ĐỀ thi thử ĐẠi học lần II năm họC 2011 2012



tải về 2.17 Mb.
trang16/16
Chuyển đổi dữ liệu11.12.2017
Kích2.17 Mb.
#35039
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

A. 20cM, 60Cm B. 10cM, 30Cm C. 5cM, 25cM D. 10cM, 50cM

Câu 29: Một số loài sinh vật có các đặc điểm giống thích nghi giống các loài khác, người ta gọi là hiện tượng bắt chước. Ví dụ một loài rắn bình thường không chứa nọc độc nhưng lại có các khoang giống như rắn cạp nong (một loài rắn độc). Giá trị thích nghi của hiện tượng bắt chước là

A. Đánh lừa kẻ thù của những loài bắt chước, tăng khả năng sống sót và sinh sản ra các thế hệ tiếp theo

B. Đem lại thuận lợi trong việc nhận biết các cá thể khác giới để tiến hành giao phối và di truyền lại các đặc điểm cho thế hệ sau

C. Hiện tượng đồng quy tính trạng giữa các loài khác nhau khi sống trong cùng một môi trường.

D. Tạo sự đa hình trong các quần thể của các loài khác nhau

Câu 30: Lý do giải thích sự di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ là:

A. tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.

B. Sau khi thụ tinh, hợp tử chỉ chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.

C. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.

D. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ mẹ.

Câu 31: Xét một loài chim (con cái XY, con đực XX), màu sắc lông do một gen nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Ở giới cái của loài này có 5 loại kiểu gen khác nhau thuộc 1 locus gen quy định tính trạng màu sắc lông. Biết rằng không có trường hợp đột biến xảy ra thì trong quần thể thì tổng số loại kiểu gen khác nhau về tính trạng trên là bao nhiêu ?

A. 60 B. 20 C. 9 D. 15

Câu 32: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 80%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 2,5%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng

A. 6 thế hệ. B. 3 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 4 thế hệ.

Câu 33: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.

B. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di truyền.

C. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.

D. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.

Câu 34: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?

A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội.

Câu 35: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 12,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

A. 0,65 AA : 0,25 Aa : 0,1 aa. B. 0,855 AA : 0,045 Aa : 0,1 aa.

C. 0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa. D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.

Câu 36: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?

A. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.

B. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.

C. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.

D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao.

Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?



A. 5,56% B. 12,50% C. 3,13% D. 8,33%

Câu 38: Một cây có kiểu gen AaBbDd. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ phấn tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là

A. 8/64 B. 54/64 C. 27/64 D. 52/64

Câu 39: Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ xảy ra các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ ?

A. Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp

B. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm

C. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại

D. Ổ sinh thái của bướm được mở rộng

Câu 40: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Các gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F­2­. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:



A. 0,4375 B. 0,1875 C. 0,250 D. 0,375

II. PHẦN RIÊNG [10 câu]

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với Ribôxôm?

A. Hai tiểu phần của riboxôm tách nhau ra khi kết thúc dịch mã.

B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.

C. Ribôxôm trư­ợt từ đầu 3' đến 5' trên mARN.

D. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ mã AUG.

Câu 42: Nguyên nhân gây hiện tượng thoái hóa giống khi lai gần là:

A. ở động vật giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.

B. tỉ lệ các gen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp tử ngày càng tăng.

C. bố mẹ có mang những tính trạng xấu.

D. ở thực vật: tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.

Câu 43: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thường có các đặc điểm :

A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, sử dụng nhiều thức ăn

B. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn

C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, sử dụng ít thức ăn

D. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ cao

Câu 44: Ví dụ nào sau đây là cách li sau hợp tử?

A. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.

B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.

C. Một cây bụi Ceanothus sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm.

D. Cây lai giữa hai loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết.

Câu 45: Cây ưa bóng có các đặc điểm

A. phiến lá mỏng, lá nằm nghiêng và có ít hoặc không có mô dậu.

B. phiến lá mỏng, lá nằm ngang và có ít hoặc không có mô dậu.

C. phiến lá dầy, lá xếp nghiêng và có mô dậu phát triển.

D. phiến lá mỏng, lá xếp ngang và có mô dậu phát triển.

Câu 46: Bng công nghệ tế bào thc vật, ngưi ta thể nuôi cấy các mẩu của một thể thực vật ri sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng thuật chia cắt một phôi đng vật thành nhiu phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đc điểm chung của hai phương pháp này là

A. các cá thể tạo ra rt đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B. đều thao tác trên vt liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

C. đều tạo ra các cá thể con có kiu gen đồng nhất.

D. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thun chủng.

Câu 47: Ở ruồi giấm Drosophila melanogaster, phép lai giữa hai ruồi cánh cong sinh ra 74 ruồi con cánh cong và 35 ruồi con cánh thẳng. Điều giải thích nào dưới đây là phù hợp với kết quả phép lai?

A. Cánh cong là trội so với cánh thẳng, ruồi cánh cong đồng hợp bị chết trước khi sinh ra.

B. Cánh cong là trội so với cánh thẳng, trong phép lai trên một con ruồi cánh cong thuần chủng giao phối với một con ruồi cánh cong dị hợp.

C. Có một cặp gen thứ hai tác động lên quá trình hình thành tính trạng của cặp gen quy định hình dạng cánh.

D. Cánh cong là trội so với cánh thẳng ở con đực nhưng ở con cái thì cánh cong và cánh thẳng là đồng trội.

Câu 48: Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là

A. 35%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.

Câu 49: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:



A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).

Câu 50: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 8 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là

A. 729 và 64 B. 729 và 256 C. 6561 và 64 D. 6561 và 256

B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:

A. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.

B. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.

C. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.

D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.

Câu 52: Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở

A. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm

B. Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.

C. Trong tầng nước sâu.

D. Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.

Câu 53: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.

B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.

C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.

D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.

Câu 54: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:

A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.

B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.

C. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.

D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.

Câu 55: Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosaGeospiza fortis khi sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

A. Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái

B. Hai loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên

C. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên

D. Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau

Câu 56: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?

A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

B. Dung hợp tế bào trần.

C. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo.

D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 57: Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (PN) tích lũy được nhiều nhất ở hệ sinh thái nào?

A. Hệ sinh thái đang ở trạng thái già. B. Hệ sinh thái đang suy thoái.

C. Hệ sinh thái đang ở giai đoạn rất trẻ. D. Hệ sinh thái đã trưởng thành.

Câu 58: Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là k+, l+, m+. Ba gen này hoạt động trong con đường hoá sinh như sau:

Chất không màu 1

Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên là k.l, m mà mỗi alen này là lặn so với alen dại của nó.Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả ba alen dại được lai với cây hoa không màu đồng hợp về cả ba alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Tỉ lệ hoa không màu ở F2 là:



A. 9/64 B. 3/64 C. 1/64. D. 28/64

Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là không đúng ?

A. Điều kiện sống của một loài thay đổi, một cơ quan nào đó sẽ mất dần chức năng ban đầu , tiêu giảm dần và chỉ để lại một vài vết tích ở vị trí xưa kia của chúng tạo nên cơ quan thoái hoá.

B. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trường thành.

C. Hiện tượng tương đồng và tương tự là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau, không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa hai hiện tượng

D. Trường hợp một cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ.

Câu 60: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường; mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

A. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li.

B. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.

C. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến.

D. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.

----------- HẾT ----------



Trang / - Mã đề thi 132

Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 2.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương