43 Bài học tiếng Anh căn bản Cho người tiếp thị bán hàng Chủ đề 1: Welcoming and seeing Off Guests


Hội thoại B: Than phiền về dịch vụ



tải về 1.04 Mb.
trang7/15
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích1.04 Mb.
#21125
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   15

Hội thoại B: Than phiền về dịch vụ

Bối cảnh : Vào lúc 11:30 tối . Bà White (G) vừa đến và kiểm của cô ấy . Bà than phiền với người quản lý ( H)

H: xin chào Bà . Tôi có thể giúp gì cho Bà ?

G: Vâng , tôi là bà White , phòng 328 . Tôi vừa mới đăng ký .

H: Tất cả mọi thứ trong phòng của bà đều tốt chứ ?Thưa bà ?

G: Không , những cái áo gối bị bẩn và bồn tắm thì không sạch . Không

có giấy vệ sinh ở trong phòng tắm

H: Tôi thật sự xin lỗi . Tôi sẽ phục vụ ngay . Chúng tôi thương kiểm tra

Mỗi phòng trước khi khách chuyển vào . Nhưng chúng tôi quá bận

Với một hội nghị lớn . Hơn thế nữa , bây giờ là mùa đông khách .Nên

Chúng tôi có thể đã bỏ qua một số điểm . Tôi sẽ gởi một cô hộ phòng

Lên phòng của bà ngay bây giờ .

G: được rồi

H: tôi xin lỗi đã gây cho bà những phiền phức như vậy . Tôi xin bảo

Đảm với bà rằng những điều như vậy sẽ không xảy ra nữa . Cảm

Ơn bà đã báo cho chúng tôi.

G: Nhân đây anh có thể cho tôi biết nơi nào có thể mua vài thứ để ăn ?

Tôi hơi đói bụng .

H: Cửa hàng cà phê vẫn còn mở . Bà có thể đến nếu bà thích .

G: Cảm ơn .


Word List – Danh mục từ

. check in :đăng ký

. lock :khóa

. mechanic :thợ máy ,

. extremely :một cách cực kỳ , tột độ

. available :có sẵn

. conference :hội nghị , hội thảo

. case :vật bọc bên ngoài

. overlook :bỏ qua , không nhận thấy

. bathtub :bồn tắm

. point :điểm

. attend to :chăm lo , phục vụ

. assure :đảm bảo

. housekeeper :quản gia

Notes – Ghi chú


  1. We have been extremely busy with a large conference

Chúng tôi rất bận rộn với các hội nghĩ lâu

Be busy with …………..bận rộn với



  1. We might have overlooked something points .

Có lẽ chúng tôi đã không nhận ra một số điểm .

  1. I assure you such things won’t happen again .

Chúng tôi xin bảo đảm với bà rằng những điều như vậy sẽ không xảy ra nữa .
Useful Sentence – Các câu hữu dụng

  1. I’m sorry for that . We do wish we had known eawlier

Tôi xin lỗi về điều đó . Chúng tôi ước rằng chúng tôi biết điều đó sớm hơn .

  1. I do apologize for all trouble

Tôi thật sự xin lỗi về tất cả mọi vấn đề .

  1. I’ll report it to the manager at once . He’ll settle the problem for you . I’m sure .

Tôi sẽ báo lại với người quản lý ngay lập tức . Tôi chắc chắn là ông ta sẽ giải quyết vấn đề đó cho ông .

  1. we’ll send an electrician to your room at once and he’ll put it in good order.

Chúng tôi sẽ gởi một thợ điện đến phòng ông ngay bây giờ và anh ta sẽ sửa chúng.

  1. We’ll look into the matter , madam . I assure you everything will be all right soon .

Chúng tôi sẽ xem xét vấn đề thưa bà . Tôi đảm bảo với bà rằng mọi việc sẽ ổn ngau thôi .

  1. The coffee shop is open round the clock .

Quán cà phê thì mở cửa suốt
Exercises – Bài tập

  1. Answer the following question

Trả lời các câu hỏi sau

  1. What does Mr White complain about ?

  2. Whatt does the Housekeeper say when the guest complains abuot the room facilities ?.

  3. How does the Housekeeper deal with the complains ?

  4. Can the guest moveinto another room ?

  5. Who will take care of the guests baggage if he moves to another room ?

  6. What are Mrs White’s complain ?

  7. What are the housekeepers excuses for that ?

  8. How does the Housekeeper deal with the guests complaints ?




  1. Complete the following dialogs

Hoàn thành đoạn hội thoại sau

  1. G: I’m Mr Taler , Room 303. I ……………an hour …………..

FA: Are you ………………….. with your room?

G: No. The water closet is stoped up. When I flushed, it overflew.

FA: I’m ……………. To hear that. ………… to move to another room on the same …………………….

G: All right.

FA: I beg…………..


  1. G: Hello, Housekeeping?

H: Yes.

G: This is Mr Brown, Room 404. I was here 20 minutes ago.

H: ………………. Your room?

G: There is ……. On the sheet and the bathtub is …………………….

H: I’m extremely ……………… for this. It’s a peak…………….. . We are short ……………. Chambermaids. I’ll send a floor attendant………. Right now.

G: All right, but be …….. about it.

H: Thank for………………….
III. Put the following into Vietnamese

Đổi các câu sau đấy sang tiếng Việt

1. As long as you ask politely, most people do not mind re-peating what you didn’t hear or understand.

2. Sometimes it is necessary to tell somebody bad new gentlly

3. It’s a good idea to be as polite as possible even when the complaint is unreeasonable.

4. When using a public telephone, be sure to read the directions carefully before dialing.

5. Thank you for telling us, madam. It won’t happen again. Please accept our apologies. I will let the person in charge know.


IV. Make situational dialogs

Hãy thành lập các đoạn hội thoại với tình huống cho sẵn:

Situation A:

Mr Brown’s wallet was missing. He calls in the attendant to help him to look for it. The attendant aks where and when he last saw it. At last the attendant found it on the floor between the bed and night stand.

Situation B:

it is almost midnight. A guests room is full of people who make so much noise. The neighbours can’t sleep and complain to the housekeeper and the housekeeper sends one of the floor attendants to see to it. (For youuur reference: Sorry to disturb you: Please be a little quieter. Turn down the TV volume. Close your door, will you? Thank you for your coopertation)


Chủ điểm 19

Damage Problems Những sự cố gây thiệt hại
Dialog A: Paying for the Daamaged Suit

Scene: The valet ( V ) brings the laundry to Mr Brown’s ( G ) room. The guest finds there is something wrong with his suiit.

V: May I come in? I bring you your laundry.

G: Yes, come in, please.

V: Mr Brown, your laundry is here. May I leave it on the bed?

G: ( Mr Brown finds a burnt hole on the collar of the suit.)

Look at it. The suit is burnt.

V: I’m sorry, sir. I’ll bring it back to the laundry. ( after sometime ) The laundry will pay for the damage, sir.

G: But I’m leaving for New York and I have no time to buy a new one.

V: You could get one in our shopping arcade and give us the receipt. But we can only pay you ten times the laudry fee of the suit at most.

G: Well, that’s a good idea!

V: We do apologize for causing you so much inconvenience.




Hội thoại A: Thanh toán cho bộ đồ ( áo quần) bị hư

Bối cảnh: Người hầu phòng ( V ) mang quần áo giặt đến phòng ông Brown ( G ). Người khách nhận thấy rằng bộ đồ ông ta bị hỏng.

V: Tôi có thể vào? Tôi mang đến cho ông đồ giặt.

G: Vâng, mời vào.

V: Ông Brown, đồ giặt của ông đây. Tôi có thể để nó trên giường được không?

G: Ồ, vâng. Cảm ơn.

V: Ông nên kiểm tra nó.

G: (Ông Brown nhận thấy có một lỗ bị hcáy trên cổ áo của bộ đồ). Hãy nhìn nè. Bộ đồ bị cháy rồi.

V: Xin lỗi ông. Tôi sẽ mang nó đến tiệm giặt đồ.( Sau một lúc) Tiệm giặt ủi sẽ bồi thường sự thiệt hại, thưa ông.

G: Nhưng tôi sẽ đến New York và không có thời gian để mua một cái mới.

V: Ông có thể mua một cái mới ở trong dãy shop của chúng tôi và đưa hóa đơn lại cho chúng tôi. Nhưng chúng tôi chỉ có thể trả cho ông nhiều nhất là gấp mười lần phí giặt ủi.

G: Vâng, đó là một ý kiến hay!

V: Chúng tôi thật sự xin lỗi vì đa gây cho ông quá nhiều điều phiền toái.

Dialog B: Paying for the Damaged Reading Lamp

Scene: Mr Lucas ( G ) is calling the housekeeper ( Hu ) about the broken reading lamp.

G: Hello, operator? This is Mr Lucas speaking.

O: Yes. What can I do for you?

G: I’d like to speak to the housekeeper. I’m in Room 403. I have some bad news to tell him. (The operator puts the call through.)

H: What’s the news, sir?

G: This is Mr Lucas. I went out this morning and the children phlayed hide-and-seek in the room. They broke the reading lap on the desk and the curtains fell to the grownd. Could you send someone to fix the curtains and bring me another lamp?

H: Of course, sir. I’ll send someone from the Maintennace Department to your room. Thank you for calling.

G: I’m terribly sorry.

H: That’s nothing. Well take care of tha, Mr Lucas. But I’m afraid you’ll have to pay for the damage.

G: Oh, I will.

H: May I have your room number, sir?

G: Room 403

H: Yes, Room 403. Don’t worry. I’ll see to it at once. Good-bye.

G: Good-bye.
Hội thoại B: Thanh toán cho đền độc sách bị hư

Bối cảnh: ông Luccas ( G ) gọi nhà quản lý ( H ) về vấn đề đèn đọc sách bị bể.

G: Xin chào, tổng đài? Đây là ông Lucas.

O: Vâng. Tôi có thể làm gì cho ông?

G: tôi muốn nói chuyện với ông quản lý. Tôi ở phòng 403. tôi báo cho ông một vài tin xấu. ( tổng đài nối điện thoại ).

H: Tin gì vậy, thưa ông?

G: Đây là Lucas. Tôi đi ra ngoài sáng nay và mấy đứa trẻ chới trốn tìm trong phòng. Chungs làm bể đén đọc schs trên bàn và màn bị rớt xuống. ông có thể gởi người xuống gắn lại màn và mang một đèn khác xuống cho tôi không?

H: Dĩ nhiên, thưa ông. Tôi sẽ gởi một người của bộ phận bảo trì xuống. Cảm ơn ông đã gọi.

G: Tôi rất xin lỗi.

H: Không có gì. Chúng tôi sẽ lo về chuyện đó, thưa ông Lucas. Nhưng tôi e rằng ông phải trả cho sự hư hại.

G: Ồ, tôi sẽ.

H: Làm ơn cho tôi biết số phòng của ông?

G: Phòng 403.

H: Vâng, phòng 403. Tôi tới ngay, tạm biệt.

G: Tạm biệt.
Word List - Danh mục từ

Damege : Làm hư hại.

Cause : Gây ra, tạo ra

Suit : Bộ đồ

Lamp : Đèn.

Collar : Cổ áo

Lucas : Lucas ( tên riêng )

Arcade : Đường có mái vòm

Hide-and-seek : trò chơi trốn tìm.

Receipt : Hoá đơn, biên nhận


Usefull sentences – Các câu hữu dụng.

Here is your laundry. Would you please check it, sir?


Đồ giặt ủi của ông đây. Ông làm ơn kiểm tra lại.

I’m afraid it’s not our fault.


Tôi e rằng đây không phải là lỗi của chúng tôi.

I’m afraid it is the most we can pay you for the damage. We have made it clear on the laundry list.


Tôi e rằng đây là mức cao nhất mà chúng tôi có thể bồi thường cho sự hư hại đó. Chúng tôi đã ghi rõ trên danh sách giặt ủi.

Did you hurt yourself? Shall I get the doctor for you?


Ông đau phải không? Tôi có thể mời bác sĩ cho ông được không?

I’m afraid I have to ask you to pay for the damage, madam.


Tôi e rằng tôi phải yêu cầu bà bồi thường sự hư hại.

Leave it to me, sir. I’ll send a chambermaid to your room. She wil get everything in order in a minute.


Để đó cho tôi lo thưa ông. Tôi sẽ gửi người hầu phòng tới phòng của ông. Cô ta sẽ sắp xếp mọi thứ trong giây lát.

The laundry will pay for the damage.


Bộ phận giặt ủi sẽ bồi thường cho việc hư hỏng
pay for…
chi trả cho, bồi thường cho.

But we can only pay you ten times the laundry fee of the suit at most.


Nhưng chúng tôi chỉ có thể thanh toán tối đa 10 lần cho bộ đồ đó.

We do apologize for causing you so much inconvenience.


Chúng tôi thật sự xin lỗi vì đã gây cho ông quá nhiều bất tiện.

I went out this morning and the children played hide – and – seek in the room.


Tôi đi ra ngoài sáng nay và bon trẻ chơi trốn tìm ở trong phòng.
played hide – and – seek with someone.
Chơi trống tìm với ai.

We’ll take care of that, Mr Lucas.


Chúng tôi sẽ lưu tâm về vấn đề đó thưa ông Lucas.
Exercises – Bài tập

I. Answer the follwing questions:

Trả lời các câu hỏi sau:

  1. Is Mr Brown satisfied with the laundry returned to him?

  2. Who will pay for the damage?

  3. How much will the hotel pay for the damage?

  4. Why does Mr Lucas want to speak to the housekeeper?

  5. What happened when Mr Lucas went out in the morning?

  6. What does Mr Lucas ask the housekeeper to do?

  7. Who will pay for the damage, Mr Lucas or the housekeeper?

  8. What does the housekeeper say when he tells Mr Lucas that he should pay for the damage?

II. Complete the follwing dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau:

1. V: Mr Lucas, I---------------- to report.

G: What’s --------------with my shirt?

V: We were not carefull--------------it. There is ----------- a hole on the colar of your shirt.

G: That’s ----------. It’s very cheap. You don’t ---------- it.

V: It’s very ------------- you. But according to the of our hotel, we’ll still -----------.

2. G: Hello, housekeeping? This is Mr Brown, Room 606.

M: Yes. What-------------------?

G: I’d -------------------- your manager.

M: --------------------------------?

G: I broke the wardrobe mirror. I’m -------------- for it. Can you call a repairman to fix it right away?

M: All right. I’ll --------------- of it.

G: I’ll ------------------ th damage.
III. Put the follwing into Vietnamese:

Chuyển các câu sau sang tiếng Việt


  1. When you notice a guest is upset or worried. You should say: “Don’t worry. Leave it to me.”

  2. When a guest call you, don’t say “Yes”, you should say: “May I help you?” “What can I do for you?” or “Could I be of the service (assistance) to you?”

  3. When a guest tells you some bad news about themselves, you should say: “I’m sorry to hear that. Is there anything I can do for you?”

IV. Make situational dialogs

Situation A: Mr Black’s tie is damaged by the valet. The tie is very expensive. The valet is sorry to tell him about it gently.

Situation B: Mr White’s children ply hide – and – seek in the room. They break the water tank (thùng nước) of the toilet. Mr White telephones to the Housekeeping Deparment to report it. The manager asks him not to worry about it. He’ll send a repairman to repair it. The guest guest apologizes for it and says he’ll pay for the damage.


Chủ điểm 20

Leaving the Hotel

Rời khỏi khách sạn
Dialog A: A Morning Call

Scene: Mr Hobson (G) asks the floor attendant (FA) for morning call service.

G: Could you do me a favour, young lady?

FA: Surely, sir.

G: This is my first visit to China. I’m not used to the time difference yet. Could you arrange a morning call for me for tomorrow?

FA: Yes, sir.

G: I’d like to get up early tomorrow morning. Mrs Hobson and I are going to visit the Great Wall. People say the Great Wall is really magnificent. We want to set out early.

FA: There is the famous Chinese saying: “He who does not get to the Great Wall is not a hero”.

G: It sounds interesting! We will surely get to the Great Wall and become great men.

FA: I’m sure you will. At what time would you like to get up, sir?

G: At half past 5, please.

FA: Would you like to be waked by phone or by knoking at the door?

G: By phone, please. I don’t want to disturb the neighbours.

FA: Very well, sir. I’ll tell the operator to call you up at 5:30.

Your room number is 908. Am I correct?

G: Yes, you are right.

FA: Good night, sir. Sleep well and have pleasant dreams.
Hội thoại A: Cuộc điện thoại buổi sáng

Bối cảnh: Ông Hobson (G) yêu cầu người phục vụ (FA) về dịch vụ gọi điện thoại buổi sáng.

G: Cô có thể giúp tôi không?

A: Chắc chắn thưa ông.

G: Đây là lần đầu tiên tôi đến Trung Quốc. Tôi chưa quên với sự khác biệt về thời gian. Cô có thể sắp xếp cho tôi một cuộc gọi điện sáng mai không?

A: Vâng, thưa ông.

G: Tôi muốn thức dậy sớm vào sáng mai. Bà Hobson và tôi sẽ đi thăm Vạn Lý Trường Thành. Người ta nói rằng Vạn Lý Trường Thành thì thật sự lộng lẫy. Chúng tôi muốn khởi hành sớm.

A: Tục ngữ tiếng Hoa nói rằng: “ Ai chưa đến Vạn Lý Trường Thành thì không phải là một hảo hán.”

G: Nghe có vẻ thú vị! Chúng tôi chắc chắn sẽ đến Vạn Lý Trường Thành và để trở thành vĩ nhân.

A: Tôi chắc chắn rằng ông sẽ thích. Mấy giờ ông muốn thức dậy?

G: 5 giờ rưỡi.

A: Ông muốn thức dậy bằng điện thoại hay gõ cữa?

G: Làm ơn bằng điện thoại. Tôi không muốn đánh thức hàng xóm.

A: Tốt. Tôi sẽ báo với tổng đài gọi ông vào lúc 5 giờ 30. Số phòng của ông là 908 đúng không?

G: Đúng, cô nói đúng.

A: Tạm biệt ông. Chúc ngủ ngon và có giấc mơ đẹp.

Dialog B: Bidding Farewell

Scene: Mr Jones (G) thanks the hotels staff for their hospitality and leaves the hotel for Xian.

FA: Good morning, sir. Anything I can do for you?

G: Good morning. How time flies. Now we have to leave for Xian.

FA: What a pity! I wish you could stay longer, sir.

G: We have to go. But we really enjoyed our stay in Beijing.

FA: How do you like China.

G: China is a country with an ancient civilization. It’s great.

FA: I’m glad to hear that. Did you enjoy your stay in Beijing?

G: Yes, we did. We appreciate your sirvice and your hospitality very much.

FA: Thank you for your kind compliment. We are glad to be at your service. We all look forward to having you again at our hotel.

G: Yes, we’ll come back before long.

FA: May I help you with your luggage and see you off?

G: No, thanks you. I can manage myself. Good-bye.

FA: Good-bye. Have a good trip.
Hội thoại B: Lời tạm biệt

Bối cảnh: Ông Jones (G) cảm ơn nhân viên khách sạn về sự mến khách của họ và rời khỏi khách sạn để đến Xian.

A: Xin chào ông. Có điều gì tôi có thể làm cho ông?

G: Xin chào. Thời gian qua nhanh quá. Bây giờ chúng tôi phải đến Xian.

A: Thật tiếc! Tôi ước ông có thể lưu lại đây lâu hơn.

G: Chúng tôi phải đi. Nhưng chúng tôi thật sự thích ở lại Bắc Kinh.

A: Trung Quốc như thế nào?

G: Trung Quốc là một nước có nền văn minh cổ xưa. Nó rất tuyệt.

A: Tôi rất sung sướng khi nghe như vậy. Ông có thích ở lại Bắc Kinh không?

G: Vâng, chúng tôi thích. Chúng tôi đánh giá cao về việc phục vụ và lòng mến khách của cô.

A: Cảm ơn về lời khen chân thành của ông. Chúng tôi rất vui khi phục vụ ông. Tất cả chúng tôi đều mong chờ được đón tiếp ông một lần nữa tại khách sạn của chúng tôi.

G: Vâng, chẳng bao lâu nữa chúng tôi sẽ trở lại.

A: Tôi có thể giúp ông mang hành lý và tiễn ông?

G: Không, cảm ơn. Tôi có thể tự xoay xở. Tam biệt.

A: Tạm biệt. Chúc cuộc hành trình vui vẻ.

Word list – Danh mục từ

 Hobson : Hobson (Tên riêng)

 ancient : cổ xưa

 magnificent : lộng lẫy, phi thường.

 civilization : nền văn minh

 appreciate : đánh giá

 saying : tục ngữ

 compliment : lời khen, lời chúc mừng

 sound : nghe như thể, nghe có vẻ

 manage : xoay xở, giải quyết.

 dream : giấc mơ.

Notes – Ghi chú


  1. There is the famous Chinese saying: “He who does not get to the Great Wall is not a great hero”.
    Có câu tục ngữ Trung Quốc nổi tiếng: “Ai chưa tới Vạn Lý Trương Thành thì không phải là một hảo hán”

  2. Sleep well and have pleasant dreams.
    Chúc ngủ ngon và có giấc mơ đẹp.

  3. China is country with an ancient civilization.
    Trung Quốc là một đất nước có nền văn minh cổ.

  4. We all look forward to having you again.
    Tất cả chúng tôi đều mong được đón tiếp bạn một lần nữa.



Useful sentences – Các câu hữu dụng

    1. What kind of morning call would you like have, by phone or by knocking at the door?
      Ông muốn chúng tôi đánh thức ông dậy vào buổi sáng bằng cách nào, bằng điện thoại hay gõ cữa?

    2. You may dial seven to place a morning call with the operator.
      Ông có thể quay số 7 để đặt một cuộc gọi buổi sáng với tổng đài.

    3. Anyone who stays in our hotel can ask for the morning call service.
      Bất kỳ ai ở lại trong khách sạn của chúng tôi đều có thể yêu cầu dịch vụ gọi buổi sáng.

    4. We have a computer wake up service. Please dial nine first and then the time. For example, if you’d like to be woke up at 6:45 a.m, dial 9 and then 0645 for the time. Remember, there must be five digits in any case.
      Chúng tôi có dịch vụ đánh thức bằng máy vi tính. Hãy quay số 9 trước sau đó là giờ. Ví dụ, nếu ông muốn thức dậy vào lúc 6:45 sáng, hãy quay số 9 và sau đó là 0645 cho thời gian. Phải nhớ rằng phải có 5 số trong bất cứ trường hợp nào.

    5. Wish you a pleasant journey!
      Chúc ông một chuyến du lịch thú vị!

Exercises – Bài tập

I. Answer the follwing questions

Trả lời các câu hỏi sau:

  1. What does Mr Hobson ask the floor attendant to do?

  2. Where do Mr and Mrs Hobson want to go?

  3. What is the famous Chinese saying about the Great Wall?

  4. Does the guest want to be waked up by phone or by knocking at the door? Why?

  5. What is the next city Mr Jones going to visit after Beijing?

  6. What should you say if a guest praises your service and your hospitality?

  7. Should the floor attendant say, “Hope you’ll enjoy your stay with us” or “Hope you enjoyed your stay with us”.
    When he bids farewell to the guest?

  8. What will you say if you see a friend off at the airport?


II. Complete the following dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau

1. G: Waiter! This is my ---------- to Suzhou. I’m an American. I’m not ------------- to the time difference.

W: Don’t-------------, sir.

G: Can I have the ----------------- service?

W: Of course, sir.

G: I’d like ----------- go to Tian Ping Mautain early tomorrow morning. Can you ------------ up?

W: Yes, sir.

2. FA: -------------- enjoy your stay here with us ?

G: Yes, I think so.

Trang 156-187

FA: what____of china?

G: it’s a great country.it has____history.

FA: thank you for____.i’m glad you___

G: I’m sory to tell you.it’s____ for me ____ leave here now.

FA: can you____here any longer, sir?

G: no.but I’ll come back_____



Каталог: data -> file -> 2014 -> Thang05
2014 -> NGÂn hàng nhà NƯỚC
2014 -> KỲ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớP 12 thpt năm họC 2013 – 2014
2014 -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo kỳ thi chọn học sinh giỏi lớP 9 CẤp tỉnh năm họC 2013-2014 quảng ngãi ngày thi : 22/3/2014 Môn : toán thời gian làm bài: 150 phút
2014 -> Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-cp ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
2014 -> Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010
2014 -> Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-cp ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
2014 -> Căn cứ điều 50 Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001
Thang05 -> PHẦN 1: Chọn nhiều câu đúng: Các phương tiện giữ gan bao gồm

tải về 1.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương