NMA
|
TỔ chỨc Liên minh Nauy
|
Thông tin liên lạc
|
|
Địa chỉ:
|
26 Ngô Văn Năm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Điện thoại:
|
08 829 2364
|
|
|
Fax:
|
08 827 7687
|
|
Chi tiết nhân sự
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Nguyễn Thị Hải
|
|
Chức vụ:
|
Điều phối viên dự án cao cấp
|
|
Địa chỉ Email:
|
nghai@nmav.org; nmav@nmav.org
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
0
|
|
Hoạt động ở Việt Nam
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
2002
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
33.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
NORAD
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
1.040
|
381
|
8
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
0
|
12
|
1
|
6
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
0
|
1.000
|
8
|
2
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Thông tin chung về chương trình
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Các dự án phát triển cộng đồng
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Nâng cao điều kiện sống của dân cư nghèo nông thôn
|
|
|
Tăng khả năng tiếp cận nước sạch và giảm bệnh liên quan đến nước cho người nghèo nông thôn.
|
|
|
Khuyến khích thực hành vệ sinh nhà trường và các hành vi vệ sinh
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
2003
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
1. Dự án phát triển cộng đồng có mục tiêu: Khuyến khích học tập về môi trường; Khuyến khích vệ sinh nhà trường và các hành vi vệ sinh.
|
|
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
2. Dự án phát triển cộng đồng tỉnh Vĩnh Long: Cải thiện điều kiện giao thông và tăng cường sự tham gia của cộng đồng; Khuyến khích sử dụng nước sạch.
|
|
|
3. Dự án cấp nước An Phước: Giảm các bệnh liên quan đến nước ở các cộng đồng nghèo nông thôn; Dân cư nông thôn tiếp cận được nước sạch.
|
|
Mô tả dự án:
|
1. Dự án phát triển cộng đồng tỉnh Tiền Giang: xây dựng tháp nước ở trường học, nâng cấp trường học và sân chơi, xây dựng nhà tiêu, giáo dục về vệ sinh.
Các hoạt động năm 2005: mở rộng hệ thống cấp nước cho 175 hộ gia đình, xây dựng 4 nhà tiêu, tổ chức chiến dịch vệ sinh trường học.
|
|
|
2. Dự án cấp nước An Phước: Xây dựng hệ thống tháp và đường ống dẫn nước, giáo dục và đào tạo về nước sạch và vệ sinh.
Các hoạt động năm 2005: mở rộng hệ thống cung cấp nước cho 100 hộ gia đình, cung cấp thông tin và giáo dục về nước sạch cho 4 thôn (711 hộ gia đình) và nâng cao năng lực cho cán bộ cung cấp nước.
|
|
|
3. Dự án phát triển cộng đồng Trà Ôn: cung cấp lu chứa nước cho người nghèo nông thôn để sử dụng nước an toàn.
Các hoạt động năm 2005: cung cấp 210 lu chứa nước cho 3 thôn và hỗ trợ 12 hộ gia đình xây nhà tiêu và làm 5.100 mét đường rải đá tại 2 xã.
|
OXFAM GB
|
TỔ chỨc Oxfam Anh
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
16 Mai Hắc Đế, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 945 4362
|
|
|
Fax:
|
04 945 4365
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Provash Chandra Mondal
|
|
Chức vụ:
|
Điều phối viên chương trình Nhân đạo
|
|
Địa chỉ Email:
|
pmondal@oxfam.org.uk
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
4
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
1986
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
ECHO
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
2.700
|
500
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
2.700
|
500
|
2
|
2
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
2.700
|
500
|
2
|
2
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước:
|
|
|
|
Ủy ban nhân dân huyện, Hội chữ thập đỏ
|
Ấn phẩm:
|
|
|
|
Hội thảo quốc tế lần thứ 30 (WEDC) mang tên "Sáng kiến khuyến khích y tế công cộng do người sử dụng quản lý ở đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam”
|
|
Phim tài liệu: Khuyến khích y tế công cộng ở những vùng tái định cư do lũ lụt.
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Cung cấp nước an toàn và nâng cao thực hành y tế công cộng đối với phụ nữ, nam giới và trẻ em ở các vùng chịu ảnh hưởng của hạn hán và bão lũ ở các tỉnh Ninh thuận và Nam Định.
|
|
Mô tả dự án:
|
Ở Ninh Thuận tổ chức Oxfam triển khai các dự án phòng chống hạn hán. Song song với các hợp phần khác, chúng tôi lắp đặt giếng mới và khôi phục các giếng cũ. Chúng tôi tổ chức các khoá đào tạo cho giảng viên cho cán cán bộ y tế và các khoá tập huấn cho các tình nguyện
|
|
|
|
|
Mô tả dự án:
|
viên y tế thôn, cung cấp kiến thức về y tế công cộng sử dụng các tài tiệu IEC và hỗ trợ của Oxfam kèm theo các thiết bị lọc nước và chứa nước cho gia đình.
|
|
|
Ở tỉnh Nam Định, chúng tôi kiểm tra nước từ 100 giếng khoan có đặt đường ống thuộc các xã chịu ảnh hưởng bão lũ. Theo kết quả kiểm tra, các xã sẽ giúp cộng đồng xử lý nước. Chúng tôi đào tạo các tình nguyện viên y tế của thôn và xây dựng tài liệu IEC. Các tình nguyện viên sẽ tổ chức họp, đến nhà và thảo luận nhóm để phổ biến các thông điệp về y tế công cộng. Chúng tôi cũng hỗ trợ một số nhà tắm theo tiêu chuẩn SPHERE.
|
Các công nghệ bổ sung được áp dụng:
|
|
|
Cung cấp bộ dụng cụ vệ sinh cho phụ nữ để dùng trong trường hợp khẩn cấp và áp dụng tiêu chuẩn SPHERE để quản lý nước và vệ sinh và khuyến khích cộng đồng.
|
OXFAM HK
|
TỔ chỨc Oxfam HỒng Kông tẠI ViỆt Nam và Lào
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
Tầng 5, 16 Mai Hắc Đế, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 945 4406/7/8
|
|
|
Fax:
|
04 945 4405
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
John Marsh
|
|
Chức vụ:
|
Đại diện
|
|
Địa chỉ Email:
|
johnm@ohk.org.vn
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
0
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
1988
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
7.732
|
1.059
|
22
|
6
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
1.782
|
297
|
7
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
14.682
|
3.302
|
47
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Ấn phẩm:
|
|
|
|
1. Báo cáo tổng kết về thay đổi hành vi về nước và vệ sinh, và phát triển chiến lược
|
|
2. Các dự án cung cấp nước – Đánh giá phương pháp tiếp cận của Oxfam Hồng Kông
|
|
3. Báo cáo về phát triển chương trình đào tạo vệ sinh thí điểm
|
|
4. www.oxfam.org.hk
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Chương trình phát triển cộng đồng
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Tăng số người dân nghèo, đặc biệt là phụ nữ và các trẻ em gái thuộc dân tộc ít người, ít bị mắc bệnh liên quan đến nước thông qua việc cung cấp nước và vệ sinh có chất lượng tốt hơn.
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
2004
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án: Hợp phần nước và vệ sinh của chương trình này nhằm:
|
1. Tổ chức tập huấn về vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân cho dân làng, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em gái để khuyến khích thực hành vệ sinh cá nhân (sử dụng nhà vệ sinh, rửa tay trước khi ăn…)
|
|
|
2. Tạo điều kiện để người dân áp dụng kiến thức về vệ sinh sau khi được tập huấn thông qua các hệ thống cấp nước tự chảy, giếng và nhà tắm công cộng cho các hộ gia đình ở những vùng dự án. Một mô hình mới về nhà tiêu giá rẻ sẽ được thí điểm trong đề xuất hoạt động- nghiên cứu do IDE đề xuất và sẽ thử nghiệm (ở một địa điểm chưa xác định, có khả năng là xã Hương Hiệp) ở Nghệ An, Hà Tĩnh hoặc Quảng Trị.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |