CARE
|
TỔ chỨC Care International ViỆt Nam
(NưỚC và vỆ sinh cỦa hỘ gia đình)
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
66 Xuân Diệu, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 716 1930
|
|
|
Fax:
|
04 716 1935
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Adam Taylor
|
|
Chức vụ:
|
Trợ lý Giám đốc quốc gia/Chương trình
|
|
Địa chỉ Email:
|
ataylor@care.org.vn
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
14
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
2004
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
200.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
ADB, AusAID, CARE Australia, Các nhà tài trợ khối tư nhân của Australia , CARE Đan Mạch, Quỹ tài trợ tư nhân Đan Mạch, CARE USA, Quỹ tài trợ tư nhân Mỹ, DANIDA, DIPECHO, Nước cho mọi người
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây:
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
10.000
|
2.000
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
3.350
|
70
|
0
|
7
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
9.200
|
506
|
0
|
16
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước:
|
|
|
|
Trung tâm NS & VSMTNT các tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ Nông nghiệp & PTNT, Sở TN Môi trường, Hội nông dân, Hội phụ nữ.
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Chương trình mục tiêu quốc gia, Chiến lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Nâng cao sức khỏe thông qua tăng khả năng tiếp cận với nước sạch và vệ sinh bằng việc thực hành, dịch vụ và cơ sở hạ tầng cấp nước và vệ sinh công bằng và bình đẳng cho người nghèo được cải thiện.
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
1990
|
|
|
|
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mô tả dự án:
|
Chương trình phát triển có sự tham gia của cộng đồng ở An Giang và Sóc Trăng (VNM151)
|
|
|
Phương án lựa chọn và Quyền sở hữu: Nước và vệ sinh cho người nghèo nông thôn ở đồng bằng sông Cửu Long (VNM141)
|
|
|
Nước sạch cho trường học ở Cà Mau (VNM149)
|
|
|
Nước uống và vệ sinh an toàn cho học sinh (VNM146)
|
|
|
Đang chuẩn bị: Tăng cường khả năng chuẩn bị đối phó với thiên tai dựa vào cộng đồng và năng lực đối phó ở các cộng đồng dễ bị tổn thương của tỉnh Bình Định (VNM155)
|
|
|
Hợp tác với tổ chức Care tại Việt Nam để phát triển các can thiệp giúp người nghèo về nước cho vùng nông thôn (VNM148)
|
|
|
Giảm nghèo ở các hệ thống thuỷ lợi lưu vực sông Hồng (VNM156)
|
|
|
Đối phó khẩn cấp của CARE với cơn bão Damrey (VNM165)
|
CARSWI
|
TỔ chỨc Caritas ThỤy sỸ
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
Phòng 120, Khách Sạn La Thành, 218 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 832 5493
|
|
|
Fax:
|
04 762 6277
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Vương Đình Giáp
|
|
Chức vụ:
|
Điều phối viên chương trình
|
|
Địa chỉ Email:
|
giap@carswi.org.vn
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
0
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
2003
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
10.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
Caritas Thuỵ sỹ, Caritas Na Uy, Caritas Luxembourg
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây:
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
0
|
0
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
0
|
0
|
13
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước:
|
|
|
|
Trạm y tế xã (Hà Tây), Phòng kinh tế huyện (Hà Giang)
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Nâng cao nhận thức y tế công cộng
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Nâng cao nhận thức về các vấn đề y tế công cộng cho cộng đồng.
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
2004
|
|
CESVI
|
HỢp tác QuỐc tẾ vì phát triỂn và đoàn kẾt
(Cooperazione e Sviluppo)
|
Thông tin liên lạc:
|
|
Địa chỉ:
|
26, Alley 1, Âu Cơ, Tây Hồ, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 829 4520
|
|
|
Fax:
|
04 829 4520
|
|
Chi tiết nhân sự:
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Craig Willis
|
|
Chức vụ:
|
Điều phối viên dự án và Đại diện
|
|
Địa chỉ Email:
|
vietnam@cesvi.org
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
1
|
|
Hoạt động ở Việt Nam:
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
2003
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
14.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
Bộ ngoại giao Italia
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây:
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
0
|
212
|
0
|
0
|
14
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước:
|
|
|
|
Các trạm y tế xã, Phòng y tế huyện
|
Thông tin chung về chương trình:
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Các can thiệp tổng hợp nhằm giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng ở 5 huyện ngoại thành Hà Nội
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Nâng cao sức khỏe trẻ em
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
2003
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Nâng cao điều kiện vệ sinh của cộng đồng.
|
|
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng trong cải thiện điều kiện về sinh và môi trường.
|
|
|
Đưa ra các điển hình để cộng đồng học tập.
|
|
Mô tả dự án:
|
Đối với nhà vệ sinh tư nhân: Các gia đình nghèo có trẻ em dưới 5 tuổi và phụ nữ có thai; Cán bộ y tế thôn và cộng tác viên; Một người cho mỗi trạm y tế xã.
|
|
…Mô tả dự án:
|
Đối với nhà vệ sinh công cộng: Xây mới nhà vệ sinh hay nâng cấp và sửa chữa các nhà vệ sinh công cộng ở các trạm y tế xã
|
|
Địa điểm:
|
25 xã ở huyện Sóc Sơn trong 3 năm.
|
|
Phương pháp hệ:
|
Các chiến dịch truyền thông được tổ chức ở từng xã. Các hộ gia đình được phát các tài liệu thông tin về xây dựng, sử dụng và bảo dưỡng các nhà vệ sinh phổ dụng (nhà vệ sinh hai ngăn, tự hoại hay bán tự hoại) cũng như các thông tin về vệ sinh. Những người hưởng lợi quan tâm có thể xin vốn từ dự án (500.000 đồng cho hố xí hai ngăn và 1 triệu đồng cho hố xí tự hoại và bán tự hoại). Các hộ gia đình tự tổ chức xây dựng (chủ yếu bằng thợ xây ở địa phương hay họ hàng). Trung tâm y tế dự phòng huyện có nhiệm vụ theo dõi và cung cấp kỹ thuật cho các gia đình thông qua cán bộ ở cấp xã.
Trong năm thứ hai, dự án dự định cung cấp tập huấn cụ thể cho những người làm về vệ sinh (thợ xây và cán bộ y tế) để nâng cao nhận thức về rủi ro môi trường liên quan đến các tiêu chuẩn xây dựng không phù hợp.
|
|
Kết quả năm thứ nhất:
|
14 nhà tiêu công cộng được nâng cấp/hoặc xây mới; 212 nhà tiêu tư nhân (109 nhà tiêu hai ngăn, 52 nhà tiêu bán tự hoại và 51 nhà tiêu tự hoại)
|
|
Điểm mạnh:
|
Số hộ gia đình tham gia các cuộc họp do dự án tổ chức cao. Dự án hỗ trợ nhiều hoạt động dựa trên cộng đồng liên quan đến các vấn đề khác nhau như sức khoẻ, dinh dưỡng, hoạt động sản xuất và vệ sinh.
Các hộ gia đình được thúc đẩy xây dựng nhà tiêu và nhà tắm để nâng cao điều kiện vệ sinh.
|
|
|
Các hộ gia đình tham gia nhiệt tình vào các cuộc họp do dự án tổ chức. Dự án hỗ trợ nhiều hoạt động dựa trên cộng đồng liên quan đến các vấn đề khác nhau như y tế, dinh dưỡng và hoạt động sinh sản và vệ sinh.
|
|
|
Phần lớn các hộ gia đình có thể tự tổ chức công việc và mua các vật liệu, thiết bị cần thiết. Nhiều thợ xây tham gia xây dựng các công trình tại Hà Nội đang sống tại huyện Sóc Sơn.
|
|
Điểm yếu:
|
Người dân địa phương có kiến thức và hiểu biết chung về nhà tiêu nhưng thiếu nhận thức về các tiêu chuẩn vệ sinh phù hợp.
|
|
|
Các tài liệu truyền thông của Phòng y tế huyện cho năm đầu tiên quá sơ sài, bỏ qua những vấn đề quan trọng liên quan trực tiếp đến vệ sinh môi trường.
|
|
|
Nhiều hộ gia đình trong khu vực sẵn sàng xây dựng nhà tiêu tự hoại và bán tự hoại. Tuy nhiên vấn đề bùn tắc cống rãnh vẫn chưa được chính quyền địa phương giải quyết đầy đủ và rất ít hộ nhận thức được điều này.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |