43 Bài học tiếng Anh căn bản Cho người tiếp thị bán hàng Chủ đề 1: Welcoming and seeing Off Guests



tải về 1.04 Mb.
trang14/15
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích1.04 Mb.
#21125
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

Word List – Danh mục từ

  • Textile: dệt máy.

  • Satin: sa tanh.

  • Knitwear: dệt kim.

  • Brocade: gấm thêu kim tuyến.

  • Fabric: vải.

  • Georgette: vải may quần mỏng và mượt.

  • Wool(l)en: len.

  • Tapestry: vải bông.

  • Silk: vải siu

  • Measurement: việc đo đạc

  • Synthetic: tổng hợp

  • Dealer: người bán

  • Reeledpongee: vải ống lụa Trung Quốc

  • Fade: phai, bay màu

  • Taffeta: vải bóng như lụa

  • Colourfast: không biến màu

  • Shrink-proof: không co (rút)

  • Velvet: nhung

  • Violet: màu tím

  • Elegant: thanh lịch, tao nhã

  • Ivory: màu ngà voi

  • Loose: lỏng lẻo

  • Favourite: yêu thích

  • Tight: bó sát

  • Wrap: gói

  • Waist: thắt lưng

  • Fashion: thời trang

  • Shame: điều đáng tiếc

  • Attract: thu hút

  • Tailor: thợ may

  • Frock: áo đầm dài

  • Quality: chất lượng

Notes – Ghi chú

    1. Such as figured silk, reeled pongee, taffeta, satin, brocade, georgette and so on
      Chẳng hạn như vải siu, vải ống lụa Trung Quốc, vải bóng như lụa, sa tanh, gấm thêu kim tuyến, vải may quần mỏng và mượt va……

    2. Tapesrty satin, changeable satin
      Vải sa tanh bóng, vải sa tanh được biến đổi

    3. Sell fabrics by the metre/yard
      Bán vải theo mét / yard

    4. Take one’s size / measurement
      Đo kích cỡ của ai

    5. She is attracted by a Chinese frock
      Cô ấy bị thu hút bời chiếc áo đầm dài Trung Quốc.

    6. Try something on / the fitting room
      Thử (mặc thử) / phòng thử đồ

    7. What a shame!
      Thật đáng tiếc!

    8. How about having our tailoring department fix it up for you?
      Để phòng cắt may sửa lại cho bạn nhé?

    9. I’m afraid we’ll have to forget it.
      Tôi e rằng chúng tôi phải quên nó đi



Useful Expression – Cụm từ hữu dụng

  • Cotton fabrics vải cotton

      • Pure cotton cloth: vải cotton nguyên chất

      • Double-sided khaki: vải kaki hai mặt

      • Waterproof cloth: vải chống nước

      • Blue jean: vải jean xanh

      • Seersucker: vải xốp(có sọc)

      • Corduroy: vải nhung kẻ sọc

  • Woollen fabrics vải len

      • Wool serge: vải xéc len

      • Gabardine: vải gabadin

      • Tweed: vải tuýt sô

      • Melton: vải melton

      • Flannel: vải flannel

      • Cashmere: vải cát-sơ-mia

  • Synthetic fabrics vải tổng hợp

      • Terylene: vải xù

      • Nylon: vải nylon

      • Vinylon: vải vinylon

      • Acrilan: vải acrilan

      • Kapron/ capron: vải kapron/capron

      • Dacron: vải dacron

  • Garments quần áo

      • Chinese tunics: áo của bộ quân phục

      • Swallow-tailed coat: áo đuôi bướm phượng

      • Evening dress: áo dạ hội

      • Wedding dress: áo cưới

      • Overalls: quần yếm

      • Cowboy suit: bộ đồ cao bồi

      • Sportswear: đồ thể thao

      • School uniform: đồng phục học sinh

      • Military uniform: đồng phục quân đội

      • Bathing suit: đồ tắm

      • Swimming suit: đồ bơi



Exercises – bài tập

  1. Answer the following question:
    (
    Trả lời các câu hỏi sau)


    1. Where does the guest look around with great interest?

    2. What does the guest want to buy?

    3. What kinds of fabrics are available in this department?

    4. How do they sell fabrics, by the yard or the metre?

    5. How about the quality of the satin?

    6. What colour does the guest like best?

    7. How much do they sell for the satin and pongee?

    8. How does the guest pay for the fabrics she buys?

  1. Complete the following dialogs:
    (
    Hoàn thành các bài hội thoại sau)


Dialog 1

SA: ?


G: Yes. I’ve been invited to a weeding ceremoney. I’d like to buy a western-style suit.

SA: ?


G: I prefer a double-breasted suit.

SA:


G: I’m glad to hear it. Will you please show me a sample?

SA:


G: Yes. The workmanship is excellent. I like it very much.

Dialog 2

G: I’d like to buy a cowboy suit for my son. Can you help me?

SA: ?

G: I don’t care about the brand as long as it is durative. You see, he is a rugby fan



SA: ?

G: Ah, it’s “fun”. I’ve heard of this brand. Is it durative?

SA: ?

G: Good. I’ll take it, then. How much does it cost?



SA: ?

G: No, just a bag is all right.




  1. Make situational dialogs:
    (
    Hãy làm bài hội thoại với tình huống cho sẵn)


  • Situation A: the shop-assistant is recommending some woollen fabrics to a gentleman, who wants to make a Western-style suit.

  • Situation B: a guest is trying to find a bathing suit made of towelling. The shop-assistant is receiving him.

  • Situation C: a young lady is looking for a baby’s suit. The shop-assistant shows the samples, explains the quality and styles.

  1. True or false:
    (
    Đúng hoặc sai)

  1. 1. In the textile department you can get various kinds of school textbooks.

  2. 2. Synthetic fabrics are not available at the counter.

  3. 3. They sell fabrics sometimes by the yard and sometimes by the metre.

  4. 4. The textile and knitwear department has a very good reputation in the city so you can trust in every thing they sell.

  5. 5. The changeable satin is colourfast so it’s colour will never fade in washing.

  6. 6.. Mrs Brown buys two metres of pongee and one metre of satin.

  7. 7. Miss Green is interested in a Chinese-style frock. She likes the style very much, but dislike the colour.

  8. 8. The violet colour is coming into fashion in this year. And it is Miss Green’s favourite.

  9. 9. The frock is very elegant but it’s a little tight at the waist. Miss Green prefer a bit loose.

  10. 10. At last Miss Green takes the Chinese-style frock. She pays for it with traveller’s checks.


Chủ điểm 40 : At the Medicine and Foodstuff Department

(Tại hiệu thuốc và quầy thực phẩm)
Dialog A: Tonics

Scene : Mr Black (G) is looking at different kinds of tonics at the medicine counter. A shop assistant (SA) comes to wait on him.

SA: Are you looking for something, sir ?

G: Yes, my wife suffers from heart trouble. I was told that Chinese medicine can treat weakness of the heart. Is that so ?

SA: You are right, sir. Please tell her not to worry . I suggest she take some Jilin Ginseng.

G: Ah, I’ve heard of American Ginseng, but what is Jilin Ginseng.

SA: It’s a special product of Northeast china. It’s good for strengthening the heart. And it can also build up energy and enrich blood. I think, it’s just the right thing for your wife.

G: That’s great! Would you please tell me how to take it?

SA: Cut the Ginseng into slices and put some 20 slices into a bowl with a little water and steam them. Then drink the broth. You can also soak the Ginseng in wine or stew them with chicken.

G: It’s very kind of you. How do you sell the Ginseng ?

SA: They are sold by piece and weight. This one is 200 yuan RMB.

G: Could you cut it into slices for me?

SA: Yes, of course. Anything else I can do for you?

G: Now, I’d like to buy some tonic for my self. Can you recommend something ?

SA: My pleasure. You can try the Fresh Royal Jelly. It is the food for queen bees. It’s highly nutritious.

G: That’s good. Please give me 2 bottles.

SA: Yes, sir.


Hội thoại A: thuốc bổ

Bối cảnh: ông Black (G) đang xem các loại thuốc bổ khác nhau tại quầy thuốc. Người bán hàng (SA) đi đến phục vụ ông.

SA: Ông đang tìm kiếm gì, thưa ông?

G: Vâng, vợ tôi bị yếu tim. Tôi nghe nói rằng thuốc bắc có thể trị bệnh yếu tim. Có đúng vậy không?

SA: Ông nói đúng, thưa ông. Hãy nói với cô ta đừng lo lắng. Tôi đề nghị cô ấy nên uống sâm Jilin.

G: À, tôi đã nghe nói về sâm Mỹ, nhưng sâm Jilin là gì?

SA: Nó là một sản phẩm đặc biệt ở đông bắc Trung Quốc. Nó rất tốt cho tim. Và cũng có thể làm tăng lực và làm bổ máu. Tôi nghĩ nó rất phù hợp cho vợ của ông.

G: Rất tốt, cô có thể nói với tôi cách uống như thế nào?

SA: Cắt sâm thành những lát mỏng và bỏ 20 lát vào trong một cái tô với một ít nước và hấp lên. Sau đó uống nước súp. Ông cũng có thể ngâm sâm vào trong rượu hoặc hầm chúng với gà.

G: Cô rất tốt, cô bán sâm như thế nào?

SA: Chúng tôi bán theo từng mẫu và cân. Cái này là 200 yuan RMB.

G: Cô có thể cắt nó thành những mảnh nhỏ dùm tôi?

SA: Vâng dĩ nhiên, còn điều gì khác tôi có thể làm cho ông không?

G: Bây giờ, tôi muốn mua một ít thuốc bổ cho chính tôi. Cô có thể giới thiệu cho tôi một vài thứ?

SA: Rất hài lòng. Ông có thể thử Fresh Royal Jelly. Đây là thức ăn dành cho ông chúa. Nó có chất dinh dưỡng cao.

G: Rất tốt, bán cho tôi 2 chai.

SA: Vâng, thưa ông.


Dialog B: Chinese Tea

Scene: Mrs Brown (G) is standing by the foodstuff counter. She has chosen a tin of Longjing Tea.

SA: You’ve made a good choice, madam. This is a first-class green tea. The best Longjing is done by hand. It is fresh green, aromatic, sweetish and smooth in appearance.

G: It’s very kind of you to tell me about it. You see, everyone in my family likes to drink, but they have different tastes. So I’d like to buy a few different kinds of Chinese tea. What else can you suggest?

SA: Since you are now in Suzhou, I’d like to recommend Jasmine Tea to you. It is high quality green tea mixed with dried Jasmine flowers. So it has a wonderful fragrance. It sells well on domestic and foreign markets.

G: My husband likes black tea. He used to drink Indian Black Tea, but now he’d like to try some Chinese. Have you got any?

SA: Yes, madam. We have Qimen Black Tea. It has a rich, sweet smell, fine both in appearance and in quality. It has been honoured as one of the most famous black teas in the world.

G: I hope he will like Qimen Black Tea. One more thing, I was told that there is a sort of Chinese tea that is something between green tea and black tea. And it has a reducing effect. Is that so?

SA: Ah, that’s Wulong Tea. It’s very refreshhing and helps you to get rid of tiredness. In order to keep a good figure, more and more foreign visitors, especially ladies, come to buy WulongTea.

G: Thank you for your explanation. I’ll take 2 tins of each. By the way, can I use my traveller’s checks here?

SA: Certainly, madam. Would you please step over to the cashiers desk? She will cash the traveller’s checks for you.



(At the cashier’s desk)

C: Can I help you, madam?

G: I want to cash some traveller’s checks.

C: How much would you like to exchange?

G: 100 U.S dollars. What’s the exchange rate today?

C: It’s 872.83 yuan RMB to 100 U.S dollars. May I have your passport, please?

G: Here you are.

C: Would you please sign your name in the space at the top of the form?

G: Fine (She signs her name )
(336 – 359)

C: Thank you, madam. Eight tins of tea cost 312 yuan RMB. Here’s your passport and your change-560.83 RMB. (Back to the counter).

SA: Here’s your tea and receipt.

G: Thank you for your excellent service.

SA: It’s my pleasure. Thank you for shopping here.

Hội thoại B: Trà Trung Quốc

Bối cảnh: bà Browns (G) đang đứng cạnh quầy thực phẩm. bà ta chọn một hộp trà Longjing

SA: Bà đã chọn loại ngon, thưa bà. Đây là loại trà xanh hạng nhất. Longjing là thứ ngon nhất được làm bằng tay. Trôn nó xanh tươi, thơm ngát, ngọt và dịu.

G: Cô rất tốt nói cho tôi về điều đó. Cô biết đó mọi người trong gia đình tôi thích uống trà, nhưng họ có sở thích khác nhau. Vì vậy tôi muốn mua vài loại trà Trung Quốc khác nhau. Cô có thể giới thiệu loại khác.

SA: Bởi vì bà ở Suzhou nên tôi muốn giới thiệu cho bà trà hoa lài. Nó là một loại trà xanh có chất lượng cao, trộn với hoa lài khô. Vì vậy nó có mùi thơm rất tuyệt vời. nó bán chạy trên thị trường nội địa và nước ngoài.

G: Chồng của tôi thích trà đen. Ông ấy thường uống trà đen Ấn Độ. Nhưng bây giờ ông ta mốn thử trà Trung Quốc. Cô có loại nào không?

SA: Vâng, thưa bà. Chúng tôi có loại trà đen Qimen. Nó có mùi vị ngọt, trông đẹp bề ngoài và tốt về chất lượng. Nó được ca ngợi là một trong những loại trà đen nổi tiếng nhất thế giới.

G: Tôi hy vọng ông ấy sẽ thích loại trà đen Qimen. Có một điều nữa tôi được nghe nói rằng có loại trà Trung Quốc có chất lượng giữa trà xanh và trà đen. Và nó giảm chất lượng rồi. Có đúng vậy không?

SA: À, đó là trà Wulong. Nó làm tỉnh táo và giúp bạn khỏi sự mệt mỏi. Để giữ được than hình đẹp và khỏe, ngày càng nhiều du khách, đặc biệt là phụ nữ đến mua trà Wulong.

G: Cảm ơn sự giải thích của cô. Tôi sẽ mua hai hộp mỗi loại. À này, tôi có thể sự dụng check du dịch ở đây không?

SA: Chắc chắn, thưa bà. Mời bà bước đến bàn thu ngân. Cô ấy sẽ đổi sec du lịch cho bà.

(tại bàn thu ngân)

C: Tôi có thể giúp bà được không?

G: Tôi muốn đổi sec du lịch

C: Bà muốn đởi bao nhiêu?

G 100 đô la Mỹ. Tỷ giá hối đoái hôm nay là bao nhiêu?

C: 872.83 yuan RMB cho 100 đô la Mỹ. Vui long cho tôi xem hộ chiếi.

G: Hộ chiếu đây

C: Bà làm ơn điền tên vào chỗ trống ở đầu mẫu.

C: Được (bà ta ký tên vào)

C: Cảm ơn bà. Tám hộp trà giá 312 yuan RMB. Đây là hộ chiếu của bà và tiền thối là 560.83 yuan RMB.

(trở lại quầy)

SA: Đây là trà và biên nhận của bà

G: Cảm ơn về sự phục vụ tuyệt vời của bạn.

SA: Đó là niềm vui của tôi. Cảm ơn bà đã đến đây.



Word List – Danh mục từ

  • Food stuff :thực phẩm

  • Weight :trọng lượng

  • Tonic :thuốc bổ

  • Royal :thuộc về hoàng cung

  • Suffer :bị bệnh

  • Jelly :nước trái cây nấu đông

  • Treat :điều trị

  • Queen :hoàng hậu, chúa(ong)

  • Ginseng :sâm

  • Nutrious :bồi dưỡng

  • Strengthen :tăng lực

  • Tin :hộp thiếc

  • Energy :lực

  • Aromatic :thơm ngát

  • Enrich :làm tăng, bổ

  • Sweetish :hơi ngọt

  • Broth :nước súp

  • Smooth :dịu

  • Soak :ngâm

  • Jasmine :hoa nhài

  • Stew :hầm

  • Fragrance :mùi thơm

  • Domestic :nội địa

  • Effect :hiệu lực

  • Indian :Ấn Độ

  • Refreshing :tươi tỉnh lại

  • Reduce :giảm

  • Space :khoảng trống

Notes – Ghi chú

  1. Jilin ginseng, American ginseng

Sâm Jilin – sâm Mỹ

  1. It’s good for strengthening the heart. And it can also build up energy and enrich blood.

Nó tốt cho việc làm khỏe tim. Và nó cũng làm tăng lực và làm bổ máu.

  1. I think, iit’s just the right thing for your wife.

Tôi nghĩ, đó là thứ thích hợp cho vợ tôi.

  1. Longjing Green Tea, Jasmine (scented) Tea, Qimen Black Tea, Wulong Tea

Trà xanh Longjing – trà có vị hoa nhài – trà đen Qimen – trà Wulonhg

  1. The best Longjing is done by hand. It is fresh green, aromatie, sweetish and smooth in appearance

Trà Longjing ngon nhất được làm bằng tay. Trông nó xanh tươi, thơm ngát, hơi ngọt và dịu.

  1. One more thing

Một điều nữa.

  1. I was told that there is sort of Chinese tea that is something between Green tea and Black tea. And it has a reducing effect.

Tôi được nghe nói rằng có một loại trà Trung Quốc có chất lượng giữa trà xanh và trà đen. Và nó giảm chất lượng rồi.

  1. It’s very refreshing and helps you to get rid of tiredness.

Nó làm bạn tươi tỉnh và giúp bạn khỏi mệt mỏi.

  1. In order to keep a good figure.

Để giữ được thân hình khỏe đẹp.
Useful expressions – Cụm từ hữu dụng

  • Wild Ginseng : sâm dại

  • Korean Ginseng : sâm đại hàn

  • Young Pilose Antler : gạc nai Pilose

  • Pearl Powder : bột ngọc trai

  • Pearl Oral Liquid : rượu truyền thống ngọc trai

  • White Fungus : nấm trắng

  • Birds Nest : nước yến

  • General Tonic Wine : rượu thuốc chín

  • Ginseng Tea : trà sâm

  • Rose Tea : trà hoa hồng

  • Chrysanthemum Tea : trà hoa cúc

  • Instant Lemon Tea : trà chanh uống liền

  • Almond Tea : trà hạnh đào

  • Buttered Tea : trà bơ

  • Bag Tea/Teabags : trà gói/gói trà

  • Sanhua Anti-adiposis Tea : trà chống béo Sanhua

Exercises – Bài tập

  1. Answer the following questions:

Trả lời các câu hỏi sau

  1. What does the guest look for at the medicine counter?

  2. Some people think that only Western medicine can treat weakness of the heart. Do you agree with them?

  3. What does the shop-assistant recommend to the guest?

  4. What’s the use of Jilin Ginseng?

  5. Do you happen to know how to take Jilin Ginseng?

  6. How do they sell the Ginseng?

  7. What else does the guest buy at the counter?

  8. Do you take nay tonics at home? What are they if you do?

  1. Complete the following dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau

  1. G: I was told that there is a kind of Chinese tea that is called “Vigorous and Graceful Tea”. Is that so?

SA: Ah, that’s . It’s

G: Does it have any special effect?

SA: Yes, . That’s why

G: Great! My wife is getting a bit fatter these days. Now she is interested in body-building.

SA: that’s a good exercise. But I should say, there’s another good way . That is

G: I do believe you. I’ll take six tins, then.

SA: Why not a dozen tins? If so, we’ll

G: Well, I’ll listen to you.



  1. SA: ?

G: Yes, my son was injured in a traffic accident. Now he stays at home. Doctor says he needs suppliment some tonics.

SA: Fresh Royal Jelly

G: What’s the Fresh Royal Jelly?

SA: .

G: That’s good. How do you sell it?

SA:

G: And how much does it cost a bottle?

SA:

G: Here’s 360 yuan RMB. I’ll take three bottles


  1. Make situational dialogs

Hãy làm bài hội thoại với tình huống cho sẵn

Situation A: A guest has chosen two places of Wild Ginseng. Now he is making a bargain with the shop-assistant.

Situation B: A guest doesn’t know how to take White Fungus. The shop-assistant explains it to him. Then the guest intends to buy three boxes, but the shop-assistant suggests he buy three more boxes.

Situation C: A young lady wants to buy some tea that has reducing effect. But Wulong Tea is sold out. The shop-assistant recommends the Sanhua Antiadiposis Tea to her.



  1. True or false:

Đúng hoặc sai

( ) 1. The guest suffers a lot from heart trouble. That’s why he wants to buy some tonics.

( ) 2. Traditional Chinese medicine can treat weakness of some internal organs.

( ) 3. Jilin Ginseng is a special product of Jilin Province. It can build up energy and enrich blood

( ) 4. People often soak the Ginseng in beer or stew them with beef.

( ) 5. In the old days, only Royal family members enjoyed the Royal Jelly. Hence the name.

( ) 6. The best Longjing Green Tea is done by both hand and machine.

( ) 7. Jasmine Tea is a mixture it is made of green tea and fresh jasmine flowers.

( ) 8. If you want to keep a good figure, you’d better drink Wulong Tea because it has a reducing effect.

( ) 9. Different people enjoy different kinds of tea.

( ) 10. The shop-assistant cashes the traveler’s checks, and then gives the tea, receipt and change to the guest.

Chủ điểm 41:

At the enamel pottery and Porcelain Ware Department

(Tại cửa hiệu đồ gốm tráng men và đồ sứ)

Dialog A: Cloisonné Ware

Scene: Mr. Black (G) wants to buy vase. Now he is standing by the counter. A shop-assistant (SA) comes to his help.

SA: Good morning, sir! Are you being served?

G: No, have you got any vase?

SA: Certainly sir. We have good selection of them. What would you like, porcelain, lacquer or Cloisonné?

G: Cloisonné? I’ve never heard of it. Can you give me some idea?

SA: Cloisonné is a traditional enamel ware, known as the “Jingtal Blue” in China. It is so called because the craft was developed in the reign of Emperor Jingtal in the Ming Dynasty and ‘blue’ is the typical colour used for enameling.

G: Oh, I see. Can you show me one of these wares?

(The SA takes a large Cloisonné vase out)

SA: Here is a cloisonné vase. It is bright in colour and exquisite in design.

G: And I should say, it is elegant in moulding. But do you have something smaller than this one?

SA: Yes, sir. How do you like this medium-sized one?

G: Ah, that’s just what I want. How much is it?

SA: 360 yuan RMB. You know, the making of cloisonné ware requires a rather elaborate and complicated process

G: The price is reasonable. But I’m afraid I haven’t brought enough cash with me. Do you honour credit cards?

SA: Yes, sir. What kind have you got?

G: Visa

SA: That will be fine. May I have your signature on the print please?... Thank you. Here’s your card, and this is your purchase. Thank you for shopping with us. Good bye, sir!



Hội thoại A: Đồ sứ Cloisonné

Bối cảnh: ông Black (G) muốn mua một bình hoa. Bây giờ ông ta đang đứng cạnh quầy bán hàng. Người bán hàng (SA) đi đến để phục vụ ông ta.

SA: xin chào ông! Có ai phục vụ ông chưa ?

G: không, cô có bình hoa không?

SA: có, thưa ông. Chúng tôi có một số bình rất đẹp. ông muốn loại nào, bình sứ, sơn mài hay loại Cloisonné?

G: cloisonné? Tôi chưa bao giờ nghe nói về nó. Cô có thể cho tôi biết được không?

SA: Cloisonné là một loại đồ gốm tráng men truyền thống, được xem như “Cảnh Thái Lam” ở Trung Quốc. nó được gọi như vậy bởi vì nghề thủ công được phát triển vào thời cai trị của hoàng đế Jingtai ở triều đại Minh và “màu xanh là mày điển hình được dùng để tráng men.

G: Ồ, tôi hiểu. Cô có thể chỉ cho tôi một trong những loại đồ gốm này được không ?

(người bán hàng lấy một bình Cloisonné lớn ra)

SA: Đây là bình Cloisonné. Màu sáng và thiết kế thì tuyệt vời.

G: và tôi nên nói rằng cách đúc này là thanh nhã. Nhưng cô có cái nào nhỏ hơn cái này không?

SA: Vâng thưa ông. Ông có thích cái bình cỡ trung bình này không?

G: À, đó chính là cái tôi thích. Bao nhiêu vậy?

SA: 360 yuan RMB. Ông biết đó, việc làm đồ gốmj Cloisonné đòi hỏi sự tỉ mỉ và tinh tế.

G: giá thì phải chăng rồi. nhưng tôi e rằng tôi không mang đủ tiền mặt. Cô có thể chấp nhận thẻ tín dụng không?

SA: Vâng, thưa ông. Ông có loại gì?

G: Visa.

SA: tốt rồi. Cho tôi xin chữ ký cùa ông… Cảm ơn. Đây là thẻ của ông và đây là hàng mua của ông. Cảm ơn ông đã đến đây, tạm biệt ông.


Dialog B: Pottery and Porcelain Ware

Scene: Mr. Black (G) comes to the Pottery and Porcelain Counter. A smiling shop-assistant (SA) receives him.

SA: good afternoon, sir! What can I do for you?

G: good afternoon! I’d like to buy a tea set for my friend. Can you recommend some to me?

SA: certainly, sir. We have a great variety of them. Please take a look at the egg-shell wares of Jingdezhen, the underglazed wares of Liling and bone china of Tangshan.

G: what colours are they?

SA: when it comes to colours, we have Qinghua (blue and white), Fencai (powder enamel), Doucai (contrasted colours) and so on. What kind would you like?

G: do you have something like this? (He holds out a photo)

SA: ah, we have the item here. We call it Linglong or Melie (rice pattern). You can see a number of translucent glazed holes in it which look like grains of rice. Hence the name. (The SA takes a sample out.) Is this the one you want?

G: yes, exactly

SA: you’ve made a good choice. That’s Jingdezhen’s specialty. Many foreign friends come to buy porcelain ware of this kind.

G: It’s really marvelous! This is the very thing I’ve been dreaming of.

SA: do want it for four, six or eight persons?

G: Err… a set for six persons will do. How much is this?

SA: 120 yuan RMB per set.

G: I’ll take it then.

SA: thank you, sir. Would you like to take it with you or have it shipped?

G: would it be possible to have it shipped back to USA?

SA: yes, sir. We can pack and ship anything for you.

G: that’s very nice. I’d like to ship it by sea freight much will the postage come to?

SA: 80 yuan RMB, including the packing charge and insurance.

G: when will it reach me?

SA: you’ll probably get it in about a month.

G: good. Here’s the money.

SA: thank you, sir. Here’s your receipt. Please give me your home address. We’ll ship it to the nearest port.

G: thanks a lot.

SA: you are welcome. Please come again.

Hội thoại B: đồ gốm và đồ sứ

Bối cảnh: ông Balck (G) đi đến quầy đồ gốm và đồ sứ. Một cô bán hàng tươi cười đón tiếp ông.

SA: xin chào ông! Tôi có thể giúp gì cho ông?

G: xin chào, tôi muốn mua một bộ tách trà cho bạn của tôi. Cô có thể giới thiệu cho tôi một vài thứ ?

SA: chắc chắn rồi, thưa ông. Chúng tôi có rất nhiều loại. Hãy nhìn vào đồ gốm vỏ trứng của Jingdezhen. Đồ gốm của Liling và đồ sứ đẹp (làm bằng đất sét và tro xương) của Tangshan.

G: chúng có màu gì?

SA: khi nói đến mày, chúng ta có Qinghua (xanh và trắng) Fencai (bột men), Doucai (có màu sắc tương phản) và v.v… ông thích loại nào?

G: cô có cái nào giống loại này không ? (ông ta đưa ra một tấm hình)

SA; à, chúng tôi có mẫu đó ở đây. Chúng tôi gọi nó là Linglong hoặc Melie (mẫu hạt lúa). Ông có thể nhìn thấy một số lỗ được tráng men trong mờ trông giống như những hạt lúa cái tên bắt nguồn từ đó. (người bán hàng đưa ra một mẫu ). Đây có phải là cái ông muốn?

G: vâng, đúng rồi.

SA: ông chọn hay đấy. đó là cái đặc trưng của Jungdezhen. Nhiều người khách nước ngoài đến để mua đồ gốm sứ loại này.

G: nó thật tuyệt vời! cái này chính là cái tôi từng ước có.

SA: ông muốn sử dụng nó cho bốn, sáu, hay tám người?

G: một bộ cho sáu người. Giá bao nhiêu vậy ?

SA: 120 yuan RMB mỗi bộ.

G: tôi sẽ mua nó.

SA: cảm ơn ông. Ông muốn lấy nó bây giờ hay ông muốn nhờ chuyển lên tàu?

G: có thể nhờ chuyển lên tàu đưa về Mỹ được không ?

SA: vâng, thưa ông. Chúng tôi có thể đóng gói và chuyển lên tàu bất cứ thứ gì cho ông.

G: rất chu đáo. Tôi muốn chuyển lên tàu theo đường biển. Phí chuyền đến là bao nhiêu?

SA: 80 yuan RMB, bao gồm cả tiền đóng gói và bảo hiểm

G: khi nào thì đến?

SA: ông có thể nhận nó trong khoảng một tháng.

G: tốt, tiền đây.

SA: cảm ơn ông. Đâu là biên lai của ông. Hãy cho tôi địa chỉ nhà của ông. Tôi sẽ chuyển nó đến cảng gần nhất

G: cám ơn nhiều.

SA: không có gì. Mời ông ghé lại khi khác.



Word list – Danh mục từ

  • Enamel : men

  • Pottery : đồ gốm

  • Porcelain : đồ sứ

  • Cloisonné : đồ sứ Cloisonné

  • Ware : đồ sứ

  • Lacquer : sơn mài

  • Craft : thủ công

  • Develop : phát triển

  • Reign : cai trị, sự cai trị

  • Emperor : hoàng đế

  • Typical : điển hình, tiêu biểu

  • Mould : đúc

  • Medium-sized : kích cỡ trung bình

  • Require : yêu cầu, đòi hỏi

  • Elaborate : kinh tế

  • Complicated : phức tạp, tinh tế

  • Process : quá trình

  • Purchase : việc mua bán, mua bán

  • Variety : nhiều

  • Egg-shell : vỏ trứng

  • Powder : bột

  • Contrast : tương phản

  • Translucent : trong mờ

  • Grain : hạt

  • Hence : vì vậy, do đó

  • Ship : chuyển lên tàu

  • Freight : hàng hóa, chuyên chở

  • Postage : phí chuyển

  • Insurance : bảo hiểm

Notes – ghi chú

  1. Cloisonné is a traditional enamel ware, known as the “Jingtai Blue” in China. It is so called because the craft was developed in the reign of Emperor Jingtai in the Ming Dynasty, and “blue” is the typical colour used for enameling.

Cloisonne là một loại đồ gốm tráng men truyền thống, được xem như là “Cảnh Thái Lam” ở Trung Quốc. nó đuợc gọi như vậy bở vì nghề thủ công được phát triển ở thời cai trị của hoàng đế Jingtai ở triều đại Minh và “màu xanh” là màu tiêu biểu được sử dụng cho việc tang men.

  1. It is bright in colour and exquisite in design… elegant in moulding

Màu sắc thì sang có thiết kế tuyệt vời… việc đúc thì thanh nhã.

  1. … the making of cloisonné ware requires a rather elaborate and complicated process.

Việc làm đồ gốm cloisonné yêu cầ một quá trình tỉ mỉ và tinh tế.

  1. A tea set

Một bộ tách trà

  1. When it comes to colours, we have Qinghua (blue and white), Fencai (powder enamel), Doucai (contrasted colours) and so on.

Khi nói đến màu, chúng ta có Qinghua (xanh và trắng), Fencai (men bột), Doucai (màu tương phản) v.v…

  1. We call it Linglong or Melie (rice pattern). You can see a number of translucent glazed holes in it which look like grains of rice. Hence the name.

Chúng tôi gọi nó là Linglong hoặc Melie (mẫu hạt lúa). Ông có thể nhìn thấy một số lỗ được tráng men trong mờ trông giống như những hạt lúa, cái tên bắt nguồn từ đó.

  1. It’s really marvelous! This is the very thing I’ve been dreaming of

Thật tuyệt vời! cái này chính là cái tôi từng ước có.

  1. I’d like to ship it by sea freight much will the postage come to?

Tôi muốn chuyển lên tàu theo đường biển. Phí chuyền khi đến là bao nhiêu?
Useful expression – cụm từ hữu dụng

  • Black/white pottery : đồ gốm đen/trắng

  • Glazed pottery : đồ gốm tráng men

  • Fine pottery : đồ gốm tinh xảo

  • Cinnabar tea set/pot : bộ tách trà/ấm màu son

  • Glazed colour tile : ngói màu được tráng men

  • Terra-cotta warrior figure of the Qin Dynasty : hình tượng người lính đất nung của triều đại nhà Tần

  • Tri-colour glazed pottery of the Tang Dynasty: đồ gốm tráng men 3 màu của triều đại Tần

  • Celadon : đồ tráng men ngọc bích

  • Black/white porcelain : đồ sứ đen/trắng

  • Qinghua (blue and white porcelain: đồ sứ xanh và trắng

  • Wucai (five-colours) : Wucai (có năm màu)

  • Enamel colours : các màu men

  • Cracked porcelain : đồ sứ dễ vỡ

  • Child’s face : mặt của một đứa trẻ

  • Bottle : nút chai

  • Vase : bình

  • Pot with handle : bình có quai

  • Incense burner : chất đốt hương trầm

  • Vessel : chậu, vại

  • Tripod : giá ba chân

  • Platter/tray : đĩa to/mâm khay

  • Jar : bình, lọ

Exercises – bài tập



  1. Answer the following questions:

Trả lời các câu hỏi sau

  1. What does the guest want to buy at the counter?

  2. What kinds of vases are available at the counter?

  3. Can you tell something about cloisonné? How is it called in China?

  4. How is the cloisonné vase the shop-assistant shows to the guest?

  5. What size of a vase does the guest want?

  6. Why does the guest think the price reasonable?

  7. Does the guest bring enough cash with him?

  8. How does he pay for the cloisonné vase at last?

  1. Complete the following dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau

  1. SA: ?

G: No, have you got any coloured porcelain wares?

SA: , such as Fencai, Doucai, Wucai and Enamel colours, ?

G: I prefer Fencai.

SA: You’ve made . This kind of porcelain has become

G: Really? Can you tell me something about its history?

SA: in the reign of Emperor Qian-long in the Qing Dynasty, therefore more than 200 years.

G: Great! Will you show me a couple of large-sized Fencai vases. I’d like to place them in the parlor.


  1. SA: ?

G: Yes, it’s elegant in moulding. But I’m afraid it is not so lustrous as the porcelain one.

SA: different kinds. This one

G: Ah, cinnabar. I’ve heard of it. It’s high-quality purple sand clay. And it is permeable and absorbent.

SA: the best material for a tea set

G: I should say, I can’t resist the temptation. Will you please choose two sets for me?

SA:



  1. Make situational dialogs

Hãy làm bài hội thoại với tình huống cho sẵn

Situation A: A guest wants to buy large-sized platters, but they are not available at the counter. The shop-assistant suggests he buy some thing else.

Situation B: A guest expects to have some fine porcelain wares. The shop-assistant recommends a cracked porcelain tea set to him.

Situation C: A guest has chosen an underglazed red bowl but he doesn’t think the price reasonable. The shop-assistant explains that it’s not dearer than that in other places and it’s almost cost price.



  1. True or false:

Đúng hoặc sai

( ) 1. The guest has never heard of “Jingtai Blue” wares

( ) 2. Cloisonné wares were very popular in the reign of Emperor Jingtai in the Ming dynasty

( ) 3. The guest would like to have a small-sized vase

( ) 4. It is very difficult to make cloisonné wares.

( ) 5. The guest pays for the vase with traveler’s checks.

( ) 6. The bone china of Liling is just as famous as the underglazed wares of Tangshan.

( ) 7. In fact, the number of translucent holes in the bowls are grains of rice. That’s why bowls of this kind are called Melie.

( ) 8. Cinnabar tea set is considered Yixing’s specialty.

( ) 9. They offer excellent service to guests. It is possible to ship anything by sea freight except the cracked porcelain wares.

( ) 10. They will send the vase to the guest’s home.
Chủ điểm 42

At the Tourist Souvenirs Department

Tại cửa hiệu bán đồ lưu niệm cho khách du lịch

Dialog A: Papercuts and Picture Postcards

Scene: Miss Green (G) is eager to buy some souvenirs for her kin and friends. A shop-assistant (SA) greets her with a smile.

SA: good morning. Are you looking for something, madam?

G: I’d like to take some gifts home for my kin and friends. Would you show me something typically Chinese?

SA: certainly, madam. There are some local products available here. This is Yangzhou papercuts. They are made by artisans of Yangzhou Arts and Crafts Institute.

G: how do they make the cutting?

SA: with a pair of scissors and a piece of paper, the artisans can produce in just a few minutes papercuttings of human figures, landscape, flowers, birds, and many other things.

G: I suppose, Yangzhou paper cutting is the best one of its kind.

SA: yes, madam. Paper putting of Yangzhou has created a unique artistic style and strong local features.

G: that’s great! Now, would you please show me some samples?

SA: certainly, madam. How do you like this landscape?

G: it’s really good. I’m sure, my father will appreciate it very much. Noew, I’d like to have something else for my youngest brother. He is only six years old.

SA: what about this one?

G: ah, giant panda. So far as I know, it is a very rare animal.

SA: you are right. China is the homeland of giant pandas so it could be an ideal gift for your kin or friends.

G: Good idea! I’ll take both of them.

SA: thank you, madam. Anything else you want?

G: yes, I’d like to have some pictures of this part of China.

SA: I see. We have postcards with pictures of local landscape. This is of Suzhou landscape. Look, the famous Leaning Tower on Tiger Hill, the Lingering Garden, the Hanshan Buddhist Temple and so on.

G: it’s very nice. I’ll be glad to have them remember my time here. And it will be a good thing to show my family so that they can see how the garden city looks. Please give me 2 sets of Suzhou arid one set of Shanghai.

SA: Thank you, madam.

Hội thoại A: giấy nghệ thuật và bưu thiếp ảnh

Bối cảnh: cô Green (G) háo hức mua vài món quà kỷ niệm cho bà con và bạn bè. Người bán hàng (SA) chào đón cô với một nụ cười.

SA: xin chào ! cô đang tìm kiếm cái gì thế, thưa cô ?

G: Tôi muốn mua một vài mòn quà về nhà cho bà con và bạn bè. Cô có thể chỉ tôi vài thứ điển hình của Trung Quốc?

SA: Chắc chắn rồi. Có vài sản phẩm địa phương có sẵn ở đây. Đây là kiểu cắt giấy cắt nghệ thuật Yangzhou. Được làm bởi các thợ thủ công lành nghề của viện nghệ thuật và thủ công Yangzhou.

G: Họ thực hiện việc cắt như thế nào?

SA: Bằng một cái kéo và một mẫu giấy. Những người thợ thủ công lành nghề có thể cắt được các hình người, phong cảnh, bông hoa, chim và vài loại khác chỉ trong một vài phút.

G: Tôi cho rằng giấy nghệ thuật Yangzhou là loại đẹp nhất.

SA: Vâng, thưa bà. Công việc cắt giấy của Yangzhou đã tạo ra một phong cách nghệ thuật duy nhất và mang đậm tính địa phương.

G: Rất hay! Nào cô có thể chỉ cho tôi vài mẫu?

SA: Chắc chắn, thưa cô. Cô có thích phong cảnh này không?

G: Nó thật sự đẹp. Tôi chắc chắn ba tôi sẽ đánh giá cao về nó. Nào tôi muốn mua cái khác cho em trai út của tôi, nó chỉ mới 6 tuổi.

SA: Cái này được không?

G: À, một con gấu trúc khổng lồ. Như tôi biết, nó là một loài thú hiếm.

SA: Cô nói đúng. Trung Quốc là một mảnh đất của những con gấu trúc khổng lồ, vì vậy nó có thể là món quà lý tưởng cho bà con hoặc bạn bè.

G: Một ý kiến hay, tôi sẽ mua hai cái đó.

SA: Cảm ơn cô, cô có muốn mua cái khác không?

G: Vâng, tôi muốn có một vài bức ảnh về vùng này của Trung Quốc.

SA: Tôi hiểu. Chúng tôi có bưu thiếp có hình phong cảnh địa phương. Đây là phong cảnh Suzhou. Hãy xem đây là tháp Lingering nổi tiếng ở trên đồi Tiger, khu vườn Lingering, đền phật Hanshan và v.v…

G: Nó rất đẹp. Tôi rất sung sướng có chúng để nhớ lại thời gian của tôi ở đây. Và nó là một vật đẹp để chỉ cho gia đình của tôi để họ có thể nhìn thấy thành phố của các khu vườn trông như thế nào. Hãy bán cho tôi hai bộ Zuzhou và một bộ Shanghai.

SA: Cảm ơn cô.
Dialog B: Theatrical Masks and Clay Figurines

Scene: Mr Black (G) is looking at the theatrical masks with great curiosity. A shop-assistant (SA) comes to wait on him.

SA: Good evening. Can I help you, sir?

G: Yes, what are these coloured pieces?

SA: They are theatrical masks. Have you heard of Beijing opera?

G: Yes. Though I’ve never enjoyed it, I know it is a classical opera.

SA: You are right. Perhaps for foreign viewers, the most impressive thing is the painted faces of the actors.

G: What do you mean by “painted faces”?

SA: The faces of the actors are painted in various patterns with different colours to show what kind of character they represent.

G: Can you tell me some details?

SA: For instance, “red” often stands for loyalty and courage, “black” for honesty and uprightness, “white” for treachery, “blue” for cruelty and so on. Then the audience knows more or less from the make-up what sort of person etch character is as soon as he comes on stage. Now let’s return to muttons. All these pieces are the imitation of their painted faces.

G: It sounds interesting! I was wondering what are they made of?

SA: They are made of plaster. And we sell them in sets of four. They come in this beautiful case lined with brocade.

G: They are distinctively Chinese. I’ll take 2 sets. Is there anything else you can recommend to me?

SA: What do you think of Wuxi Clay Figurines? The artisans of Wuxi mould figurines with local fine clay and then paint them in an exaggerated way. They all look life-like, especially the dramatic figures. They are the best.

G: Ah, what a lovely baby!

SA: We call it the Lucky Fatty. It is considered the symbol of fortune and happiness.

G: I’m sure my children will like it. Please give me a dozen and pack them together.

SA: Yes, sir. I’ll wrap them up well for you.

G: Thank you.


Hội thoại B: Các mặt nạ kịch nghệ và các nhân vật bằng đất sét

Scene: Ông Black (G) đang xem các mặt nạ biểu diễn trên sân khấu một cách rất hiếu kỳ. Cô bán hàng (SA) đi đến để tiếp ông.

SA: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho ông?

G: Vâng, những vật được tô màu này là gì?

SA: Chúng là những mặt nạ được biểu diễn trên sân khấu. Ông đã nghe về ca kịch opera ở Beijing chưa?

G: Vâng. Mặc dù tôi không bao giờ thích nó. Nhưng tôi biết đó là một loại ca kịch opera cổ điển.

SA: Ông nói đúng. Có lẽ đối với những người xem ngoại quốc, điều ấn tượng nhất là những gương mặt diễn viên được vẽ.

G: “Những gương mặt được vẽ” có nghĩa là gì?

SA: Mặt của các diễn viên được vẽ theo nhiều mẫu khác nhau với màu sắc khác nhau để chỉ ra loại nhân vật nào mà họ trình diễn.

G: Cô có thể nói với tôi vài chi tiết?

SA: Ví dụ, “màu đỏ” tượng trưng cho long trung thành và tính can đảm, “màu đen” tượng trưng cho tính trung thực và thẳng thắn, “màu trắng” trượng trưng cho sự phản bội, “màu xanh” tượng trưng cho sự độc ác và v.v… Vậy thì khán giả sẽ biết ít hoặc nhiều qua việc trang điểm một nhân vật ngay khi họ xuất hiện trên sân khấu. Bây giờ chúng ta trở lại với những con cừu. Tất cả những mẫu này là sự bắt chước gương mặt của chúng.

G: Nghe có vẻ thú vị đấy. Tôi tự hỏi chúng được làm bằng gì?

SA: Chúng được làm bằng vữa. Và chúng tôi bán chúng theo bộ bốn cái. Chúng được gói trong hộp đen được lót bằng tấm thêu kim tuyến.

G: Đây là nét nổi bật của Trung Quốc. Tôi sẽ mua hai bộ. Còn cái gì khác cô có thể giới thiệu cho tôi?

SA: Ông nghĩ gì về những hình bằng đất sét Wuxi? Những thợ thủ công lành nghề của Wuxi đúc những hình này bằng đất sét tốt ở địa phương và sau đó vẽ chúng theo cách cường điệu hóa. Tất cả chúng giống y như thật đặc biệt là những nhân vật diễn kịch. Chúng nó là những loại đẹp nhất.

G: À, một em bé thật dễ thương!

SA: Chúng tôi gọi nó là Lucky Fatty. Nó được xem là biểu tượng may mắn và hạnh phúc.

360



G: Tôi chắc chắn rằng con của tôi sẽ thích chúng.Hãy

đưa cho tôi 1 tá và gói chúng lại với nhau.

SA: Vâng,Tôi sẽ gói chúng 1 cách tử tế cho ông.

G: Cám ơn


Каталог: data -> file -> 2014 -> Thang05
2014 -> NGÂn hàng nhà NƯỚC
2014 -> KỲ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớP 12 thpt năm họC 2013 – 2014
2014 -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo kỳ thi chọn học sinh giỏi lớP 9 CẤp tỉnh năm họC 2013-2014 quảng ngãi ngày thi : 22/3/2014 Môn : toán thời gian làm bài: 150 phút
2014 -> Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-cp ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
2014 -> Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010
2014 -> Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-cp ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
2014 -> Căn cứ điều 50 Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001
Thang05 -> PHẦN 1: Chọn nhiều câu đúng: Các phương tiện giữ gan bao gồm

tải về 1.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương