01. ĐẤT ĐAI, khí HẬU, ĐƠn vị HÀnh chính t0101. Diện tích và cơ cấu đất


T1807. Số lượt người được trợ giúp pháp lý



tải về 2.72 Mb.
trang42/44
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích2.72 Mb.
#29322
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   44

T1807. Số lượt người được trợ giúp pháp lý


1. Mục đích, ý nghĩa

Chỉ tiêu phản ánh kết quả phục vụ nhân dân của ngành Tư pháp, thể hiện truyền thống đạo lý của dân tộc, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với người nghèo, người được hưởng chính sách ưu đãi về trợ giúp pháp lý, giúp những người này có điều kiện tiếp cận và sử dụng pháp luật để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình, góp phần nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật trong nhân dân.



2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Người được trợ giúp pháp lý là những người Việt Nam, định cư tại Việt Nam được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí thuộc các đối tượng sau đây:



  • Người nghèo;

  • Người có công với cách mạng;

  • Người già cô đơn, người tàn tật và trẻ em không nơi nương tựa;

  • Người dân tộc thiểu số sống ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.

Một người được trợ giúp pháp lý một lần được tính là một lượt người.

3. Phân tổ chủ yếu

- Đối tượng được trợ giúp pháp lý;

- Huyện/quận/thị xã/thành phố.

4. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Cục Trợ giúp pháp lý- Bộ Tư pháp



T1808. Số luật sư bình quân 10.000 người dân

1. Mục đích, ý nghĩa

Chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển về luật sư với mục tiêu phục vụ nhân dân. Là một trong các chỉ tiêu thể hiện việc bảo vệ công lý, phát triển kinh tế và xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

 2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Số Luật sư bình quân 10.000 dân là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa số người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức tính bình quân trên 10.000 dân tại thời điểm báo cáo.



Số luật sư

bình quân 10.000 người dân



=

Số luật sư có đến thời điểm báo cáo

x

x 10.000

Dân số cùng thời điểm trong năm



3. Phân tổ chủ yếu

Huyện/quận/thị xã/thành phố.



4. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Tư pháp.



T1809. Số công chứng viên bình quân 10.000 người dân

1. Mục đích, ý nghĩa

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phát triển về công chứng viên với mục tiêu phục vụ nhân dân. Là một trong các chỉ tiêu thể hiện mục đích của pháp luật trong việc giao dịch dân sự, kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội.

 2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Số công chứng viên bình quân 10.000 dân là chỉ tiêu phản ảnh quan hệ so sánh giữa số người có chuyên môn về pháp luật, là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng tính bình quân trên 10.000 dân tại thời điểm báo cáo.



Số công chứng viên bình quân 10.000 người dân

=

Số công chứng viên có đến thời điểm báo cáo

x

x 10.000

Dân số cùng thời điểm trong năm

3. Phân tổ chủ yếu

Huyện/quận/thị xã/thành phố.



4. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Tư pháp.


19. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

T1901. Diện tích và tỷ lệ che phủ rừng


1. Mục đích, ý nghĩa

Chỉ tiêu phản ánh mức độ che phủ của rừng tại một thời điểm nhất định. Là căn cứ để Nhà nước xây dựng, kiểm tra kế hoạch phát triển lâm nghiệp; chỉ đạo các ngành, địa phương triển khai các biện pháp bảo vệ, phát triển diện tích rừng hiện có, trồng mới rừng tập trung, trồng cây phân tán.



2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

a. Khái niệm:

- Diện tích rừng hiện có: (Xem chỉ tiêu 0914).

- Tỷ lệ che phủ rừng: Là tỷ lệ phần trăm diện tích rừng hiện có so với diện tích đất tự nhiên của cả nước, một vùng lãnh thổ hay một địa phương tại một thời điểm nhất định.

b. Nội dung, phương pháp tính:

Tỷ lệ che phủ rừng (%) =



Trong đó: - Shcr là diện tích rừng hiện có;

- Stn là tổng diện tích đất tự nhiên.



3. Phân tổ chủ yếu

- Loại rừng;



4. Nguồn số liệu

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.


T1902. Số vụ và diện tích rừng bị cháy, bị chặt phá


1. Mục đích, ý nghĩa

Chỉ tiêu phản ánh mức độ, quy mô cháy và phá rừng do các nguyên nhân chủ quan, khách quan, là căn cứ đánh giá mức độ thiệt hại về mặt kinh tế, đồng thời phản ánh những nguy cơ tác động tiêu cực đến môi trường sống, là nguyên nhân của các hiểm hoạ tự nhiên; qua đó có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.



2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

a. Khái niệm: Là số vụ và diện tích rừng bị cháy, bị chặt phá do các nguyên nhân chủ quan và khách quan không còn khả năng khôi phục tự nhiên trong thời kỳ nhất định.

b. Nội dung, phương pháp tính:- Số vụ và diện tích rừng bị cháy: Số vụ và diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng đã bị cháy không còn khả năng khôi phục do các nguyên nhân tự nhiên hay con người. Chỉ tiêu này không bao gồm diện tích lau lách, cỏ tranh, không có giá trị kinh tế bị cháy.

- Số vụ và diện tích rừng bị chặt phá: Số vụ và diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng bị chặt phá để làm nương rẫy, lấy lâm sản, thổ sản hoặc chuyển đổi các mục đích khác mà không được cơ quan quản lý có thẩm quyền cho phép.



3. Phân tổ chủ yếu

- Loại rừng;

- Huyện /quận /thị xã /thành phố

4. Nguồn số liệu

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.



T1903. Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại

1. Mục đích, ý nghĩa

Chỉ tiêu phản ảnh mức độ tác động của những thảm họa do thiên nhiên gây ra đối với đời sống con người, là căn cứ cho các cấp, các ngành chủ động có biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại.



2. Khái niệm, nội dung

Vụ thiên tai là một thảm họa do thiên nhiên gây ra như: bão, lụt, lũ, lốc, sạt lở đất, triều cường, xâm nhập mặn, sóng thần, núi lửa, sét đánh, mưa đá…

Số vụ thiên tai là tổng số vụ thiên tai xảy ra trong tháng/năm có ảnh hưởng đến các khu vực địa lý khác nhau của đất nước.

Mức độ thiệt hại bao gồm thiệt hại về người và tài sản của các vụ thiên tai. Về người bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương; thiệt hại về tài sản được ước tính toàn bộ giá trị thiệt hại bằng tiền mặt do vụ thiên tai gây ra.



3. Phân tổ chủ yếu

- Loại thiên tai;

- Huyện/quận/thị xã/thành phố.

4. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.




tải về 2.72 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   44




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương