ĐỀ thi thử ĐẠi học lần II năm họC 2011 2012



tải về 2.17 Mb.
trang15/16
Chuyển đổi dữ liệu11.12.2017
Kích2.17 Mb.
#35039
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

A. 3,7800%. B. 2,2800%. C. 4,4550%. D. 1,2825%.

Câu 15: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các đột biến cấu trúc và số lượng NST được coi là có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài (các đột biến gen mờ nhạt hơn trong vai trò này ) lí do chủ yếu vì:

A. các đột biến kiểu này thúc đẩy tốc độ hình thành loài mới diễn ra rất nhanh.

B. các đột biến kiểu này do liên quan đến nhiều gen nên thường tạo ra những sai khác rất lớn về hình thái, đặc tính sinh lí ...ở thể đột biến đến mức có thể xếp vào một loài mới.

C. có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh điều này.

D. nếu xảy ra và tồn tại được trong môi trường sống thì sẽ tạo ra sự thay đổi căn bản trong vật chất di truyền của thể đột biến so với bình thường, thậm chí có thể tạo ra ngay sự cách li sinh sản, cách li di truyền với quần thể gốc.

Câu 16: Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F1 có kiểu hình : 5400 quả đỏ, lá xanh : 1350 quả đỏ, lá nâu : 4200 quả trắng, lá xanh : 1050 quả trắng, lá nâu : 450 quả đỏ, lá vàng : 350 quả trắng, lá vàng. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là

A. 1 quả đỏ, lá xanh : 1 quả đỏ, lá nâu : 1 quả đỏ, lá vàng : 1 quả trắng, lá xanh : 1 quả trắng, lá nâu : 1 quả trắng, lá vàng.

B. 3 quả đỏ, lá xanh : 6 quả đỏ, lá nâu : 3 quả đỏ, vàng : 1 quả tráng, lá xanh : 2 quả trắng, lá nâu : 1 quả trắng, lá vàng.

C. 1 quả đỏ, lá xanh : 2 quả đỏ, lá nâu : 1quả đỏ, lá vàng : 3 quả trắng, lá xanh : 6 quả trắng, lá nâu : 3 quả trắng, lá vàng.

D. 2 quả đỏ, lá xanh : 1 quả đỏ, lá nâu : 1 quả đỏ, lá vàng : 6 quả trắng, lá xanh : 3 quả trắng, lá nâu : 3 quả trắng, lá vàng.

Câu 17: Ở ngô màu hạt do hai gen không alen quy định, cho hai cây hạt trắng giao phấn thu được F1 có 1057 hạt hạt trắng: 264 hạt vàng: 88 hạt đỏ tính theo lý thuyết số cây hạt vàng thuần chủng ở F1 là bao nhiêu

A. 88 B. 264 C. 66 D. 176

Câu 18: Loại đột biến nào sau đây tạo nên “thể khảm” trên cơ thể?

A. Đột biến trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

B. Đột biến trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng ở một mô nào đó.

C. Đột biến trong giảm phân tạo giao tử.

D. Đột biến trong lần nguyên phân thứ hai của hợp tử

Câu 19: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?

A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được.

B. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ.

C. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ kí sinh- vật chủ.

D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là 1 ví dụ về kiểu quan hệ hợp tác.

Câu 20: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdee x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ

A. 54/128. B. 27/256. C. 27/128. D. 54/256.

Câu 21: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai (P) : Aa XBXb x Aa XBY được các con lai F1. Chọn một con ruồi cái F1 thân xám, mắt đỏ đem lai phân tích. Tính theo lí thuyết, xác suất thu được con ruồi cái thân đen, mắt trắng ở thế hệ Fa là:

A. B. C. D.

Câu 22: Màu sắc lông ở một loài chuột do một gen có ba alen qui định : A - đen, hai alen lặn là : a1 - xám, a2- hung (A>a1>a2). Ở một quần thể của loài, đã xác định được chỉ có hai alen là A và a1, tỉ lệ chuột xám là 25%. Quần thể thứ hai có cả ba alen trên, tỉ lệ chuột xám là 16%, tỉ lệ chuột hung là 9%. Cho rằng cả hai quần thể đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, khi đó tỉ lệ chuột lông đen ở quần thể thứ hai so với quần thể thứ nhất là :

A. lớn hơn hoặc bằng nhau.

B. có thể lớn hơn, có thể nhỏ hơn, cũng có thể bằng nhau.

C. bằng nhau.

D. nhỏ hơn hoặc bằng nhau.

Câu 23: Có 2 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Các phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do:

A. Hai protein có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau.

B. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.

C. Các gen được phiên mã từ những gen khác nhau.

D. Các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau.

Câu 24: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là:

A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5. B. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4.

C. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3. D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4.

Câu 25: Một quần thể xét một locus gen có 2 alen (B và b), ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen của giới đực là 0,32BB: 0,56Bb: 0,12bb ; giới cái là 0,18BB: 0,32Bb: 0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là :

A. B = 0,37 ; b = 0,63 B. B = 0,63 ; b = 0,37

C. B = 0,53 ; b = 0,47 D. B = 0,47 ; b = 0,53

Câu 26: Trong thực tế, quần thể ngẫu phối có nhiều ưu điểm hơn so với quần thể giao phối không ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa. Nhận định nào dưới đây là chính xác về vấn đề nói trên?

A. Quần thể giao phối ngẫu nhiên có lượng biến dị tổ hợp lớn hơn, có sự đa hình lớn hơn nên có ưu thế trong chọn lọc và tiến hóa.

B. Quần thể ngẫu phối có khả năng hình thành, phát tán và nhân rộng các đột biến trong quần thể.

C. Chỉ có quần thể ngẫu phối mới có khả năng thích nghi tốt trước sự biến đổi của môi trường.

D. Quần thể giao phối ngẫu nhiên không có sự biến đổi tần số alen trong quần thể qua các thế hệ.

Câu 27: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:

A. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.

B. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.

C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.

D. thực hiện các chức phận giống nhau.

Câu 28: Ở một loài xét 1000 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là

Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 2.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương