ĐỀ ÁN ĐỔi mới cơ chế TÀi chính giáo dục giai đOẠN 2009-2014



tải về 5.56 Mb.
trang19/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích5.56 Mb.
#2071
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   33

Tại các tỉnh, thành phố có mức thu nhập đầu người cao, ngân sách địa phương lớn thì thực tế Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố còn quyết định chi thêm cho giáo dục đào tạo ngoài mức chi thường xuyên tối thiểu nói trên. Vì vậy chất lượng giáo dục nhìn chung có điều kiện đạt cao hơn chất lượng tối thiểu của cả nước.

2.3. Xác định mức ngân sách Nhà nước cấp trong chi thường xuyên tối thiểu đối với mầm non và phổ thông

Ngân sách nhà nước cấp cho chi thường xuyên tối thiểu được xác định bằng công thức sau:



Ngân sách nhà nước = Chi thường xuyên tối thiểu/năm - Mức học phí/tháng x 9

Vì học phí được xác định dựa trên mức thu nhập bình quân của người dân với nguyên tắc phù hợp với khả năng chi trả, nên ở mỗi vùng, miền có mức thu nhập bình quân khác nhau thì mức học phí cũng khác nhau. Mặc dù vậy, để đảm bảo đạt mức chất lượng tối thiểu đối với các cấp học thì chi thường xuyên tối thiểu cho từng cấp học được xác định là như nhau đối với mọi vùng miền. Căn cứ vào mức học phí ước tính theo Biểu 48 và mức chi thường xuyên tối thiểu theo Biểu 49 và công thức tính toán nói trên, mức ngân sách nhà nước cấp trong chi thường xuyên cho mỗi cấp học theo 8 vùng địa lý được xác định theo biểu 50 dưới đây:



Biểu 50: NSNN cấp trong chi thường xuyên tối thiểu

Đơn vị 1.000 đồng/học sinh/năm


Nội dung

Năm 2010

Năm 2012

Năm 2014

CTX hợp lý

Học phí

Ngân sách Nhà nước

Tỷ lệ % HP/chi thường xuyên

CTX hợp lý

Học phí

Ngân sách Nhà nước

Tỷ lệ % HP/ chi thường xuyên

CTX hợp lý

Học phí

Ngân sách Nhà nước

Tỷ lệ % HP/chi thường xuyên

I- Mầm non

3.500










4.480










5.870










1. Đồng bằng SH

3.500

650

2.850

18,6%

4.480

990

3.490

22,1%

5.870

1.470

4.400

25,0%

2. Đông Bắc

3.500

370

3.130

10,6%

4.480

620

3.860

13,8%

5.870

960

4.910

16,4%

3. Tây Bắc

3.500

93

3.407

2,7%

4.480

241

4.239

5,4%

5.870

460

5.410

7,8%

4. Bắc Trung Bộ

3.500

184

3.316

5,3%

4.480

360

4.120

8,0%

5.870

630

5.240

10,7%

5. Duyên hải Nam TB

3.500

449

3.051

12,8%

4.480

720

3.760

16,1%

5.870

1.100

4.770

18,7%

6. Tây Nguyên

3.500

390

3.110

11,1%

4.480

640

3.840

14,3%

5.870

1.000

4.870

17,0%

7. Đông Nam Bộ

3.500

1.470

2.030

42,0%

4.480

2.090

2.390

46,7%

5.870

2.960

2.910

50,4%

8. ĐB Sông cửu long

3.500

600

2.900

17,1%

4.480

930

3.550

20,8%

5.870

1.380

4.490

23,5%

II. Tiểu học

3.670










4.980










6.760










1. Đồng bằng SH

3.670

-

3.670

0,0%

4.980

-

4.980

0,0%

6.760

-

6.760

0,0%

2. Đông Bắc

3.670

-

3.670

0,0%

4.980

-

4.980

0,0%

6.760

-

6.760

0,0%

3. Tây Bắc

3.670

-

3.670

0,0%

4.980

-

4.980

0,0%

6.760

-

6.760

0,0%

4. Bắc Trung Bộ

3.670

-

3.670

0,0%

4.980

-

4.980

0,0%

6.760

-

6.760

0,0%

5. Duyên hải Nam TB

3.670

-

3.670

0,0%

4.980

-

4.980

0,0%

6.760

-

6.760

0,0%

6. Tây Nguyên

3.670

-

3.670

0,0%

4.980

-

4.980

0,0%

6.760

-

6.760

0,0%

7. Đông Nam Bộ

3.670

-

3.670

0,0%

4.980

-

4.980

0,0%

6.760

-

6.760

0,0%

8. ĐB Sông cửu long

3.670

-

3.670

0,0%

4.980

-

4.980

0,0%

6.760

-

6.760

0,0%

II. Trung học cơ sở

3.280










4.500










6.120










1. Đồng bằng SH

3.280

650

2.630

19,8%

4.500

990

3.510

22,0%

6.120

1.470

4.650

24,0%

2. Đông Bắc

3.280

370

2.910

11,3%

4.500

620

3.880

13,8%

6.120

960

5.160

15,7%

3. Tây Bắc

3.280

93

3.187

2,8%

4.500

241

4.259

5,4%

6.120

460

5.660

7,5%

4. Bắc Trung Bộ

3.280

184

3.096

5,6%

4.500

360

4.140

8,0%

6.120

630

5.490

10,3%

5. Duyên hải Nam TB

3.280

449

2.831

13,7%

4.500

720

3.780

16,0%

6.120

1.100

5.020

18,0%

6. Tây Nguyên

3.280

390

2.890

11,9%

4.500

640

3.860

14,2%

6.120

1.000

5.120

16,3%

7. Đông Nam Bộ

3.280

1.470

1.810

44,8%

4.500

2.090

2.410

46,4%

6.120

2.960

3.160

48,4%

8. ĐB Sông cửu long

3.280

600

2.680

18,3%

4.500

930

3.570

20,7%

6.120

1.380

4.740

22,5%

III.Trung học phổ thông

4.460










6.130










8.340










1. Đồng bằng SH

4.460

650

3.810

14,6%

6.130

990

5.140

16,2%

8.340

1.470

6.870

17,6%

2. Đông Bắc

4.460

370

4.090

8,3%

6.130

620

5.510

10,1%

8.340

960

7.380

11,5%

3. Tây Bắc

4.460

93

4.367

2,1%

6.130

241

5.889

3,9%

8.340

460

7.880

5,5%

4. Bắc Trung Bộ

4.460

184

4.276

4,1%

6.130

360

5.770

5,9%

8.340

630

7.710

7,6%

5. Duyên hải Nam TB

4.460

449

4.011

10,1%

6.130

720

5.410

11,7%

8.340

1.100

7.240

13,2%

6. Tây Nguyên

4.460

390

4.070

8,7%

6.130

640

5.490

10,4%

8.340

1.000

7.340

12,0%

7. Đông Nam Bộ

4.460

1.470

2.990

33,0%

6.130

2.090

4.040

34,1%

8.340

2.960

5.380

35,5%

8. ĐB Sông cửu long

4.460

600

3.860

13,5%

6.130

930

5.200

15,2%

8.340

1.380

6.960

16,5%

2.4. Xác định mức hỗ trợ của Nhà nước để trẻ em có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn đi học được

Mức học phí ở mỗi địa phương (tỉnh, thành phố hoặc các quận, huyện có cùng điều kiện kinh tế) được xác định dựa trên thu nhập bình quân của hộ gia đình. Tuy nhiên, trong mỗi địa phương, bao giờ cũng có 1 tỷ lệ nhất định hộ gia đình có thu nhập dưới mức thu nhập bình quân của vùng. Học sinh thuộc các hộ gia đình này có thể thuộc diện giảm học phí, miễn học phí hoặc vừa miễn học phí vừa được hỗ trợ chi phí học tập (để mua sách, vở dụng cụ học tập, một phần quần áo, giày dép...).



Biểu 51: Ước tính tỷ lệ hộ dân được hưởng mức ưu đãi do hoàn cảnh kinh tế khó khăn tính bình quân cho cả nước

Nội dung

Tỷ lệ đ­ược miễn học phí

Tỷ lệ
được giảm học phí

Tỷ lệ vừa đ­ược miễn học phí vừa đư­ợc hỗ trợ chi phí học tập

Tỷ lệ đóng học phí đầy đủ

- Thành thị

5%

4%

1%

90%

Nông thôn

10%

3%

2%

85%

- Miền núi

10%

10%

5%

75%

Каталог: UserControls -> ckfinder -> userfiles -> files
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII
files -> Phụ lục số 1 danh mục các văn bản hưỚng dẫn thi hành pháp luật về giao thôNG
files -> PHỤ LỤC 1 KẾt quả XỬ LÝ ĐƠN, thư CỦa uỷ ban tư pháp từ sau kỳ HỌp thứ SÁU ĐẾn truớc kỳ HỌp thứ BẢy quốc hội khóa XII
files -> Phần I các bộ, ngàNH, CƠ quan thuộc chính phủ trả LỜi cáC Ý kiếN, kiến nghị CỦa cử tri
files -> II. Các kiến nghị về chính sách đối với giáo viên
files -> BÁo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học

tải về 5.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương