Bảng 3.27. cho thấy với các hoạt động can thiệp, tỷ lệ chủ cơ sở chế biến kinh doanh thực phẩm tiếp cận với các nguồn thông tin về ATVSTP được tăng lên nhất là tờ rơi, nhân viên y tế, các đoàn kiểm tra từ 21,3; 24,4%; 75,6% sau can thiệp đã tăng lên lần lượt là 83,5; 75,6; 89,0 ( p<0,05).
Bảng 3.28. Tần suất nghe thông tin
Tần suất nghe thông tin/năm
|
Trước can thiệp
|
Sau can thiệp 6 tháng
|
χ2-test
p
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
1-2 lần
|
3
|
1,8
|
4
|
2,4
|
<0,001
|
3-5 lần
|
118
|
72,0
|
17
|
10,4
|
> 5 lần
|
43
|
26,2
|
143
|
87,2
|
Cộng
|
164
|
100
|
164
|
100
|
|
Bảng 3.28. cho thấy tần suất người nghe thông tin trên 5 lần/năm đã tăng từ 26,2% trước can thiệp lên 87,2% sau can thiệp có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
Bảng 3.29. Mức độ hiểu thông tin
Mức độ hiểu được thông tin
|
Trước can thiệp
|
Sau can thiệp 6 tháng
|
χ2-test
p
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Hiểu đầy đủ
|
30
|
18,3
|
107
|
65,2
|
<0,001
|
Hiểu không đầy đủ
|
133
|
81,1
|
56
|
34,2
|
Không hiểu
|
1
|
0,6
|
1
|
0,6
|
Cộng
|
164
|
100
|
164
|
100
|
|
Bảng 3.29. cho thấy sau can thiệp, mức độ hiểu đầy đủ các thông tin đã tăng từ 18,3% lên 65,2%; tương ứng, mức độ hiểu không đầy đủ đã giảm từ 81,1% xuống còn 34,2 % . Tỷ lệ giảm có ý nghĩa thống kê (p<0,001)
Bảng 3.30. Nguồn thông tin mang lại hiệu quả cao nhất
Nguồn thông tin
|
Trước can thiệp
|
Sau can thiệp 6 tháng
|
χ2-test
p
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Ti vi
|
100
|
61,0
|
63
|
38,4
|
<0,001
|
Đài
|
29
|
17,7
|
12
|
7,3
|
<0,01
|
Báo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tờ rơi
|
14
|
8,5
|
64
|
37,2
|
<0,001
|
Loa TT
|
23
|
14,0
|
9
|
5,5
|
<0,01
|
Nhân viên Y tế
|
31
|
18,9
|
71
|
43,3
|
<0,001
|
Bạn bè
|
2
|
1,2
|
2
|
1,2
|
>0,05
|
Các đoàn kiểm tra
|
78
|
47,6
|
103
|
62,8
|
<0,001
|
Bảng 3.30. cho thấy nguồn thông tin về ATVSTP mang lại hiệu quả nhất được chủ cơ sở chế biến kinh doanh thực phẩm đánh giá là thông tin từ các đoàn kiểm tra (tỷ lệ 62,8%); nhân viên y tế (43,3%); tờ rơi (37,2%) và đã có sự thay đổi có ý nghĩa thống kê so với trước can thiệp. Tính hiệu quả từ nguồn thông tin từ TV và đài lại giảm lần lượt từ 61% và 17,7% chỉ còn 38% và 7,3% ( p<0,001).
3.2. 3. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành ATVSTP
3.2.3.1. So sánh hiệu quả chung trong thay đổi về KAP
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ đạt yêu cần về KAP sau can thiệp
Biểu đồ 3.4. cho thấy sau can thiệp, tỷ lệ đạt yêu cần về kiến thức tăng từ 51,8% lên 93,9%; tỷ lệ đạt yêu cầu về thái độ tăng từ 47,0 lên 92,7% tỷ lệ đạt yêu cầu về thực hành tăng từ 56,% lên đến 98,2%. Chỉ số hiệu quả đạt từ 75% trở lên trong đó đạt cao nhất là chỉ số hiệu quả về thái độ đạt 97% (p<0,001).
Bảng 3.31. Điểm trung bình kiến thức, thái độ và thực hành sau can thiệp
Nội dung
|
Điểm tối đa
|
Trước can thiệp
|
Sau can thiệp 6 tháng
|
T-test
P
|
ĐTB
|
95%CI
|
TB
|
95%CI
|
Điểm kiến thức
|
37
|
19,1
|
18,1-22,2
|
28,6
|
27,7-29,6
|
<0,001
|
Điểm thái độ
|
32
|
18,1
|
17,1-18,9
|
26,3
|
25,5-27,0
|
<0,001
|
Điểm thực hành
|
54
|
32,5
|
31,3-33,6
|
44,8
|
43,8-45,7
|
<0,001
|
Bảng 3.31. cho thấy sau can thiệp, điểm trung bình về kiến thức, thái độ và thực hành sau can thiệp cao hơn điểm trung bình trước can thiệp có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
3.2.3.2. So sánh hiệu quả can thiệp trong thay đổi kiến thức
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ đạt yêu cầu về kiến thức sau can thiệp
Biểu đồ 3.5. cho thấy sau can thiệp, tỷ lệ người đạt yêu cầu về kiến thức tăng rõ rệt đối với tất cả các nội dung đã được tiếp cận, trong đó mức tăng cao nhất là tỷ lệ người có kiến thức về a.sorbic và a.benzoic từ 17,1% lên 69,5%; về phụ gia từ 37,2 lên 75,0% và hàn the.
Bảng 3.32. Điểm trung bình(ĐTB) kiến thức sau can thiệp
Nội dung
|
Điểm tối đa
|
Trước CT
|
Sau CT 6 tháng
|
T-test
|
ĐTB
|
95%CI
|
ĐTB
|
95%CI
|
Kiến thức chung về ATVSTP
|
12
|
8,5
|
8,2-8,9
|
10,8
|
10,6-11,0
|
<0,001
|
KTvề phụ gia TP
|
8
|
3,8
|
3,5-4,1
|
5,3
|
5,0-5,6
|
<0,001
|
KT về hàn the
|
7
|
3,1
|
2,7-3,4
|
5,6
|
5,4-5,9
|
<0,001
|
KT về phẩm màu
|
5
|
2,7
|
2,5-2,9
|
3,6
|
3,4-3,7
|
<0,001
|
KT về a.Sorbic và
a.Benzoic
|
5
|
1,0
|
0,8-1,3
|
3,3
|
3,0-3,7
|
<0,001
|
Tổng hợp kiến thức
|
37
|
19,1
|
18,1-22,2
|
28,6
|
27,7-29,6
|
<0,001
|
Bảng 3.32. cho thấy điểm trung bình kiến thức trước và sau can thiệp đã thay đổi theo chiều hướng tích cực. Điểm trung bình kiến thức tăng cho tất cả các nhóm kiến thức bao gồm kiến thức về phụ gia, kiến thức về hàn the, kiến thức về phẩm màu và kiến thức về a.benzoic và a.sorbic.
3.2.3.3. So sánh hiệu quả can thiệp trong thay đổi thái độ về ATVSTP
Bảng 3.33. Tỷ lệ đạt yêu cầu về thái độ sau can thiệp
Thái độ
|
Trước can thiệp
|
Sau can thiệp 6 tháng
|
χ2-test
P
|
Chỉ số hiệu quả( %)
|
n
|
%
|
n
|
%
|
Thái độ chung về ATVSTP
|
107
|
65,2
|
154
|
93,9
|
<0,001
|
44,0
|
Thái độ về hàn the
|
84
|
51,2
|
140
|
85,4
|
<0,001
|
66,8
|
Thái độ về phụ gia
|
75
|
45,7
|
147
|
89,6
|
<0,001
|
96,1
|
Tổng hợp thái độ
|
77
|
47,0
|
152
|
92,7
|
<0,001
|
97.2
|
Bảng 3.33. cho thấy sau can thiệp, tỷ lệ người đạt yêu cầu về thái độ tăng từ 47,0% lên 92,7% trong đó thay đổi tỷ lệ đạt yêu cầu về thái độ đối với phụ gia và thái độ chung cao hơn cả. Chỉ số hiệu quả thay đổi lần lượt 96.1% và 97.2%.
Bảng 3.34. Điểm trung bình thái độ về ATVSTP sau can thiệp
Nội dung
|
Điểm tối đa
|
Trước CT
|
Sau CT 6 tháng
|
T-test
P
|
ĐTB
|
95%CI
|
ĐTB
|
95%CI
|
TĐ chung về ATVSTP
|
6
|
4,3
|
4,2-4,4
|
5,4
|
5,2-5,5
|
<0,001
|
TĐ về hàn the
|
8
|
4,0
|
3,7-4,3
|
6,3
|
6,1-6,6
|
<0,001
|
TĐ về phụ gia TP
|
18
|
9,8
|
9,2-10,4
|
14,5
|
14,1-15,0
|
<0,001
|
Tổng hợp thái độ
|
32
|
18,1
|
17,1-19,1
|
26,3
|
25,5-27,0
|
<0,001
|
Bảng 3.34. cho thấy điểm trung bình về thái độ sau can thiệp đã thay đổi theo chiều hướng tích cực. Điểm trung bình tăng cho cả 3 nhóm thái độ, mức tăng có ý nghĩa thống kê (p<0,001)
3.2.3.4 So sánh hiệu quả can thiệp trong thay đổi thực hành
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đạt yêu cầu về thực hành sau can thiệp
Biểu đồ 3.6. cho thấy sau can thiệp, tỷ lệ người đạt yêu cầu về thực hành tăng từ 56,1% lên 98,2% trong đó cao nhất là tăng tỷ lệ đạt yêu cầu về thực hành vệ sinh cơ sở P<0,001. Riêng sự thay đổi về thực hành chọn nguyên liệu không có ý nghĩa thống kê nhưng ở mức cao 93,3% (p> 0,05).
Bảng 3.35. Điểm trung bình thực hành sau can thiệp
Nội dung
|
Điểm tối đa
|
Trước CT
|
Sau CT 6 tháng
|
T -test
P
|
ĐTB
|
95%CI
|
ĐTB
|
95%CI
|
TH về VS cơ sở
|
28
|
15,2
|
14,5-15,8
|
22,8
|
22,2-23,4
|
<0,001
|
TH về chọn ng.liệu
|
6
|
5,0
|
4,9-5,2
|
5,5
|
5,3-5,6
|
> 0,05
|
TH về chọn PGTP
|
12
|
7,2
|
6,7-7,7
|
9,5
|
9,1-9,9
|
<0,001
|
TH về sử dụng PGTP
|
8
|
5,1
|
4,8-5,4
|
7,0
|
6,8-7,2
|
<0,001
|
Tổng hợp thực hành
|
54
|
32,5
|
31,3-33,6
|
44,8
|
43,8-45,7
|
<0,001
|
Bảng 3.35. cho thấy điểm trung bình thực hành trước và sau can thiệp đã thay đổi theo chiều hướng tích cực. Điểm trung bình thực hành tăng hơn có ý nghĩa thống kê so với trước can thiệp trong các nhóm thực hành vệ sinh cơ sở; thực hành chọn và sử dụng phụ gia thực phẩm (p< 0,001). Riêng điểm trung bình chọn nguyên liệu tăng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
3.2.4. Hiệu quả can thiệp qua xét nghiệm mẫu thực phẩm
3.2.4.1. Kết quả xét nghiệp hàn the sau can thiệp
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ mẫu thực phẩm có hàn the qua 3 lần XN
Biểu đồ 3.7. cho thấy kết quả xét nghiệm trước can thiệp phát hiện 37,1% mẫu có hàn the. Sau can thiệp 6 tháng, tỉ lệ này giảm xuống có ý nghĩa (25,6%, p<0,01), sau 18 tháng tỉ lệ sử dụng hàn the tiếp tục giảm xuống còn 19,7%.
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ mẫu có hàn the theo loại thực phẩm giữa 3 đợt xét nghiệm
Biểu đồ 3.8. cho thấy tỷ lệ xét nghiệm mẫu bánh, chả và nem có hàn the giảm dần có ý nghĩa thống kê qua 3 đợt xét nghiệm. Tỷ lệ mẫu bánh và mẫu chả sau can thiệp 6 tháng giảm nhưng không có ý nghĩa thống kê (p >0,05).
Bảng 3.36. Hàm lượng hàn the trong mẫu TP sau can thiệp
Thời điểm XN
Hàm lượng
Hàn the (mg%)
|
Trước can thiệp
|
Sau can thiệp 6 tháng
|
Sau can thiệp 18 tháng
|
n
|
%
|
n
|
%
|
n
|
%
|
0,1-<0,5
|
63
|
66,3
|
45
|
67,2
|
32
|
65,3
|
0,5-1
|
29
|
30,5
|
22
|
32,8
|
17
|
34,7
|
>1
|
3
|
3,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |