PLAN
|
TỔ chỨC Plan tẠi ViỆt Nam
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
Plan tại Vietnam, Tầng 10, Toà nhà Capital, 72 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 822 0661 Ext.35
|
|
|
Fax:
|
04 822 3004
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
John Collett
|
|
Chức vụ:
|
Cố vấn về nước và vệ sinh
|
|
Địa chỉ Email:
|
john.collett@plan-international.org
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
5
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
1994
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
500.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
AusAID và các nhà tài trợ cho trẻ em
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
16.500 *
|
3.300
|
425
|
40
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
11.400 *
|
2.280
|
395
|
58
|
10
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
251.000 *
|
50.200
|
450
|
25
|
7
|
0
|
n/a
|
0
|
|
* Biểu thị là con số đó không bao gồm số người được hưởng lợi ở trường học và trung tâm y tế
|
Các đối tác chính trong nước:
|
|
|
|
CERWASS, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở y tế, Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội phụ nữ Việt Nam
|
Ấn phẩm:
|
|
|
|
1) Nước và vệ sinh môi trường trong nhà trường, UNICEF, CWS, PLAN, CERWASS 2004
|
|
2) Báo cáo hàng năm của tổ chức Plan Việt Nam
|
|
3) www.plan-international.org
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Chương trình Nước và Vệ sinh Môi trường (WES)
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Trẻ em có thể nhận biết và sử dụng quyền được sống trong môi trường lành mạnh, được tiếp cận bền vững với số lượng và chất lượng của các dịch
vụ cấp nước và vệ sinh, có hành vi vệ sinh tốt.
|
|
|
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
1995
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Tăng tỷ lệ % các hộ gia đình tại cộng đồng được Plan hỗ trợ về áp dụng các thói quen vệ sinh tốt từ 15% đến 40% vào tháng 6 năm 2010.
|
|
|
Tăng tỷ lệ % số hộ gia đình tại các cộng đồng được Plan hỗ trợ về xử lý chất thải hợp vệ sinh từ 30% đến 60% vào tháng 6 năm 2010.
|
|
|
Tăng tỷ lệ % số hộ gia đình tại các cộng đồng được Plan hỗ trợ có nguồn nước sử dụng quanh năm từ 70% lên 85% vào tháng 6 năm 2010.
|
|
|
Xây dựng môi trường học tập thân thiện và lành mạnh cho trẻ em tại 100% số trường học được Plan hỗ trợ vào tháng 6 năm 2010.
|
|
Mô tả dự án:
|
Nước và vệ sinh môi trường (WES) lập thành một bộ phận không tách rời của 4 chương trình khác của Plan Việt Nam: Y tế cộng đồng lấy trẻ em làm trung tâm, giáo dục cơ bản có chất lượng, phát triển và chăm sóc trẻ em ở tuổi thơ ấu và sinh kế bền vững. Khi áp dụng phương pháp tiếp cận phát triển cộng đồng lấy trẻ em làm trung tâm thì các xã và thôn bản nghèo được giúp đỡ để xác định và ưu tiên các vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến trẻ em và xây dựng và thực hiện kế hoạch để giải quyết các vấn đề đó. Các ví dụ điển hình của các dự án WES bao gồm: hỗ trợ các trạm y tế xã, nhà trẻ, trường tiểu học và trung học cơ sở để xây dựng và duy trì các nhà tiêu thân thiện, các phương tiện rửa tay, hệ thống cấp nước uống và thải rác; và hỗ trợ các hộ nghèo để cải thiện tình trạng nước sinh hoạt gia đình, vệ sinh các nhân và vệ sinh môi trường. Khuyến khích các hành vi vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường thông qua các hoạt động ở trường học, câu lạc bộ sức khoẻ thôn bản, câu lạc bộ khuyến nông, nhóm thanh thiếu niên. Đồng thời, hỗ trợ các đối tác và các bên tham gia chủ chốt khác của dự án xây dựng năng lực để phát triển các dịch vụ WES có hiệu quả.
|
PSI
|
TỔ chỨc DỊch vỤ Dân sỐ QuỐc tẾ
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
Phòng 301, 30 Nguyễn Du, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 9446324
|
|
|
Fax:
|
04 9446323
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Yasmin
|
|
Chức vụ:
|
Đại diện quốc gia
|
|
Địa chỉ Email:
|
psi@psi.org.vn
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
4
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
2005
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
85.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
Các quỹ nòng cốt về dịch vụ dân số quốc tế
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
70.000
|
12.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
75.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước:
|
|
|
|
Cục y tế dự phòng, Hội phụ nữ tỉnh
|
Ấn phẩm:
|
|
|
|
2005 Nghiên cứu theo dõi về kiến thức, thái độ sử dụng nước
|
|
Áp dụng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với dự án nước an toàn của PSI tại các cộng đồng có rủi ro cao
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Tiếp thị xã hội về tính hiệu quả sử dụng hệ thống cấp nước an toàn ở Việt Nam.
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Giảm sự hoành hành và gánh nặng của các bệnh liên quan đến nước đối với trẻ em dưới 5 tuổi do bệnh ỉa chảy gây ra.
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
2005
|
|
|
|
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án: Tăng cường sử dụng cách lọc nước và các thói quen vệ sinh của hộ gia đình đối với các cộng đồng thu nhập thấp ở Việt Nam. Can thiệp sẽ tập trung vào tăng cường các hành vi sử dụng nước an toàn như sau:
|
|
|
1. Xử lý nước: Phát huy tối đa việc phân phối hệ thống cấp nước an toàn cho các đại lý bán hàng ở vùng dự án để đảm bảo hệ thống sẵn có và đạt được việc sử dụng và các mục tiêu phân phối và bán hàng đã thiết lập.
|
|
|
2. Trữ nước an toàn: Nâng cao hiểu biết của nhóm đối tượng dự án về dụng cụ và kỹ thuật tích trữ nước thích hợp
|
|
|
3. Sử dụng nước an toàn: Nâng cao kiến thức và cách sử dụng hệ thống nước an toàn của nhóm mục tiêu như là một phương pháp xử lý nước an toàn, hiệu quả và hợp lý về giá cả.
|
|
Mô tả dự án: PSI/Việt Nam là một phương pháp tiếp thị xã hội đối với nước an toàn/SafWat, một giải pháp nước an toàn mang thương hiệu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long dựa trên nhu cầu khẩn cấp đối với nước uống an toàn. Chương trình thí điểm sẽ kết hợp tiếp thị xã hội SafWat, một chai 150 ml hypochlorit natri loãng kèm theo một chiến dịch cải thiện vệ sinh. Mỗi chai có giá xấp xỉ 4.000 đồng sẽ xử lý được đủ nước bảo vệ cho một hộ gia đình trong vòng 5-6 tuần. SafWat, bao gồm dung dịch và chai sẽ được sản xuất ở Việt Nam, mang lại thu nhập và cơ hội việc làm trong nước. Hệ thống này sẽ được phân phối và khuyến khích như giải pháp tẩy rửa dựa vào hộ gia đình. Hệ thống được hỗ trợ bởi chiến dịch truyền thông để khuyến khích nâng cao vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân bao gồm thay đổi hành vi như dự trữ nước an toàn và rửa tay thường xuyên.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |