ĐỀ thi thử ĐẠi học lần II năm họC 2011 2012



tải về 2.17 Mb.
trang9/16
Chuyển đổi dữ liệu11.12.2017
Kích2.17 Mb.
#35039
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16

A. 30%. B. 35%. C. 40%. D. 20%.

Câu 46: Cây ưa bóng có các đặc điểm

A. phiến lá dầy, lá xếp nghiêng và có mô dậu phát triển.

B. phiến lá mỏng, lá nằm nghiêng và có ít hoặc không có mô dậu.

C. phiến lá mỏng, lá nằm ngang và có ít hoặc không có mô dậu.

D. phiến lá mỏng, lá xếp ngang và có mô dậu phát triển.

Câu 47: Nguyên nhân gây hiện tượng thoái hóa giống khi lai gần là:

A. bố mẹ có mang những tính trạng xấu.

B. tỉ lệ các gen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp tử ngày càng tăng.

C. ở động vật giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.

D. ở thực vật: tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.

Câu 48: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là

A. 243 và 32 B. 243 và 64 C. 6561 và 256 D. 6561 và 64

Câu 49: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thường có các đặc điểm :

A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, sử dụng nhiều thức ăn

B. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, sử dụng ít thức ăn

C. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn

D. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ cao

Câu 50: Bng công nghệ tế bào thc vật, ngưi ta thể nuôi cấy các mẩu của một thể thực vật ri sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng thuật chia cắt một phôi đng vật thành nhiu phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đc điểm chung của hai phương pháp này là

A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thun chủng.

B. các cá thể tạo ra rt đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

C. đều thao tác trên vt liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

D. đều tạo ra các cá thể con có kiu gen đồng nhất.

B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?

A. Dung hợp tế bào trần.

B. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo.

C. Nuôi cấy hạt phấn.

D. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

Câu 52: Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:

A. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.

B. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.

C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.

D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.

Câu 53: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:

A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.

B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.

C. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.

D. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.

Câu 54: Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosaGeospiza fortis khi sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

A. Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau

B. Hai loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên

C. Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái

D. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên

Câu 55: Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (PN) tích lũy được nhiều nhất ở hệ sinh thái nào?

A. Hệ sinh thái đã trưởng thành. B. Hệ sinh thái đang ở trạng thái già.

C. Hệ sinh thái đang suy thoái. D. Hệ sinh thái đang ở giai đoạn rất trẻ.

Câu 56: Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là k+, l+, m+. Ba gen này hoạt động trong con đường hoá sinh như sau:

Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên là k.l, m mà mỗi alen này là lặn so với alen dại của nó.Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả ba alen dại được lai với cây hoa không màu đồng hợp về cả ba alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Tỉ lệ hoa không màu ở F2 là:



A. 9/64 B. 1/64. C. 28/64 D. 3/64

Câu 57: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.

B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.

C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.

D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.

Câu 58: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường; mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

A. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li.

B. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.

C. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.

D. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến.

Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là không đúng ?

A. Trường hợp một cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ.

B. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trường thành.

C. Điều kiện sống của một loài thay đổi, một cơ quan nào đó sẽ mất dần chức năng ban đầu , tiêu giảm dần và chỉ để lại một vài vết tích ở vị trí xưa kia của chúng tạo nên cơ quan thoái hoá.

D. Hiện tượng tương đồng và tương tự là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau, không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa hai hiện tượng

Câu 60: Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở

A. Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.

B. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm

C. Trong tầng nước sâu.

D. Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.
----------- HẾT ----------


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

QUẢNG BÌNH

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II

NĂM HỌC 2011 - 2012

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề có 8 trang, gồm 60 câu trắc nghiệm)


Họ, tên thí sinh:..........................................................................

Số báo danh:...............................................................................




Mã đề thi 357


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40).

Câu 1: Ở ruồi dấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với ruồi giấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng:

A. 71,5% B. 68,49 % C. 50,49% D. 36,98%

Câu 2: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 12,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

A. 0,65 AA : 0,25 Aa : 0,1 aa. B. 0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa.

C. 0,855 AA : 0,045 Aa : 0,1 aa. D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.

Câu 3: Trong thực tế, quần thể ngẫu phối có nhiều ưu điểm hơn so với quần thể giao phối không ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa. Nhận định nào dưới đây là chính xác về vấn đề nói trên?

A. Chỉ có quần thể ngẫu phối mới có khả năng thích nghi tốt trước sự biến đổi của môi trường.

B. Quần thể ngẫu phối có khả năng hình thành, phát tán và nhân rộng các đột biến trong quần thể.

C. Quần thể giao phối ngẫu nhiên không có sự biến đổi tần số alen trong quần thể qua các thế hệ.

D. Quần thể giao phối ngẫu nhiên có lượng biến dị tổ hợp lớn hơn, có sự đa hình lớn hơn nên có ưu thế trong chọn lọc và tiến hóa.

Câu 4: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các đột biến cấu trúc và số lượng NST được coi là có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài (các đột biến gen mờ nhạt hơn trong vai trò này ) lí do chủ yếu vì:

A. các đột biến kiểu này do liên quan đến nhiều gen nên thường tạo ra những sai khác rất lớn về hình thái, đặc tính sinh lí ...ở thể đột biến đến mức có thể xếp vào một loài mới.

B. có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh điều này.

C. các đột biến kiểu này thúc đẩy tốc độ hình thành loài mới diễn ra rất nhanh.

D. nếu xảy ra và tồn tại được trong môi trường sống thì sẽ tạo ra sự thay đổi căn bản trong vật chất di truyền của thể đột biến so với bình thường, thậm chí có thể tạo ra ngay sự cách li sinh sản, cách li di truyền với quần thể gốc.

Câu 5: Loại đột biến nào sau đây tạo nên “thể khảm” trên cơ thể?

A. Đột biến trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

B. Đột biến trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng ở một mô nào đó.

C. Đột biến trong giảm phân tạo giao tử.

D. Đột biến trong lần nguyên phân thứ hai của hợp tử

Câu 6: Màu sắc lông ở một loài chuột do một gen có ba alen qui định : A - đen, hai alen lặn là : a1 - xám, a2- hung (A>a1>a2). Ở một quần thể của loài, đã xác định được chỉ có hai alen là A và a1, tỉ lệ chuột xám là 25%. Quần thể thứ hai có cả ba alen trên, tỉ lệ chuột xám là 16%, tỉ lệ chuột hung là 9%. Cho rằng cả hai quần thể đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, khi đó tỉ lệ chuột lông đen ở quần thể thứ hai so với quần thể thứ nhất là :

A. lớn hơn hoặc bằng nhau.

B. có thể lớn hơn, có thể nhỏ hơn, cũng có thể bằng nhau.

C. bằng nhau.

D. nhỏ hơn hoặc bằng nhau.

Câu 7: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdee x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ

A. 54/128. B. 27/256. C. 54/256. D. 27/128.

Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?

A. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.

B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

Câu 9: Ở một loài thực vật cho cơ thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen tự thụ phấn người ta thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 12,75% cây quả dài, chua. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1. Biết rằng A quy định quả dài, B quy định quả ngọt, các tính trạng tương phản là quả ngắn và chua.

A. , tần số 49% B. , tần số 30% C. , tần số 30% D. , tần số 49%

Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 2.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương