|
69
|
31
|
46,4
|
Kết quả từ bảng 3.16. cho thấy tỷ lệ mẫu thực phẩm sử dụng acid benzoic vượt hàm lượng cho phép có ở các các loại thực phẩm có sử dụng acid benzoic từ 33,3% đến 80,0%; chung cho các loại là 46,4%. trong đó cao nhất là mẫu bánh chiếm đến 80%.
Bảng 3.17. Hàm lượng (HL)acid benzoic theo loại thực phẩm
|
HL tối đa cho phép
|
HLtối đa trong TP
|
HLTrung bình
|
Bánh
|
2000mg
|
2657,80
|
1713,62
|
Chả
|
1000mg
|
2015,02
|
686,35
|
Nem
|
1000mg
|
1535,02
|
779,33
|
Các loại khác
|
1000mg
|
1392,65
|
845,06
|
Bảng 3.17. cho thấy hàm lượng trung bình của a.benzoic trong mẫu thực phẩm các loại dưới mức giới hạn cho phép.
3.1.3.4. Kết quả xét nghiệm acid sorbic
Bảng 3.18. Kết quả xét nghiệm acid sorbic theo loại thực phẩm
Loại thực phẩm
|
Tổng số mẫu XN
|
Acid Sorbic (+)
|
Tỉ lệ %
|
Bánh
|
95
|
1
|
1,1
|
Bún
|
41
|
0
|
0,0
|
Chả
|
79
|
27
|
34,2
|
Nem
|
26
|
11
|
42,3
|
Thịt quay - nướng
|
10
|
0
|
0,0
|
Khác
|
35
|
11
|
31,4
|
Tổng cộng
|
286
|
50
|
17,5
|
Bảng 3.18. cho thấy tỷ lệ mẫu có acid sorbic trong thực phẩm là 17,5%, cao nhất là mẫu nem chiếm 42,3%, mẫu chả chiếm 34,2%, các mẫu khác như tương ớt, nhân bánh, nước sốt chiếm tỷ lệ 31,4%. chỉ có một mẫu bánh và không có mẫu bún, thịt nướng, thịt quay nào có acid sorbic trong thực phẩm.
Bảng 3.19. Tỷ lệ mẫu có hàm lượng acid sorbic không đạt
Loại thực phẩm
|
Số mẫu (+)
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ(%)
|
Bánh
|
1
|
0
|
0
|
Chả
|
27
|
21
|
77,8
|
Nem
|
11
|
4
|
36,4
|
Khác
|
11
|
0
|
0
|
Tất cả các thực phẩm
|
50
|
25
|
50,0
| Bảng 3.19 cho thấy tỷ lệ mẫu sử dụng acid benzoic vượt hàm lượng cho phép trong các loại thực phẩm có sử dụng là 50,0%. Trong đó cao nhất là mẫu chả chiếm đến 77,8%.
Bảng 3.20. Hàm lượng acid sorbic theo loại thực phẩm
|
HL Cho phép
|
HL Tối đa
|
HL Trung bình
|
Bánh
|
2000mg
|
53,39
|
53,39
|
Chả
|
1000mg
|
1726,91
|
1133,78
|
Nem
|
1000mg
|
1327,85
|
842,04
|
Các loại khác
|
2000mg
|
1587,43
|
584,29
|
Hầu hết, hàm lượng trung bình của acid sorbic trong các loại thực phẩm đều ở dưới mức giới hạn cho phép. Riêng hàm lượng trung bình của acid sorbic trong mẫu chả ở mức cao quá giới hạn cho phép.
3.2. HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GIA TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM.
3.2.1. Kết quả các hoạt động đã triển khai.
3.2.1.1. Hoạt động truyền thông giáo dục ATVSTP
Bảng 3.21. Kết quả hoạt động truyền thông ATVSTP
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Tập huấn kiến thực ATVSTP, PGTP
|
lớp
|
9 lớp
|
2
|
Hướng dẫn, tư vấn trực tiếp.
|
lượt
|
750
|
3
|
Phát sóng truyền hình: 1,5phút x 4 lần/tuần x 2 tuần/tháng x 3 tháng - Phóng sự chuyên đề ATVSTP,
|
lượt
|
24
|
4
|
Phát tờ rơi các loại
|
tờ
|
1400
|
3.2.1.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thanh tra, kiểm tra ATVSTP
Bảng 3.22. Kêt quả tập huấn cán bộ thanh tra, kiểm tra
Hoạt động
|
Kết quả đạt được
|
Tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiến thức, kỹ năng thanh tra, kiểm tra PGTP
|
2 lớp, 78 lượt người dự
|
3.2.1.3. Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra, xử phạt kịp thời các vi phạm
Bảng 3.23. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm ATVSTP
Nội dung can thiệp
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên đề về PGTP
|
Đợt
|
9
|
Số lượt cơ sở được thanh tra
|
Lượt
|
450
|
Số cơ sở có vi phạm
|
Cơ sở
|
65
|
Số cơ sở bị xử lý
|
Cơ sở
|
29
|
Xử phạt vi phạm các loại
|
Cơ sở
|
25
|
Nhắc nhở, tư vấn, hướng dẫn
|
Cơ sở
|
257
|
3.2.1.4. Nâng cao năng lực kiểm nghiệm phụ gia thực phẩm
Bảng 3.24. Đào tạo, tập huấn cán bộ xét nghiệm
Tập huấn, đào tạo kỹ năng
|
Số lượng
|
Đơn vị đào tạo
|
Kỹ thuật định danh PM hữu cơ tan trong nước
|
05
|
Viện YTCC TPHCM
|
Kỹ thuật định danh PM kiềm
|
05
|
Viện YTCC TPHCM
|
Kỹ thuật xác định phụ gia thực phẩm
|
02
|
Viện YTCC TPHCM,
Viện Pasteur Nha Trang
|
Kỹ thuật nâng cao khác (Xác định kim loại nặng như chì, kẽm, asen, thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử; xác định hóa chất BVTV bằng sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ; xác định PGTP, aflatoxin bằng phương pháp HPCL
|
07
|
Viện YTCC TPHCM,
Viện Pasteur Nha Trang
Viện KN ATVSTP Quốc gia
|
Tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị: Ngoài 8 phẩm màu chuẩn hiện có tại phòng xét nghiệm đã có, đã mua bổ sung thêm 8 phẩm màu chuẩn, do vậy đến nay đã định danh được 16 loại phẩm màu có trong danh mục.
Bảng 3.25. Danh mục các chất màu chuẩn bổ sung trong nghiên cứu
TT
|
Trước nghiên cứu
|
TT
|
Khi triển khai nghiên cứu
|
1
|
E102, Tartrazine
|
9
|
E142, CI 44090 Green 8
|
2
|
E110, Sunset yellow
|
10
|
CI 15970 Orange RN
|
3
|
E122, CI 14720 Azorubine
|
11
|
CI 16045 Red 13
|
4
|
E123, Amararth
|
12
|
E 172ii Sắt đỏ oxit
|
5
|
E124, Ponceau 4R
|
13
|
E150 CI 28440, Caramel
|
6
|
E133, Brilliant Blue FCF
|
14
|
E104, CI 47005, Quinoline yellow
|
7
|
E 127, Erythosine
|
15
|
E128, CI 18050, red 2G
|
8
|
E132, Indigotine
|
16
|
E131 C.I 42051 Patent Blue V
|
3.2.1.5. Xây dựng mô hình điểm ATVSTP
Bảng 3.26. Các mô hình điểm ATVSTP
|
Mô hình, hoạt động
|
Sau CT
6 tháng
|
Sau CT
18 tháng
|
1
|
Mô hình sử dụng chất thay thế hàn the
|
7
|
18
|
2
|
Mô hình sử dụng phẩm màu trong danh mục
|
03
|
11
|
3
|
Mô hình điểm về cung ứng tư vấn sử dụng phụ gia thực phẩm miễn phí
|
01
|
01
|
4
|
Tư vấn miễn phí
|
300 lượt
|
960 lượt
|
5
|
Số lượng PentaNatri triphotphat; Tetranatri diphotphat đã tiêu thụ
|
90 kg
|
350 kg
|
3.2.2.Hiệu quả can thiệp về tiếp nhận thông tin
Bảng 3.27. Các nguồn tiếp cận thông tin về ATVSTP
Nguồn thông tin
|
Trước can thiệp
|
Sau can thiệp 6 tháng
|
χ2-test
P
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Ti vi
|
156
|
95,1
|
157
|
95,7
|
>0,05
|
Đài
|
85
|
51,8
|
93
|
56,7
|
>0,05
|
Báo
|
18
|
11,0
|
30
|
18,3
|
>0,05
|
Tờ rơi
|
35
|
21,3
|
137
|
83,5
|
<0,05
|
Loa TT
|
123
|
75,0
|
139
|
84,8
|
<0,05
|
Nhân viên Y tế
|
40
|
24,4
|
124
|
75,6
|
<0,05
|
Bạn bè
|
42
|
25,6
|
55
|
33,5
|
>0,05
|
Các đoàn kiểm tra
|
124
|
75,6
|
146
|
89,0
|
<0,05
|
Khác
|
5
|
6,8
|
14
|
8,5
|
>0,05
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |