43 Bài học tiếng Anh căn bản Cho người tiếp thị bán hàng Chủ đề 1: Welcoming and seeing Off Guests



tải về 1.04 Mb.
trang12/15
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích1.04 Mb.
#21125
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

Exercises - Bài tập

    1. Answer the following qu esti ons:
      Tr ả l ời c ác c âu h ỏi sau.

What should a waiter say if a guest tells him the food is not
fresh ?

What should the waiter do after that ?

What should the waiter do if the guest does not like a re-
placement or an alternative ?

Should the guest pay for the drink he has while waiting for


the replacement ?

Who should pay for the drink?

What should the waiter say to persuade the guest to try the
restaurant again?

What should a head waiter say if a guest complains about


the slow service?

  1. Complete the following dialogs:
    Hoàn thành các đoạn hội thoại sau.

Guest: Waiter, the table-cloth is dirty. It’s covered with soup
stains.
Waiter: Oh, ______________. I’ll_____________. One moment,
please.

G: Look at these glasses. This one has even got liptick on it.


W:_______, madam. ____________________ right way

G: Look! What have you done ? Split soup all over my new


dress.
W:____________, madam. I do_____________ this unfortu-
nate accident.________have the dress cleaned and send
the bill to us. We will____________>

G: I ordered Roast duck but brought me Roast beef,


why?
W:___________________. _____________________.
_________________ ?
G: All right.
W: Here is your Roast duck. I do ________________ I assure
you______________. Now,________________ .

  1. Make situational dialogs:
    H ãy th ành l ập c ác đo ạn h ội tho ại v ới t ình hu ống cho s ẵn.

Situation A: A guest complains that Special spicy chicken is

Too hot.


Situation B: A guest complains to the manager about the slow

Service. And he also complains that the waiter is


rather rude.

  1. Put the following into Vietnamese:

D ịch c ác c âu sau đ ây sang ti ếng Vi ệt.

In handing complaints, the hotel staff should always be

polite and helpful. He should always be ready to lend an atten-

tive ear to what the guest has to say. He must not interrupt the

guest unless necessary: It is also advisable for him to put down

what the guest has said. He should then make a short apology

and express his understanding of the guests situation or sym-

pathy with the guest. After that he should take actions quickly to

settle the complaint, either by making polite, patient and de-

tailed explanations, or making swiff, effective corrections, or

reporting it to the manager. But whatever he intends to do he

plans to take and when he will carry them our.

Bi chua nop
A: Khoảng 18 độ C

G: Rất tốt! Nhưng cô biết đó tôi không rành bơi lắm. Tôi không biết hồ bơi sâu bao nhiêu

A: Độ sâu là từ 1m đến 2.5m. Cô có thể bơi ở chỗ cạn. Và có 3 phòng thay đồ riêng ở đằng kia. Cô có thể sử dụng chúng miễn phí.

G: Cô thật tốt

A: Không có gì. Đây là chía khoá phòng thay đồ. Cô có thể sử dụng vòi tắm hoa sen ở đó.

G: Cảm ơn

( Trong khi bơi, cô thỉnh thoảng nói chuyện với người phục vụ)

G: Nước rất trong. Bao lâu cô thay nó một lần?

A: Chúng tôi thay 2 ngày 1 lần. Chúng tôi vừa thay sáng nay.

G: Chúng tôi có thể bơi ở đây vào buổi tối?

A: Vâng. Chúng tôi sẽ không đóng cửa cho tới 11:00 khuya

G: Rất tốt

A: Nếu cô cảm thấy đói, cô có thể nghỉ để uống nước ngọt và bánh bao tại quán trên hồ bơi.

G: Cảm ơn, nhưng tôi không cảm thấy đói vào lúc này.

(nửa giờ sau đó, cô ta ra khỏi hồ bơi. Trong khi tắm, cô nói lời tạm biệt với người phục vụ ở hồ bơi)

G: À, tôi có thời gian rất tốt ở đây. Cảm ơn sự giúp đỡ của cô

A: Đó là niềm vui của tôi. Tạm biệt cô!

G: Tạm biệt!


Dialog B: At the gymnasium
Scene: After dinner, Mr Black(B) and Mrs Black(M) come to the health club. A clerk (C) is showing them around.

C: We’re very proud of fitness centre, Mr Black. It’s considered the best of its kind in our city

B: How do you charge the guest?

C: For registered guest there is no fee

B: I see. Can you tell me what facitilies you have here?

C: Yes, we have a well-equipped gymnasium with the latest recreational sports apparatus.

B: Are these apparatuses imported or made in China?

C: Some of them are home-made, but most are imported.. They’re of the Universal Brand.

B: oh, that’s a world-famous brand. But can you tell me some more details?

C: Certainly. We have here the race apparatus, stationary bike, rowing machine, muscle builder set, chest-expander, slenderizor, bar bell, dumb bell and so on.

B: I was wondering if there is a coach around here supervising the exercises?

C: Yes. The man over there is our resident coach. He supervises all the activities.

B: That’s great!

C: Would you like to have a try here, sir and madam?

M: I’d like to to use the race apparatus. What about you, Henry?

B: Sorry, I’m not interested in. What else to do for exercise?

C: Besides the gym, we have billards room, mini-golf (computerized), and indoor swimming pool as well.

B: Since we’re in China, can you recommend some traditional Chinese exercises to me?

C: Have you heard of Tai Ji Quan or Qi Gong exercises?

B: We call Tai Ji Chine shadow boxing. I’ve seen it on TV screen. Its movements are even and slow.I’m afraid I have no patience for it. What is Qi Gong?

C: It’s a kind of breathing exercise.

B: Is it similar Indian Yoga exercise?

C: You’re right, Mr Black. You’re very knowledgeable.

B: Oh, I’m flattered. So far as I know, it takes a long time to have a good command of it. I’m afraid we haven’t enough time to learn it. You see, we’re leaving for Guilin tomorrow.

C: What a pity! I’m afraid I can’t recommend anything more to you.

B: Infact, you’ve done me a favor. You showed me around here, and taking a walk is a very good exercise. Thank you for your explanation.

C: It’s the least I can do.

B: Perhaps my wife is waiting for us. Let’s go back.

C: After you, please.
Hội thoại B: Tại phòng tập thể dục.
Bối cảnh: Sau bữa tối, ông Black(B) và bà Black(M)đi câu lạc bộ sức khỏe. Cô thư kí(C)đang hướng dẫn họ.
C: Chúng tôi rất tự hào về trung tâm sức khỏe của chúng tôi, ông Black. Nó được xem là một trong những loại tốt nhất trong thành phố chúng tôi.

B: Cách tính giá cho khách như thế nào?

C: Đối với những khách đã đăng kí thì không có phí.

B: Tôi biết. Cô có thể cho tôi biết những điều kiện thuận lợi má cô có ở đây?

C: Vâng. Chúng tôi có phòng thể dục được trang bị đầy đủ với các thiết bị thể thao giải trí hiện đại.

B: Những thiết bị này được nhập hay được làm ở Trung Quốc?

C: Một vài thứ được làm ở trong nước, nhưng hầu hết thì được nhập về. Chúng là hiệu Universal Brand.

B: Ồ, đó là nhãn hiệu nổi tiếng thế giới. Nhưng cô có thể nói cho tôi chi tiết hơn?

C: Chắc chắn. Ờ đây chúng tôi có thiết bị đua, xe đạp đứng yên tại chỗ, máy chèo, bộ tạo cơ bắp, máy làm nở ngực, máy làm mảnh mai, thanh tạ, quả tạ và v.v…

B: Tôi tự hỏi có một huấn luyện viên nào ở quanh đây giám sát việc tập luyện không?

C: Vâng. Người đàn ông ở kia là huấn luyện viên cứ trú ở đây. Ông ta giám sát mọi hoạt động.

B: Rất tốt!

C: Quý vị có muốn thử ở đây?

M: Tôi muốn sử dụng thíêt bị đua. Còn Henry?

B: Xin lỗi, tôi không quan tâm nó nhiều. Có loại hình nào khác để luyện tập không?

C: Ngoài phòng thể dục, chúng tôi có phòng bida, trung tâm bowling, sân golf nhỏ (được toán hoá) và cũng có hồ bơi trong phòng.

B: Vì chúng tôi sống ở Trung Quốc, cô có thể giới thiệu vài bài tập truyền thống của Trung Quốc cho tôi không?

C: Quý vị đã nghe về phần luyện tập Tai Ji Quan hoặc Qi Gong chưa?

B: chúng tôi gọi Tai Ji là môn quyền anh với đối thủ tưởng tượng của Trung Quốc. Tôi đả xem nó trên truyền hình. Những cử động của nó thì đều đều và chậm. Tôi e mình không kiên nhẫn cho những chuyện đó. Còn Qi Gong là gì?

C: Đó là một loại bài hít thở.

B: Nó có tương tự với phần luyện tập Yoga Ấn Độ không?

C: Ông đúng rồi, ông Black. Ông thật là có kiến thức rộng.

B: Ồ, tôi tâng bốc vậy thôi, nhưng tôi biết phải mất một thời gian dài để có kiến thức về nó.Tôi e chúng tôi không đủ thời gian để học nó. Cô biết ngày maichúng tôi phải đến Guilin.

C: Thật đáng tíêc. Tôi e rằng tôi không thể giới thiệu thêm cho quí vị.

B: Thật sự cô đã ưu đãi tôi rồi. Cô đã chỉ cho chúng tôi những điều quanh đây và nói rằng đi dạo là một bài tập rất tốt. Cảm ơn sự giải thích của cô.

C: Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm.

B: Có lẽ vộ tôi đang chờ chúng ta. Chúng ta hãy quay trở lại.

C: Xin mời ông.


Word list – Danh mục từ

  • indoor :trong nhà

  • centigrade :thuộc độ phân cấp (độ C)

  • heat :làm nóng

  • depth :độ sâu

  • temparature :nhiệt độ

  • shallow :nông, cạn

  • degree :độ

  • area :vùng

  • relax :thư giãn

  • brand :nhãn hiệu

  • pastry :bánh patê nhân thịt

  • stationary :ổn định

  • gymnasium :phòng tập thể dục

  • row :cãi vã

  • well-equipped :được trang bị tốt

  • muscle :cơ bắp

  • latest :mới nhất

  • coach :huấn luyện viên

  • apparatus :thiết bị, máy móc

  • supervise :giám sát

  • import :nhập khẩu

  • resident :người thường trú

  • universal :tổng quát

  • activity :hoạt động

  • billards :bida

  • movement :sự chuyển động

  • even :đồng bộ

  • Yoga :môn Yoga

  • patience :sự kiên nhẫn

  • knowledgeable :thông thạo

  • similar :tương tự

  • flatter :tâng bốc


Notes – Ghi chú

1. a heated swimming pool



Hồ bơi có hệ thống làm ấm

2. separate locker room



Phòng thay đồ riêng

3. every other day



Hai ngày một lần

4. now and then



Thỉnh thoảng

5. health club/ fitness centre



Câu lạc bộ sức khỏe

6. race apparatus



Thiết bị đua

Bicycle apparatus



Thiết bị đạp xe

Rowing machine



Máy chèo

Muscle builder set



Bộ tạo cơ bắp

Chest-expander

Máy làm nở ngực

Dumb bell

Quả tạ

Wall bar


Xà đôi

7. billards room



Phòng bida

Bowling centre



Trung tâm bowling

Mah-jong club



Câu lạc bộ Mah-jong

8. Tai Ji Quan, the Chinese Shadow Boxing



Môn quyền anh với đấu thủ tưởng tượng của Trung Quốc

Qi Gong, the breathing exercises



Bài tập hít thở

Indian Yoga exercises



Bài luyện Yoga Ấn Độ

9. to have a good command of sth.



Có kiến thức về lĩnh vực gì đó

10. Infact, you’ve done me a favor



Thật sự, bạn đã rất ân cần đối với tôi.
Useful Expressions – Cụm từ hữu dụng

  • Frogstyle :bơi ếch

  • Freestyle :bơi tự do

  • Swallow dive :nhào kiểu chim nhạn

  • Dolphin stroke :bơi sải

  • Exercises on apparatus :bài tập có thiết bị

  • Butterfly stroke :bơi bướm

  • Freehand exercise :bài luyện tập tay

  • Back stroke :bơi ngửa

  • Callisthenics :thể dục mềm dẻo

  • Side stroke :bơi nghiêng

  • Body-building :ràn luyện thân thể

  • Dog paddle :bơi chó

  • Aerobics :thể dục nhịp điệu

  • Diving/underwater swimming :lặn

  • Sauna room :phòng tắm hơi

  • Massage parlor :phòng xoa bóp


Exercises – Bài tập

I. Answer the following question:

Trả lời các câu hỏi sau

  1. Why are they proud of their fitness centre?

  2. Do they charge the guest who are staying at the hotel?

  3. Why do they say the gymnasium is well-equipped?

  4. Are all the apparatus imported?

  5. What kinds of recreational sports apparatuses do they have?

  6. Which are you interested in most among the apparatuses?

  7. Is there any resident coach at the centre? And what’s his duty?

  8. What does Mrs Black do there? And what about Mr Black?

  9. What can you find at the centre besides the gym?

  10. It seems that Mr Black is somewhat interested in Chinese Qi Gong. But he says that he hasn’t enough time to learn it. Can you tell me why?


II. Complete the following dialogs:

Hoàn thành các đọan hội thoại sau

1. A: _____________________

G: What you mean is we can have a swim here even winter. Is that so?

A: _____________________. Would you please ________________?

G: What’s the temperature in the pool?

A: _______________________.

G: That’s good. But you see, I’m a beginner at swimming.

A: ____________________. You can have a swimming bath over here. Its depth is only _________________________.

G: A good idea. I can enjoy myself in shallow area. Thank you very much.

A: _____________________.


2. G: Ah, I had no idea that you have such a nice health club here.

C: It’s very kind of you to say so. Ours _____________________.

G: The best one? Really?

C: Oh yes. You see _____________________.

G: Would you pleasegive me a brief introduction to these apparatuses?

C: Certainly. This is _________. That is ___________. We also have ___________.

G: Are they all imported?

C: Some ________ and some _________. But the home-made apparatuses are just ________.


III. Make situation dialogs:

Hãy làm bài hội thoại với tình huống cho sẵn

Situation A: Mr White would like to have a swim. He comes across the pool attendant at the corridor.

Situation B: A registered guest enters the gym. The clerk comes to greet him and shows him around.
IV. True or False:

Đúng hoặc sai

( ) 1. All the indoor swimming pools are heated ones.

( ) 2. In most heated pools, the temperature is around 60 degrees centigrade.

( ) 3. As a beginner, you have better not swim in the deep area.

( ) 4. You can relax with spirits and some pastries at the poolside bar.

( ) 5. In most cases, you can find a well-equipped gymnasium in a 5-star hotel.

( ) 6. Among all the apparatuses, the slenderizor is most favored by ladies.

( ) 7. You can go to school by stationnary bike.

( ) 8. Generally speaking, recreational sports apparatuses are not avaible in the

shopping arcade attached to the hotel.

( ) 9. If you meet with some difficulties, you can ask the resident caoch for help.

( ) 10. Shaolin Gong Fu is similar to Tai Ji Quan. Its movements are even and slow.



Chủ điểm 37
Hair Dressing
Dialog A: At the Barber’s

Scene: Mr Black (G) is sitting on the settee, waiting for his turn. After the barber (B) finishes his work and shows the guest out, he approaches Mr Black.

B: I’m sorry to have kept you waiting. Now it’s your turn, sir.

G: Oh, that’s good.

B: Please sit here and take off your glasses. Now, how would you like your hair cut, sir?

G: Hm…


B: Would you like to keep the same fashion?

G: No. Please cut the sides and back fairly short, but leave the front as it is.

B: What about the top then?

G: Just a trim, please.

B: I see. You like your hair short, but the young people like their hair long these days.

G: Perhaps they think it’s stylish, but I don’t think it looks nice.

B: Different people have different tastes. Arcording to my experience, styles are always changing. May be this kind of hair won’t last too long.

G: I believe it. ( after having done the haircut )

B: Please have a look. Is it alright?

G: Could you cut a little more off the temples?

B: Yes, sir… Now, do you wan me to shampoo your hair?

G: Yes, I like it shampooed. (5 minutes later)

B: Now, let me comb your hair now.

G: I’m afraid there is some water in my left ear.

B: It doesn’t matter. I’ll dry it with a towel.

G: Thank you.

B: And now for the shave. Do you want me to trim your moustache?

G: Oh, please don’t.

B: And do you want some spray?

G: No, nothing at all.

B: Then, it’s finished. I hope you’re satisfied.

G: Yes, you’ve done your work quite well. Thank you very much.


Hội thoại A: Tại tiệm cắt tóc
Bối cảnh: Ông Black (C) đang ngồi trên ghế bành, đợi tới lượt của mình. Sau khi người cắt tóc (B) đã cắt xong và chỉ cho khách đi ra, anh ta bước đến chỗ ông Black.

B: Xin lỗi đã để ông chờ lâu. Bây giờ tới lượt ông.

C: Ồ, tốt.

B: Mời ông ngồi đây và lấy kiếng ra. Bây giờ ông muốn cắt kiểu như thế nào?

C: Ừ…

B: Ông có muốm vẫn giữ kiểu cũ không?



C: Không, làm ơn cắt hai bên và phía sau tương đối ngắn, nhưng để phía trước như vậy.

B: Còn ở trên?

C: Chỉ tỉa phía trên.

B: Tôi biêt ông thích để tóc ngắn, nhưng giới trẻ ngày nay thích để tóc dài.

C: Có lẽ họ nghĩ đó là theo thời trang, nhưng tôi không nghĩ nó đẹp.

B: nhiều người khác nhau thì có sở thích khác nhau. Theo kinh nghiệm của tôi, thời trang luôn thay đổi. Có lẽ kiểu tóc này cũng không kéo dài.

C: Tôi tin như vậy (sau khi cắt tóc xong)

B: Hãy nhìn xem nó được không?

C: có thể cắt ngắn lên một chút ở hai bên thái dương được không?

B: Vâng thưa ông, bây giờ ông có muốn gội đầu không?

C: Vâng, tôi muốn goi (sau 5 phút)

B: Bây giờ để tôi chải đầu cho ông.

C: Tôi e rằng có một ít nước ở bên tai trái của tôi.

B: Không sao, tôi sẽ dùng khăn lau nó.

C: Cảm ơn

B: Và bây giờ đến việc cạo. Ông có muốn tỉa râu mép?

C: ồ không.

B: Và bây giờ ông có muốn xịt ướt?

C: ồ không.

B: Bây giờ đã xong, tôi hy vọng là ông rất hài lòng.

C: Vâng, anh đã làm rất tốt. Cám ơn rất nhiều.
Dialog B: At the beauty Parlor
Scene: Miss Green (G) enters the beauty parlor. The hair dresser (H) greets her with a cordial smile.

H: Good morning madam. Welcome to the parlor.

G: Good morning. Can I have my hair done right now?

H: Certainly. How shall I do it, madam?

G: I’d like my hair washed first, and then dressed. You see, it’s a long time since I had hair-dressing.

H: Yes. Please follow me, madam… Would you just hold this towel over your eyes while I give you a rinse?

G: I’ll do that.

H: Now, could yo come over here under the dryer, please

G: All right.

H: How would you have you hair set?

G: Can you show me some pattern of hair styles?

H: Certainly. We have various kind of patterns, such as mini style, noble style, horse-tail style, hair sweptback, chaplet hair style, shoulder hair style and so on.

G: I don’t like all these styles. I’d like to have it done in big waves.

H: Oh. I see. What would you prefer, a pernament wave or cold wave?

G: Cold wave, please.

H: Anything on?

G: Some hair tonic (the hair dresser make the hair style)

H: Do you like it this way?

G: Quite good.

H: Would you like to have a manicure, madam?

G: Yes, please.

H: And what colour do you prefer for your nail polish?

G: I prefer pink

H: I see. You’ll be satisfied, madam.

G: I hope so.

(half an hour later all is through)

And now, how much do I owe you?

H: That’ll be 160 yuan RMB altogether.

G: Here you are.

H: Thank you, madam. Goodbye.


Hội thoại B: Tại thẩm mĩ viện
Bối cảnh:Cô Green (G) bước vào thẩm mĩ viện. Thợ cắt tóc (H) chào cô với nụ cười rất thân thiện

H: Chào cô. Mừng cô tới tiệm của chúng tôi.

G: Xin chào. Tôi có thể làm tóc bây giờ?

H: Chắc chắn rồi

G: Tôi muốn gội đầu trước rồi sau đó bày kiểu tóc. Cô biết đó, đã lâu lắm rồi tôi không làm tóc.

H: Vâng, hãy theo tôi. Cô có thể cầm khăn này bịt lên trán khi tôi xả không?

G: Vâng

H: Bây giờ cô có thể đi đến đây để sấy tóc.



G: Được rồi.

H: Cô muốn làm kiểu tóc nào?

G: Cô có thể cho tôi xem vài mẫu kiểu tóc?

H: Dĩ nhiên rồi. Chúng tôi có nhiều mẫu khác nhau, chẳng hạn như kiểu ngắn, kiểu quí phái, kiểu đuôi ngựa, kiểu xoè, kiểu vòm lá, kiểu tóc ngang vai…

G: Tôi không thích tất cả những kiểu này. Tôi muốn làm kiểu dợn sóng lớn.

H: Ồ, tôi biết. Cô thích kiểu nào hơn, tóc uốn dợn sóng giữ lâu hay mau?

G: Tóc uốn dợn sóng giữ mau.

H: Bỏ gì lên?

G: Một ít thuốc giữ tóc.

(người thợ cắt tóc làm kiểu tóc này)

H: Cô có thích như vậy không?

G: Rất tốt

H: Cô có muốn cắt sửa móng tay?

G: Vâng


H: Và cô thích màu nước sơn móng tay gì?

G: Tôi thích màu hồng

H: Tôi biết. Cô sẽ hài lòng.

G: Tôi hi vọng là như vậy. (nửa giờ sau, tất cả đều xong)

Và bây giờ tôi phải trả bao nhiêu?

H: 160 nhân dân tệ tất cả.

G: Tiền đây

H: Cảm ơn cô. Tạm biệt.

G: Chào tạm biệt.
Word list – Danh mục từ


  • Barber :thợ cắt tóc nam

  • Spray :xịt

  • Settee :ghế bành

  • Parlo(u)r :tiệm, cửa hiệu

  • Trim :tỉa

  • Hairdresser :thợ uốn tóc nữ

  • Stylish :hợp thời trang

  • Rinse :gội, xả

  • According :theo

  • Dryer :máy sấy

  • Temple :thái dương

  • Noble :quí phái

  • Shampoo :dầu gội đầu

  • Horse-tail :đuôi ngựa

  • Comb :lược

  • Sweptback :xoè phía sau như cánh máy bay

  • Shave :cạo

  • Chaplet :vòng hoa

  • Moustache :ria mép

  • Permanent :bền lâu

  • Nail-polish :cắt sửa móng tay

  • Manicure :thuốc sơn móng tay.


Notes – Ghi chú

1. hair dressing – the barber’s – the beauty parlor



Tiệm làm tóc – tiệm uốn tóc – thẩm mỹ viện

2. keep the same fashion



Giữ nguyên kiểu như vậy

3. Please cut the sides and back fairly short, but leave the front as it is



Cắt 2 bên và phía sau hơi ngắn, nhưng để phía trước như vậy

4. Could you cut a bit more of the temples?



Có thể cắt ở hai bên thái dương?

5. Do you want some spray?



Bạn có muốn xịt tóc?

6. Would you just hold this towelover your eyes while I give you a rinse?



Bà có thể cầm khăn bịt trên trán trong khi tôi xả?

7. How would you have your hair set/done/dress?

Bà muốn làm tóc kiểu gì?

8. Can you show me some patterns of hair style?



Bà có thể chỉ cho tôi vài mẫu kiểu tóc?

9. mini style, noble style, horse-tail style, hair sweptback, chaplet hair, shoulder-length hair style.



Kiểu ngắn, kiểu quí phái, kiểu đuôi ngựa, kiểu xòe, kiểu vòng hoa, kiểu tóc ngang vai

10. I’d like to have it done in big waves



Tôi muốn làm theo kiểu dợn sóng lớn.

11. hair tonic



Thuốc tóc
Каталог: data -> file -> 2014 -> Thang05
2014 -> NGÂn hàng nhà NƯỚC
2014 -> KỲ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớP 12 thpt năm họC 2013 – 2014
2014 -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo kỳ thi chọn học sinh giỏi lớP 9 CẤp tỉnh năm họC 2013-2014 quảng ngãi ngày thi : 22/3/2014 Môn : toán thời gian làm bài: 150 phút
2014 -> Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-cp ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
2014 -> Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010
2014 -> Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-cp ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
2014 -> Căn cứ điều 50 Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001
Thang05 -> PHẦN 1: Chọn nhiều câu đúng: Các phương tiện giữ gan bao gồm

tải về 1.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương