Câu 9: Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi, vì:
A. Sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ. B. Do sự phân chia khu phân bố.
C. Phân chia nguồn sống. D. Sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ.
Câu 10: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là:
A. 810 B. 360 C. 486 D. 600
Câu 11: Điều nào dưới đây khôngđúng đối với di truyền ngoài NST?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 12: Cho 2 cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối; F1 thu được tiếp tục ngẫu phối đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tỉ lệ cây đồng hợp tử trội ở F4 là:
A. 12,5%. B. 25%. C. 6,25%. D. 50%.
Câu 13: Trong một quần thể giao phối có sự cân bằng Hacđi –Vanbec, tần số tương đối các alen A và a là bao nhiêu khi tần số số kiểu gen aa gấp đôi tần số kiểu gen Aa?
A. p = 0,8, q = 0,2 B. p = 0,6, q = 0,4 C. p = 0,2, q = 0,8 D. p = 0,4, q = 0,6
Câu 14: Ở một loài thực vật A/a quy định cuống lá đen/đỏ ; B/b thân cao/thấp ; D/d vỏ trơn/vỏ nhăn ; E/e là quả tròn/oval ; F/f hoa màu tím/màu trắng. Phép lai Ff x Ff tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 40%. Kiểu hình lá đỏ, thân cao, vỏ trơn, quả oval, hoa tím ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: