ĐỀ thi thử ĐẠi học lần II năm họC 2011 2012



tải về 2.17 Mb.
trang10/16
Chuyển đổi dữ liệu11.12.2017
Kích2.17 Mb.
#35039
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   16

Câu 10: Một số loài sinh vật có các đặc điểm giống thích nghi giống các loài khác, người ta gọi là hiện tượng bắt chước. Ví dụ một loài rắn bình thường không chứa nọc độc nhưng lại có các khoang giống như rắn cạp nong (một loài rắn độc). Giá trị thích nghi của hiện tượng bắt chước là

A. Đánh lừa kẻ thù của những loài bắt chước, tăng khả năng sống sót và sinh sản ra các thế hệ tiếp theo

B. Tạo sự đa hình trong các quần thể của các loài khác nhau

C. Đem lại thuận lợi trong việc nhận biết các cá thể khác giới để tiến hành giao phối và di truyền lại các đặc điểm cho thế hệ sau

D. Hiện tượng đồng quy tính trạng giữa các loài khác nhau khi sống trong cùng một môi trường.

Câu 11: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Các gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F­2­. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:



A. 0,375 B. 0,250 C. 0,4375 D. 0,1875

Câu 12: Một quần thể xét một locus gen có 2 alen (B và b), ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen của giới đực là 0,32BB: 0,56Bb: 0,12bb ; giới cái là 0,18BB: 0,32Bb: 0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là :

A. B = 0,37 ; b = 0,63 B. B = 0,63 ; b = 0,37

C. B = 0,53 ; b = 0,47 D. B = 0,47 ; b = 0,53

Câu 13: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là:

A. 810 B. 360 C. 600 D. 486

Câu 14: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?



A. 12,50% B. 8,33% C. 5,56% D. 3,13%

Câu 15: Lý do giải thích sự di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ là:

A. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.

B. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ mẹ.

C. tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.

D. Sau khi thụ tinh, hợp tử chỉ chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?

A. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

B. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

C. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.

D. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.

Câu 17: Theo mô hình operon Lac, nếu có một đột biến làm mất một đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã.

A. đột biến làm mất một gen cấu trúc. B. đột biến làm mất gen điều hoà.

C. đột biến làm mất vùng khởi động (P). D. đột biến làm mất vùng vận hành (O)

Câu 18: Có 2 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Các phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do:

A. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.

B. Các gen được phiên mã từ những gen khác nhau.

C. Hai protein có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau.

D. Các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau.

Câu 19: Cấu trúc di truyền của quần thể như sau : 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là

A. 12,25% B. 5,25% C. 30% D. 35%

Câu 20: Một cây có kiểu gen AaBbDd. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ phấn tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là

A. 27/64 B. 54/64 C. 8/64 D. 52/64

Câu 21: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.

B. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.

C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.

D. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di truyền.

Câu 22: Ở một loài thực vật A/a quy định cuống lá đen/đỏ ; B/b thân cao/thấp ; D/d vỏ trơn/vỏ nhăn ; E/e là quả tròn/oval ; F/f hoa màu tím/màu trắng. Phép lai Ff x Ff tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 40%. Kiểu hình lá đỏ, thân cao, vỏ trơn, quả oval, hoa tím ở thế hệ con chiếm tỉ lệ:

Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 2.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương