A. 35%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:
A. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.
B. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.
C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.
D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.
Câu 52: Phát biểu nào dưới đây là không đúng ?
A. Điều kiện sống của một loài thay đổi, một cơ quan nào đó sẽ mất dần chức năng ban đầu , tiêu giảm dần và chỉ để lại một vài vết tích ở vị trí xưa kia của chúng tạo nên cơ quan thoái hoá.
B. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trường thành.
C. Hiện tượng tương đồng và tương tự là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau, không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa hai hiện tượng
D. Trường hợp một cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ.
Câu 53: Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosa và Geospiza fortis khi sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?
A. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên
B. Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau
C. Hai loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên
D. Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái
Câu 54: Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là k+, l+, m+. Ba gen này hoạt động trong con đường hoá sinh như sau:
Chất không màu 1
Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên là k.l, m mà mỗi alen này là lặn so với alen dại của nó.Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả ba alen dại được lai với cây hoa không màu đồng hợp về cả ba alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Tỉ lệ hoa không màu ở F2 là:
A. 9/64 B. 3/64 C. 1/64. D. 28/64
Câu 55: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
Câu 56: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
C. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
Câu 57: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?
A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo.
Câu 58: Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở
A. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm
B. Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.
C. Trong tầng nước sâu.
D. Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.
Câu 59: Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (PN) tích lũy được nhiều nhất ở hệ sinh thái nào?
A. Hệ sinh thái đã trưởng thành. B. Hệ sinh thái đang ở trạng thái già.
C. Hệ sinh thái đang suy thoái. D. Hệ sinh thái đang ở giai đoạn rất trẻ.
Câu 60: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường; mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến.
B. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
C. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li.
D. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.
----------- HẾT ----------
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
QUẢNG BÌNH
|
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề có 8 trang, gồm 60 câu trắc nghiệm)
|
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
|
Mã đề thi 209
|
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40).
Câu 1: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi được coi là giai đoạn trung gian trong quá trình hình thành loài mới vì :
A. đó chính là quá trình làm thay đổi dần vốn gen của quần thể theo hướng thích nghi.
B. làm cho quần thể có thể tồn tại bền vững.
C. tạo ra sự đa dang phong phú trong sinh giới.
D. làm các dạng sinh vật ra đời sau luôn mang nhiều đặc điểm thích nghi hợp lí hơn các dạng trước.
Câu 2: Ở ngô màu hạt do hai gen không alen quy định, cho hai cây hạt trắng giao phấn thu được F1 có 1057 hạt hạt trắng: 264 hạt vàng: 88 hạt đỏ tính theo lý thuyết số cây hạt vàng thuần chủng ở F1 là bao nhiêu
A. 66 B. 176 C. 88 D. 264
Câu 3: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:
A. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
B. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
C. thực hiện các chức phận giống nhau.
D. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
Câu 4: Ở một loài thực vật A/a quy định cuống lá đen/đỏ ; B/b thân cao/thấp ; D/d vỏ trơn/vỏ nhăn ; E/e là quả tròn/oval ; F/f hoa màu tím/màu trắng. Phép lai Ff x Ff tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 40%. Kiểu hình lá đỏ, thân cao, vỏ trơn, quả oval, hoa tím ở thế hệ con chiếm tỉ lệ:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |