ĐỀ ÁN ĐỔi mới cơ chế TÀi chính giáo dục giai đOẠN 2009-2014Biểu 55: Định mức sinh viên/giảng viên, chi con người/chi thường xuyên và chi phí thường xuyên tối thiểu trong 7 nhóm ngành đào tạo trình độ đại học giai đoạn 2009-2014
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong ngành khoa học xã hội, nhân văn, kinh tế luật là: 25 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân (bao gồm: chi lương, các khoản phụ cấp và đóng góp theo lương, chi học bổng sinh viên) trong chi thường xuyên là 60%. Chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 510 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.060 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014. Do tỉ lệ chi lương và các khoản đóng góp theo lương là cố định 60%, chi cơ sở vật chất dịch vụ khác cho đào tạo là 40%, nên mức chi thường xuyên tăng, cả giá trị chi cho con người và giá trị cho cơ sở vật chất, dịch vụ khác cũng tăng tương ứng, tạo điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong ngành kỹ thuật công nghệ là: 18 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân (bao gồm: chi lương, các khoản phụ cấp và đóng góp theo lương, chi học bổng sinh viên) trong chi thường xuyên là 60%. Chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 700 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.450 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong ngành khoa học tự nhiên: 20 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân (bao gồm: chi lương, các khoản phụ cấp và đóng góp theo lương, chi học bổng sinh viên) trong chi thường xuyên là 60%. Chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 640 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.320 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong ngành nông, lâm, thủy sản là 20 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên là 50%; chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 760 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.590 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014. Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên ngành y dược là 15 sinh viên/1 giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên là 45%; chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 1.120 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 2.240 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong nhóm ngành thể dục thể thao, nghệ thuật là 16 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên là 50%; chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 950 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.980 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong nhóm ngành sư phạm là 20 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên là 60%; chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 640 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.320 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014. Sự khác biệt về số sinh viên/1 giảng viên, tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên và chi thường xuyên tối thiểu giữa các ngành nghề phản ánh tính chất đào tạo nghề nghiệp, yêu cầu về trang thiết bị, đồ dùng giảng dạy học tập là khác nhau giữa các ngành nghề. Do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội mới rà soát và dự tính định mức chi phí đào tạo cho các nghề khác nhau ở trình độ cao đẳng nghề và trung cấp nghề, nên chưa có điều kiện thẩm tra kỹ. Để có cơ sở xây dựng cõn đối tài chính toàn ngành giáo dục và đào tạo cả nước (Biểu 63, 64, 65 và 66), Bộ Giáo dục và Đào tạo đã căn cứ dự tính định mức chi phí theo nhóm ngành của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để dự kiến chi phí thường xuyên tối thiểu bình quân của cao đẳng nghề và trung cấp nghề giai đoạn 2009-2014 (Biểu 56). Chi phí thường xuyên tối thiểu của cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp bằng 0,8 so với chi phí thường xuyên tối thiểu của đại học.Tính toán tương tự với các trình độ đào tạo khác cho thấy tỷ lệ hợp lý giữa chi phí thường xuyên tối thiểu của thạc sĩ và đại học là 1,5, của tiến sĩ và đại học là 2,5 (Biểu 57). Đây là cơ sở cho việc xác định học phí ở các trình độ đào tạo khác như cao đẳng, sau đại học, trung cấp chuyên nghiệp dựa vào học phí của 7 nhóm ngành ở trình độ đại học (Biểu 56). Biểu 56: Chi phí thường xuyên tối thiểu bình quân 1 sinh viên đại học, cao đẳng, TCCN, CĐ nghề, trung cấp nghề, thạc sĩ, nghiên cứu sinh giai đoạn 2009-2014 Đơn vị: 1.000 đồng/SV/tháng
Biểu 57. Hệ số điều chỉnh chi phí thường xuyên tối thiểu giữa các trình độ đào tạo so với đào tạo đại học giai ®o¹n 2009-2014
Каталог: UserControls -> ckfinder -> userfiles -> files files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc files -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII files -> Phụ lục số 1 danh mục các văn bản hưỚng dẫn thi hành pháp luật về giao thôNG files -> PHỤ LỤC 1 KẾt quả XỬ LÝ ĐƠN, thư CỦa uỷ ban tư pháp từ sau kỳ HỌp thứ SÁU ĐẾn truớc kỳ HỌp thứ BẢy quốc hội khóa XII files -> Phần I các bộ, ngàNH, CƠ quan thuộc chính phủ trả LỜi cáC Ý kiếN, kiến nghị CỦa cử tri files -> II. Các kiến nghị về chính sách đối với giáo viên files -> BÁo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học tải về 5.56 Mb. Chia sẻ với bạn bè của bạn: |