SNV
|
TỔ chỨc phát triỂn Hà Lan/SNV
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
Khách sạn La Thành, 218 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 8463 791
|
|
|
Fax:
|
04 8463 794
|
|
|
Web:
|
www.snv.org.vn
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Chiranjibi Tiwari
|
|
Chức vụ:
|
Cố vấn cao cấp về quản lý địa phương
|
|
Địa chỉ Email:
|
ctiwari@snvworld.org
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
7 (các cố vấn về quản lý và khí sinh học)
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
2003
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
5.000.000,0 (2006-2010 cho chương trình khí sinh học)
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
DGIS Hà Lan
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn1
|
4.400
|
9.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính :
|
|
|
|
Đại sứ quán Hà Lan, Việt Nam; Chương trình khí sinh học/Bộ Nông nghiệp & PTNT; Quan hệ đối tác CN&VS Nông thôn/Bộ Nông nghiệp & PTNT; Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện; Sở Nông nghiệp &PTNT/ Trung tâm CN&VS nông thôn các tỉnh
|
Ấn phẩm:
|
|
|
|
www.snv.org.vn
|
|
www.biogas.org.vn
|
|
Báo cáo về Phân tích Bối cảnh và Các bên tham gia Cấp nước và Vệ sinh nông thôn ở Việt Nam 2006
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Chương trình SNV về cung cấp dịch vụ cơ bản
đang trong giai đoạn phát triển và sẽ định hình cụ thể hơn trong năm 2007.
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
SNV tổ chức phân tích về bối cảnh và các bên tham gia ngành CN&VS nông thôn ở Việt Nam trong năm 2006. Dựa trên kết quả nghiên cứu, SNV đang cân nhắc triển khai một chương trình xây dựng năng lực cho các tổ chức ở địa phương ở Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng và khả năng tiếp cận của người nghèo trong chuyển giao dịch vụ CN và VS nông thôn.
|
|
|
Chương trình của SNV về cung cấp dịch vụ cơ bản đang trong giai đoạn phát triển và sẽ định hình cụ thể trong năm 2007.
|
|
|
Hợp phần vệ sinh của chương trình liên quan trực tiếp đến chương trình Khí sinh học. Mục tiêu của dự án khí sinh học là:
Cải thiện sinh kế và chất lượng cuộc sống của nông dân ở nông thôn Việt Nam thông qua khai thác các lợi ích thị trường và phi thị trường từ khí sinh học sản xuất tại gia đình.2
|
|
|
SNV là một trong các tổ chức ký biên bản ghi nhớ của Quan hệ đối tác CN&VS nông thôn ở Việt Nam.
|
Làm phù hợp các mục tiêu của chương trình khí sinh học:
|
|
|
Chương trình ngành
|
Chương trình khí sinh học
|
|
Nâng cao thói quen vệ sinh
|
150.000 nơi sản xuất khí ga sẽ cải thiện vệ sinh và môi trường trong nhà và xung quanh nhà
|
|
Xử lý chất thải chăn nuôi
|
Phân và đất phân người được dùng như nguồn năng lượng và phân bón vệ sinh cải thiện.
|
|
70% hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh
|
Hiện tại, 50% bể khí sinh học được gắn liền với nhà tiêu.
|
|
70% hộ gia đình nông thôn có chuồng nuôi gia súc, gia cầm hợp vệ sinh
|
150.000 hộ gia đình sẽ được hưởng lợi từ các chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh
|
|
Các mô hình tín dụng nhỏ
|
Để tăng khả năng tiếp cận tới các hộ nghèo tín dụng nhỏ là một ưu tiên, hiện nay SNV đang tuyển chuyên gia tư vấn cho hoạt động này.
|
|
Trợ cấp
|
Trợ cấp được lồng ghép vào chương trình khí sinh học như một công cụ khuyến khích và đã chứng tỏ là thành công và minh bạch.
|
|
Chiến lược giảm nghèo
|
Chương trình nhằm tiếp cận được tới vùng nghèo,vùng sâu, vùng xa; Trợ cấp là công cụ giảm nghèo.
|
|
Phát triển khu vực tư nhân
|
Mục đích của chương trình là xây dựng một ngành khí sinh học thương mại có thể tồn tại và đứng vững.
|
|
Đáp ứng nhu cầu
|
Khí sinh học thực sự đáp ứng nhu cầu của các hộ dân nông thôn, như đã nêu trong yêu cầu.
|
|
Tập trung bảo dưỡng và chất lượng
|
Bảo dưỡng và các tiêu chuẩn chất lượng là hết sức quan trọng để thành công và đáng được quan tâm.
|
SPIR
|
TỔ chỨc Samaritan Purse ViỆt Nam
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
17 T1 Trung Hòa - Nhân Chính, Phòng 704, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 251 0448
|
|
|
Fax:
|
04 251 0576
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Steven Copple
|
|
Chức vụ:
|
Giám đốc
|
|
Địa chỉ Email:
|
scopple@samaritan.org
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
2
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
1998
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
20.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
Cơ quan phát triển quốc tế Canada (CIDA), Các nhà tài trợ tư nhân
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
6.063
|
2.770
|
24
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
6.063
|
2.770
|
24
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Các đối tác chính trong nước:
|
|
|
|
PACCOM, Sở ngoại vụ tỉnh Hà Nam, Quỹ vì trẻ em của Việt Nam
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Chương trình lọc nước bằng cát sinh học
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Nâng cao chất lượng nước ăn uống cho người dân nông thôn ở tỉnh Hà Nam thông qua giáo dục và cung cấp thiết bị lọc nước bằng cát sinh học qui mô hộ gia đình.
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
1998
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Hợp tác với các cộng đồng nông thôn tỉnh Hà Nam để cải thiện sức khỏe, cung cấp giáo dục và hỗ trợ các dự án lọc nước bằng cát sinh học.
|
|
Mô tả dự án: Dự án lọc nước bằng cát sinh học
|
Tham vấn các quan chức cấp tỉnh, huyện và xã để đánh giá nhu cầu nước uống
|
|
|
|
|
Dự án lọc nước bằng cát sinh học
|
Hoạt động ở các xã vùng nông thôn đã chọn trong khoảng 6 tháng.
|
|
|
Đào tạo cán bộ địa phương để quản lý xây dựng, giáo dục, lắp đặt và các hoạt động tiếp theo về các thiết bị lọc nước bằng cát sinh học.
|
|
|
Người hưởng lợi xây dựng thiết bị lọc nước bằng cát sinh học có sự giám sát và tham gia học tập theo nhóm nhỏ về sức khỏe, vệ sinh cá nhân, sử dụng thiết bị lọc nước và bảo dưỡng.
|
|
|
Người sử dụng bộ lọc được kiểm tra thiết bị lọc nước sau khi lắp đặt để đảm bảo họ biết cách sử dụng.
|
|
Mô tả dự án: Xử lý nước khẩn cấp
|
Cung cấp gói thuốc làm sạch nước khẩn cấp (PuR™) và dụng cụ chứa nước cho các nạn nhân bị thiên tai. Sau cơn bão Damrey, dự án phân phối các gói PuR™ tại các tỉnh Nam Định và Quảng Trị, kèm theo thông tin hướng dẫn và trình diễn cách sử dụng.
|
UCODEP
|
TỔ chỨc đoàn kẾt hỢp tác vì sỰ phát triỂn con ngưỜi
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
Số 26, Ngõ 9, Vân Hồ 3, Hai Bà Trưng, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 974 6299
|
|
|
Fax:
|
04 978 1044
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Lê Văn Thanh
|
|
Chức vụ:
|
Cán bộ dự án về sức khoẻ
|
|
Địa chỉ Email:
|
thanhucodep@fpt.vn
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:1
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam: 2003
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
120.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
Uỷ ban châu Âu
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
6.000
|
1.510
|
76
|
20
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
0
|
2.300
|
0
|
7
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước:
|
Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Chiến lược phát triển cộng đồng tổng hợp tại tỉnh Phú Thọ
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Nâng cao điều kiện vệ sinh cho dân cư nông thôn
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu: 2002
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Cải thiện điều kiện vệ sinh và dinh dưỡng cho dân cư nông thôn
|
|
|
Tăng lượng và cải thiện chất lượng các sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao ở địa phương để tiêu dùng và tạo thu nhập.
|
|
|
Nâng cao năng lực cho cơ quan và cộng đồng địa phương để lập kế hoạch và quản lý các dự án phát triển.
|
|
Mô tả dự án:
|
CWSS là một hợp phần của dự án. Mục tiêu của hợp phần là nâng cao điều kiện vệ sinh ở địa phương thông qua đào tạo, chiến dịch thông tin, hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện các dự án cơ sở hạ tầng nhỏ ở cấp hộ gia đình và cộng đồng (nhà trường).
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |