ĐỀ thi thử ĐẠi học lần II năm họC 2011 2012



tải về 2.17 Mb.
trang13/16
Chuyển đổi dữ liệu11.12.2017
Kích2.17 Mb.
#35039
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

A. 28/64 B. 1/64. C. 3/64 D. 9/64

Câu 55: Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosaGeospiza fortis khi sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

A. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên

B. Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau

C. Hai loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên

D. Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái

Câu 56: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?

A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

B. Dung hợp tế bào trần.

C. Nuôi cấy hạt phấn.

D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo.

Câu 57: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.

B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.

C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.

D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.

Câu 58: Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:

A. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.

B. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.

C. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.

D. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.

Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là không đúng ?

A. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trường thành.

B. Trường hợp một cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ.

C. Hiện tượng tương đồng và tương tự là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau, không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa hai hiện tượng

D. Điều kiện sống của một loài thay đổi, một cơ quan nào đó sẽ mất dần chức năng ban đầu , tiêu giảm dần và chỉ để lại một vài vết tích ở vị trí xưa kia của chúng tạo nên cơ quan thoái hoá.

Câu 60: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường; mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

A. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.

B. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li.

C. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến.

D. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

QUẢNG BÌNH

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II

NĂM HỌC 2011 - 2012

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề có 8 trang, gồm 60 câu trắc nghiệm)


Họ, tên thí sinh:..........................................................................

Số báo danh:...............................................................................



Mã đề thi 485


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40).

Câu 1: Cấu trúc di truyền của quần thể như sau : 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là

A. 12,25% B. 5,25% C. 30% D. 35%

Câu 2: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi được coi là giai đoạn trung gian trong quá trình hình thành loài mới vì :

A. làm các dạng sinh vật ra đời sau luôn mang nhiều đặc điểm thích nghi hợp lí hơn các dạng trước.

B. tạo ra sự đa dang phong phú trong sinh giới.

C. đó chính là quá trình làm thay đổi dần vốn gen của quần thể theo hướng thích nghi.

D. làm cho quần thể có thể tồn tại bền vững.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?

A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.

C. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

D. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

Câu 4: Theo mô hình operon Lac, nếu có một đột biến làm mất một đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã.

A. đột biến làm mất vùng vận hành (O) B. đột biến làm mất một gen cấu trúc.

C. đột biến làm mất gen điều hoà. D. đột biến làm mất vùng khởi động (P).

Câu 5: Một quần thể thực vật ngẫu phối, xét một locus gen có alen A quy định khả năng mọc được trên đất nhiễm kim loại nặng, a: không mọc trên đất nhiễm kim loại nặng. Quần thể xuất phát có 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Khi chuyển toàn bộ quần thể này trồng ở đất nhiễm kim loại nặng, sau 2 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của mỗi alen là:

A. A = 0,87 ; a = 0,13 B. A = 0,728 ; a = 0,272.

C. A = 0,79 ; a = 0,21. D. A = 0,77 ; a = 0,23.

Câu 6: Trong tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò :

A. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các nòi, các loài.

B. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể mới so với quần thể gốc.

C. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.

D. làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi từ đó hình thành loài mới.

Câu 7: Ở ruồi dấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với ruồi giấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng:

A. 50,49% B. 71,5% C. 36,98% D. 68,49 %

Câu 8: Ở một loài thực vật cho cơ thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen tự thụ phấn người ta thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 12,75% cây quả dài, chua. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1. Biết rằng A quy định quả dài, B quy định quả ngọt, các tính trạng tương phản là quả ngắn và chua.

A. , tần số 49% B. , tần số 30% C. , tần số 30% D. , tần số 49%

Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 2.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương