EMW
|
TỔ chỨC Đông tây hỘI ngỘ
|
Thông tin liên lạc
|
|
Địa chỉ:
|
32 Phố Pasteur, Đà Nẵng
|
|
Điện thoại:
|
0511 829110
|
|
|
Fax:
|
0511 8211850
|
|
Chi tiết nhân sự
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Mark Conroy
|
|
Chức vụ:
|
Giám đốc quốc gia
|
|
Địa chỉ Email:
|
mark@eastmeetswest.org.vn
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
5
|
|
Hoạt động ở Việt Nam
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
1995
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$):
|
250.000,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
Tổ chức nghề nghiệp, Tổ chức phúc thiện Đại tây dương, Cá nhân, Các nhà tài trợ tập thể, Các cơ quan tài trợ và Người dân và chính quyền Việt Nam ở địa phương
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây:
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
25.000
|
6.000
|
15
|
30
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước
|
|
|
|
Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân xã
|
Ấn phẩm:
|
|
|
|
www.eastmeetswest.org
|
Thông tin chung về chương trình
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Hệ thống cung cấp nước sạch của thôn
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Cải thiện chất lượng cuộc sống cho các gia đình ở những tỉnh, huyện, xã và thôn mục tiêu thông qua cung cấp dịch vụ cấp nước được cải thiện (và khả năng cho cả vệ sinh môi trường) để trực tiếp nâng cao sức khoẻ của cộng đồng và gia đình.
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
1996
|
|
|
|
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Cung cấp nước uống sạch được cải thiện cho những vùng mục tiêu, nơi nước bị nhiễm sắt, cặn, muối và các tạp chất khác.
|
|
Mô tả dự án:
|
1. Xây dựng các hệ thống mới:
Khoan 2 hay 3 giếng tốt đủ lớn để cung cấp nước cho tất cả các hộ gia đình ở vùng dự án, mẫu được lấy và chấp nhận; Lắp 01 hay 2 máy bơm nước; Xây một tháp nước có dung tích 21 hay 50 m3 với 3 bể chứa nước riêng biệt. Nước giếng được bơm vào bể lắng, rồi cho chảy vào bể chứa tạm thời. Sau đó bơm lên bể cao nhất để từ đó nước chảy vào hệ thống ống phân phối thông qua đồng hồ đo nước dẫn vào các hộ gia đình. Do thường xuyên có độ đục cao ở các giếng nông, nên các hệ thống cấp nước này cũng có dụng cụ lọc cơ học.
|
|
|
2. Đào tạo kỹ thuật cho cán bộ quản lý nước ở địa phương đối với các hệ thống được Tổ chức Đông tây hội ngộ xây dựng.
|
GNI
|
TỔ chỨC Good Neighbors International
|
Thông tin liên lạc
|
|
Địa chỉ:
|
Phòng 1105 Làng Quốc Tế Thăng Long, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 754 5077
|
|
|
Fax:
|
04 754 5077
|
|
Chi tiết nhân sự
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Nguyễn Văn Huân
|
|
Chức vụ:
|
Điều phối viên chương trình
|
|
Địa chỉ Email:
|
huannv153@yahoo.com
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:2
|
|
Hoạt động ở Việt Nam
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam: 2005
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
7.000,0
|
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây:
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
70
|
14
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước
|
|
|
|
Uỷ ban nhân dân huyện
|
Thông tin chung về chương trình
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Phát triển nông thôn
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Giảm nghèo và giữ gìn môi trường trong sạch
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu: 2003
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Xây 4 nhà tiêu tại 2 trường tiểu học và 2 trung tâm y tế.
|
|
Mô tả dự án:
|
Cấp nước - Tổ chức GNI bắt đầu hoạt động từ tháng 10 năm 2005 ở tỉnh Hoà Bình, vì vậy chưa tiến hành được nhiều công việc. Tuy nhiên, tổ chức GNI đã có kế hoạch cụ thể cho năm 2006. GNI sẽ đào giếng công cộng ở các thôn thiếu nước sao cho có thể đáp ứng được nhu cầu về nước trong mùa khô. Trong những năm tới, GNI sẽ khảo sát các nguồn nước tự nhiên từ núi và suối để sử dụng cho người dân trong vùng này.
|
|
|
Vệ sinh – Trong năm 2006 GNI đã xây dựng nhà tiêu cho các trường học và trung tâm y tế.
|
HELVETAS
|
HiỆp hỘi hỢp tác quỐc tẾ ThỤY sỸ
|
Thông tin liên lạc
|
|
Địa chỉ:
|
298F (109-112 A2 Khu Vạn Phúc) Kim Mã, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 843 1750
|
|
|
Fax:
|
04 843 1744
|
|
Chi tiết nhân sự
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Daniel Valenghi
|
|
Chức vụ:
|
Giám đốc chương trình
|
|
Địa chỉ Email:
|
helvetas@hn.vnn.vn
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
2
|
|
Hoạt động ở Việt Nam
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
1993
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
Helvetas, Migros
|
Các đối tác chính trong nước
|
|
|
|
Trung tâm CNS&VSMT nông thôn (CERWASS), Trung tâm CNS&VSMTNT tỉnh, Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, Hội phụ nữ tỉnh, Uỷ ban nhân dân xã
|
Ấn phẩm:
|
|
|
|
Diệt vi sinh vật trong nước bằng năng lượng mặt trời (SODIS) – các nghiên cứu khả thi về kỹ thuật và xã hội ở Việt Nam (Tiếng Anh và tiếng Việt)
|
|
Hướng dẫn kỹ thuật để diệt vi sinh vật trong nước bằng năng lượng mặt trời (tiếng Việt)
|
|
12 bước dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn quy mô nhỏ
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Dự án:12 bước dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn quy mô nhỏ
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Nhằm khuyến khích và phổ biến kỹ thuật diệt vi sinh vật trong nước bằng năng lượng mặt trời (SODIS) dựa trên nhu cầu nhằm vào đối tượng là các hộ dân nông thôn ở vùng ven biển miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long và những nơi khác được đánh giá là tiếp tục gặp khó khăn về tiếp cận nước sạch trong nhiều năm tới.
|
|
|
Xây dựng một mạng lưới tổ chức được công nhận và phổ biến SODIS trên phạm vi cả nước thông qua các hoạt động y tế công cộng liên quan đến nước (ví dụ các chiến dịch thông tin, giáo dục và truyền thông…) nhằm mở rộng và phát triển bền vững phương pháp này đối với những nơi người dân gặp khó khăn về cung cấp nước uống an toàn thường xuyên hay tạm thời.
|
|
|
|
|
…Mục tiêu dự án
|
Cải thiện thói quen vệ sinh trong gia đình và vệ sinh cá nhân thông qua nâng cao nhận thức sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, khuyến khích các thói quen góp phần bảo vệ nước và nâng cao nhận thức về mối quan hệ giữa nước sạch và sức khoẻ.
|
|
Mô tả dự án:
|
SODIS là một biện pháp xử lý nước ở hộ gia đình, sử dụng tia nắng mặt trời và chai nhựa trong. Quá trình xử lý SODIS về cơ bản có 3 bước:
Bước 1: đổ đầy nước chai nhựa trong
Bước 2: phơi chai ra ngoài nắng ít nhất là 6 giờ.
Bước 3: nước có thể dùng được
Việc khuyến khích và phổ biến SODIS ở Việt Nam sẽ giải quyết vấn đề thiếu nước sinh hoạt ở vùng sâu, vùng xa hay vùng có điều kiện khó khăn về nước và thực hành vệ sinh hộ gia đình. Đối tượng hưởng lợi là các hộ gia đình nông thôn ở các vùng địa lý khó khăn không tiếp cận được nguồn nước thuận tiện ở vùng ven biển Nam Trung bộ và đồng bằng sông Cửu Long và các khu vực khác thỉnh thoảng hay thường xuyên gặp khó khăn về cung cấp nước.
|
|
Chương trình Thị trường - Mở rộng và -Quản trị của Cao Bằng
|
|
Mô tả dự án:
|
Cơ sở hạ tầng qui mô nhỏ là nội dung xuyên suốt của dự án, hỗ trợ CERWASS tỉnh Cao Bằng, uỷ ban nhân dân xã và các nhóm quan tâm ở cấp thôn bản xây dựng các hệ thống cấp nước uống qui mô nhỏ. Do đối với các vùng sâu, vùng xa, vùng miền núi của Cao Bằng, việc tiếp cận nước là quá khó khăn, nên xây dựng có sự tham gia các hệ thống cấp nước nhỏ giúp cho người dân địa phương tiếp cận được nước, tiết kiệm thời gian đi lấy nước và nâng cao chất lượng nước. Kinh nghiệm từ các hoạt động này đã được tài liệu hoá thành cuốn cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật để xã và thôn bản có thể dựa vào mà xây dựng hệ thống cấp nước uống riêng của họ. Trong những năm tới, dự án tiếp tục hỗ trợ các cộng đồng này xây dựng một số nhà tiêu theo tinh thần bai bên cùng làm để nâng cao nhận thức về vệ sinh cá nhân.
|
IDE
|
Cơ quan phát triỂn quỐc tẾ
|
Thông tin liên lạc
|
|
Địa chỉ:
|
Nhà số 6, Ngõ 161, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
|
|
Điện thoại:
|
04 5 147 800
|
|
|
Fax:
|
04 5 147 802
|
|
Chi tiết nhân sự
|
|
|
|
Người liên hệ:
|
Nguyễn Văn Quang
|
|
Chức vụ:
|
Giám đốc quốc gia
|
|
Địa chỉ Email:
|
quang@idevn.org
|
|
Số nhân viên về nước và vệ sinh:
|
7
|
|
Hoạt động ở Việt Nam
|
|
|
|
Năm bắt đầu hoạt động ở Việt Nam:
|
1982
|
|
|
Ngân sách 2005 (US$)
|
183.882,0
|
|
|
Các nhà tài trợ chính:
|
ICCO, DANIDA
|
|
Số người/đơn vị được hưởng lợi trong những năm gần đây
|
|
|
Người được hưởng lợi
|
Hộ gia đình
|
Thôn
|
Trường học
|
Trung tâm y tế
|
Bệnh viện
|
Phòng thí nghiệm
|
Thị trấn
|
|
Nguồn cấp nước thuận tiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Vệ sinh an toàn
|
56.310
|
11.262
|
242
|
0
|
0
|
0
|
n/a
|
0
|
|
Giáo dục vệ sinh
|
189.000
|
38.000
|
242
|
5
|
30
|
0
|
n/a
|
0
|
Các đối tác chính trong nước
|
|
|
|
Uỷ ban nhân dân huyện
|
Ấn phẩm:
|
|
|
|
Khai thác khả năng thị trường cho vệ sinh nông thôn (Ghi chép thực địa của WSP 2/ 2005)
|
|
Thẩm định và đánh giá tác động của chương trình bơm tay của IDE Việt Nam của Derrick Ikin (SDC) và Erich Baumann (HTN) 8/2002
|
Thông tin chung về chương trình
|
|
|
|
Tên chương trình:
|
Hỗ trợ phát triển khu vực tư nhân quy mô nhỏ
|
|
Các mục tiêu về Nước và Vệ sinh:
|
Tạo điều kiện cho các hộ gia đình ở Thanh Hoá và Quảng Nam được hưởng việc cải thiện sức khỏe thông qua giảm tỷ lệ ốm do các nguyên nhân liên quan đến vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
|
|
Thời điểm Chương trình bắt đầu:
|
2002
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thông tin cụ thể trong những năm gần đây:
|
|
|
Mục tiêu dự án:
|
Nâng cao tỷ lệ các hộ gia đình trong các khu vực dự án thường xuyên sử dụng thói quen vệ sinh và vệ sinh cá nhân tốt.
|
|
|
Xây dựng, triển khai và đánh giá một chiến lược mẫu theo phương thức có sự tham gia nhằm khuyến khích nhu cầu sử dụng nhà tiêu, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
|
|
|
Nâng cao năng lực cho khu vực tư nhân địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu càng tăng về sử dụng nhà tiêu.
|
|
Mô tả dự án:
|
Dự án là một phần của chương trình do DANIDA triển khai để hỗ trợ chiến lược quốc gia về CN&VS nông thôn.
|
|
|
Dự án hoạt động ở 30 xã thuộc 6 huyện vùng ven biển miền Trung Việt Nam và nhằm cải thiện sinh kế cho khoảng 54000 hộ gia đình bằng cách tăng cường khả năng tiếp cận với các công trình vệ sinh giá rẻ và cải thiện thói quen vệ sinh cho các hộ gia đình này.
|
|
|
IDE đã nỗ lực tập trung xây dựng các hợp phần không mang tính kinh doanh đối với thị trường vệ sinh ở vùng dự án như nghiên cứu và phát triển các công nghệ vệ sinh phù hợp, xây dựng năng lực cho mắt xích giá trị đối với vệ sinh qui mô nhỏ ở địa phương, các quan hệ đối tác với lãnh đạo cộng đồng ở địa phương và tạo ra khung thị trường theo nhu cầu (truyền thông và khuyến khích) để đẩy mạnh nhu cầu sử dụng nhà tiêu hộ gia đình và khuyến khích áp dụng các thói quen vệ sinh (chủ yếu là thói quen rửa tay).
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |