ĐỀ ÁN ĐỔi mới cơ chế TÀi chính giáo dục giai đOẠN 2009-2014


Biểu 55: Định mức sinh viên/giảng viên, chi con người/chi thường xuyên và chi phí thường xuyên tối thiểu trong 7 nhóm ngành đào tạo trình độ đại học giai đoạn 2009-2014



tải về 5.56 Mb.
trang22/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích5.56 Mb.
#2071
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   33

Biểu 55: Định mức sinh viên/giảng viên, chi con người/chi thường xuyên
và chi phí thường xuyên tối thiểu trong 7 nhóm ngành đào tạo
trình độ đại học giai đoạn 2009-2014








Năm

2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm

2013

Năm 2014

I

KHXH, Nhân văn, kinh tế, luật






















- Số sinh viên/1 giảng viên

(sinh viên/1 giảng viên)



25

25

25

25

25

25




-Tỷ lệ chi con người/chi thường xuyên (%)

60

60

60

60

60

60




- Chi phí thường xuyên tối thiểu

(1.000 đồng/sinh viên/tháng)



510

580

690

800

920

1.060

II

Kỹ thuật công nghệ






















- Số sinh viên/1 giảng viên

(sinh viên/1 giảng viên)



18

18

18

18

18

18




- Tỷ lệ chi con người/chi thường xuyên (%)

60

60

60

60

60

60




- Chi phí thường xuyên tối thiểu

(1.000 đồng/sinh viên/tháng)



700

810

950

1.100

1.260

1.450

III

Khoa học tự nhiên






















- Số sinh viên/1 giảng viên

(sinh viên/1 giảng viên)



20

20

20

20

20

20




- Tỷ lệ chi con người/chi thường xuyên (%)

60

60

60

60

60

60




- Chi phí thường xuyên tối thiểu

(1.000 đồng/sinh viên/tháng)



640

740

860

1.000

1.150

1.320

IV

Nông lâm thủy sản






















- Số sinh viên/1 giảng viên

(sinh viên/1 giảng viên)



20

20

20

20

20

20




- Tỷ lệ chi con người/chi thường xuyên (%)

50

50

50

50

50

50




- Chi phí thường xuyên tối thiểu

(1.000 đồng/sinh viên/tháng)



760

880

1.020

1.200

1.380

1.590

V

Y, Dư­ợc






















- Số sinh viên/1 giảng viên

(sinh viên/1 giảng viên)



15

15

15

15

15

15




- Tỷ lệ chi con người/chi thường xuyên (%)

45

45

45

45

45

45




- Chi phí thường xuyên tối thiểu

(1.000 đồng/sinh viên/tháng)



1.120

1.300

1.500

1.700

1.950

2.240

VI

TDTT, Nghệ thuật






















- Số sinh viên/1 giảng viên

(sinh viên/1 giảng viên)



16

16

16

16

16

16




- Tỷ lệ chi con người/chi thường xuyên (%)

50

50

50

50

50

50




- Chi phí thường xuyên tối thiểu

(1.000 đồng/sinh viên/tháng)



950

1.100

1.280

1.500

1.720

1.980

VII

Sư­ phạm






















- Số sinh viên/1 giảng viên

(sinh viên/1 giảng viên)



20

20

20

20

20

20




- Tỷ lệ chi con người/chi thường xuyên (%)

60

60

60

60

60

60




- Chi phí thường xuyên tối thiểu

(1.000 đồng/sinh viên/tháng)



640

740

860

1.000


1.150


1.320

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong ngành khoa học xã hội, nhân văn, kinh tế luật là: 25 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân (bao gồm: chi lương, các khoản phụ cấp và đóng góp theo lương, chi học bổng sinh viên) trong chi thường xuyên là 60%. Chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 510 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.060 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014. Do tỉ lệ chi lương và các khoản đóng góp theo lương là cố định 60%, chi cơ sở vật chất dịch vụ khác cho đào tạo là 40%, nên mức chi thường xuyên tăng, cả giá trị chi cho con người và giá trị cho cơ sở vật chất, dịch vụ khác cũng tăng tương ứng, tạo điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục.

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong ngành kỹ thuật công nghệ là: 18 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân (bao gồm: chi lương, các khoản phụ cấp và đóng góp theo lương, chi học bổng sinh viên) trong chi thường xuyên là 60%. Chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 700 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.450 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014.

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong ngành khoa học tự nhiên: 20 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân (bao gồm: chi lương, các khoản phụ cấp và đóng góp theo lương, chi học bổng sinh viên) trong chi thường xuyên là 60%. Chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 640 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.320 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014.

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong ngành nông, lâm, thủy sản là 20 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên là 50%; chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 760 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.590 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014.

Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên ngành y dược là 15 sinh viên/1 giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên là 45%; chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 1.120 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 2.240 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014.

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong nhóm ngành thể dục thể thao, nghệ thuật là 16 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên là 50%; chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 950 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.980 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014.

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên trong nhóm ngành sư phạm là 20 sinh viên/1giảng viên. Tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên là 60%; chi thường xuyên tối thiểu tăng từ 640 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2009 lên 1.320 nghìn đồng/sinh viên/tháng năm 2014.

Sự khác biệt về số sinh viên/1 giảng viên, tỷ lệ chi thanh toán cá nhân trong chi thường xuyên và chi thường xuyên tối thiểu giữa các ngành nghề phản ánh tính chất đào tạo nghề nghiệp, yêu cầu về trang thiết bị, đồ dùng giảng dạy học tập là khác nhau giữa các ngành nghề.

Do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội mới rà soát và dự tính định mức chi phí đào tạo cho các nghề khác nhau ở trình độ cao đẳng nghề và trung cấp nghề, nên chưa có điều kiện thẩm tra kỹ. Để có cơ sở xây dựng cõn đối tài chính toàn ngành giáo dục và đào tạo cả nước (Biểu 63, 64, 65 và 66), Bộ Giáo dục và Đào tạo đã căn cứ dự tính định mức chi phí theo nhóm ngành của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để dự kiến chi phí thường xuyên tối thiểu bình quân của cao đẳng nghề và trung cấp nghề giai đoạn 2009-2014 (Biểu 56).

Chi phí thường xuyên tối thiểu của cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp bằng 0,8 so với chi phí thường xuyên tối thiểu của đại học.Tính toán tương tự với các trình độ đào tạo khác cho thấy tỷ lệ hợp lý giữa chi phí thường xuyên tối thiểu của thạc sĩ và đại học là 1,5, của tiến sĩ và đại học là 2,5 (Biểu 57). Đây là cơ sở cho việc xác định học phí ở các trình độ đào tạo khác như cao đẳng, sau đại học, trung cấp chuyên nghiệp dựa vào học phí của 7 nhóm ngành ở trình độ đại học (Biểu 56).


Biểu 56: Chi phí thư­ờng xuyên tối thiểu bình quân 1 sinh viên

đại học, cao đẳng, TCCN, CĐ nghề, trung cấp nghề, thạc sĩ,

nghiên cứu sinh giai đoạn 2009-2014

Đơn vị: 1.000 đồng/SV/tháng

Năm

Đại học

Cao đẳng

TCCN

CĐ nghề, trung cấp nghề

Thạc sỹ

Tiến sỹ

2009

770

610

610

900

1.150

1.900

2010

900

700

700

1.000

1.300

2.200

2011

1000

800

800

1.100

1.530

2.500

2012

1200

960

960

1.200

1.800

3.000

2013

1300

1.080

1.080

1.300

1.950

3.250

2014

1570

1.260

1.260

1.470

2.350

3.930


Biểu 57. Hệ số điều chỉnh chi phí thường xuyên tối thiểu
giữa các trình độ đào tạo so với đào tạo đại học giai ®o¹n 2009-2014


Hệ đào tạo

Hệ số so với đại học

Đại học

1

Cao đẳng

0,8

Thạc sĩ

1,5

Tiến sĩ

2,5

Trung cấp chuyên nghiệp

0,8

Каталог: UserControls -> ckfinder -> userfiles -> files
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII
files -> Phụ lục số 1 danh mục các văn bản hưỚng dẫn thi hành pháp luật về giao thôNG
files -> PHỤ LỤC 1 KẾt quả XỬ LÝ ĐƠN, thư CỦa uỷ ban tư pháp từ sau kỳ HỌp thứ SÁU ĐẾn truớc kỳ HỌp thứ BẢy quốc hội khóa XII
files -> Phần I các bộ, ngàNH, CƠ quan thuộc chính phủ trả LỜi cáC Ý kiếN, kiến nghị CỦa cử tri
files -> II. Các kiến nghị về chính sách đối với giáo viên
files -> BÁo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học

tải về 5.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương