ĐỀ ÁN ĐỔi mới cơ chế TÀi chính giáo dục giai đOẠN 2009-2014


Biểu 47: Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng, mức chi trả khả thi cho học tập và học phí theo các vùng: Thành thị, nông thôn, miền núi và cả nước



tải về 5.56 Mb.
trang18/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích5.56 Mb.
#2071
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   33

Biểu 47: Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng, mức chi trả khả thi cho học tập và học phí theo các vùng: Thành thị, nông thôn, miền núi và cả nước

Đơn vị: Nghìn đồng/tháng

 

2009

2010

2011

2012

2013

2014

Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng bình quân cả nư­ớc

1.011

1.172

1.360

1.578

1.830

2.123

Thành thị

1.681

1.950

2.262

2.624

3.044

3.531

Nông thôn

804

933

1.082

1.255

1.456

1.689

Miền núi

591

686

795

923

1.071

1.242

Chi phí liên quan đến học tập khác

67

72

78

84

91

98

Thu nhập 1 hộ của cả n­ước



















- Hộ (3 ng­ười)

3.033

3.516

4.080

4.734

5.491

6.370

- Khả năng chi trả cho 1 con đi học (6%)

182

211

245

284

329

382

- Hộ (4 ng­ười)

4.044

4.688

5.440

6.312

7.322

8.493

- Khả năng chi trả cho 2 con đi học (6%)

243

281

326

379

440

510

- Mức chi trả khả thi cho 1 con đi học

121

141

163

189

220

255

- Học phí

54

69

85

105

129

157

Thu nhập 1 hộ thành thị



















- Hộ (3 ng­ười)

5.043

5.850

6.786

7.872

9.132

10.593

- Khả năng chi trả cho 1 con đi học (6%)

303

351

407

472

548

635

- Hộ (4 ngư­ời)

6.724

7.800

9.048

10.496

12.175

14.123

- Khả năng chi trả cho 2 con đi học (6%)

403

468

543

630

731

848

- Mức chi trả khả thi cho 1 con đi học

202

234

271

315

365

424

- Học phí

135

162

193

231

274

326

Thu nhập 1 hộ nông thôn



















- Hộ (3 ngư­ời)

2.412

2.799

3.246

3.765

4.367

5.066

- Khả năng chi trả cho 1 con đi học (6%)

145

168

195

226

262

304

- Hộ (4 ngư­ời)

3.216

3.732

4.328

5.020

5.823

6.755

- Khả năng chi trả cho 2 con đi học (6%)

193

224

260

301

349

405

- Mức chi trả khả thi cho 1 con đi học

96

112

130

151

175

203

- Học phí

29

40

52

67

84

105

Thu nhập 1 hộ miền núi



















- Hộ (3 ng­ười)

1.773

2.058

2.385

2.769

3.212

3.726

- Khả năng chi trả cho 1 con đi học (6%)

106

123

143

166

193

223

- Hộ (4 ng­ười)

2.364

2.744

3.180

3.692

4.283

4.968

- Khả năng chi trả cho 2 con đi học (6%)

142

165

191

222

258

299

- Mức chi trả khả thi cho 1 con đi học

71

82

95

111

129

149

- Học phí

4

10

17

27

38

51

Tính toán tương tự cho các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và các vùng trong cả nước. Mức học phí của các tỉnh, thành phố và các vùng dựa trên thu nhập bình quân 1 hộ (4 người)/tháng, có 2 con đi học. Chi phí cho học tập trong khả năng chi trả của hộ gia đình (tức là không quá 6% thu nhập của hộ gia đình), (Phụ lục 3).

So sánh mức học phí dự tính với mức học phí cao nhất hiện hành theo vùng miền (quy định trong Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg) cho thấy mức học phí một tháng dự tính cao hơn ở thành thị là 33 nghìn đồng (113 nghìn đồng-80 nghìn đồng), nhưng thấp hơn ở nông thôn là 3 nghìn đồng (22 nghìn đồng -25 nghìn đồng) và ở miền núi là -15 nghìn đồng (0 nghìn đồng-15 nghìn đồng). Như vậy, cơ chế học phí mới vừa tính tới các chi phí khác cho học tập, đồng thời vừa đảm bảo khả năng chi trả của hộ gia đình theo thu nhập của từng vùng miền, nhằm đảm bảo cho mọi gia đình có thể chi trả cho con em họ đi học, thì ít bình quân (cào bằng) giữa các vùng đô thị, nông thôn và miền núi hơn trước.

Thực tế đối với các cơ sở công lập, thời gian qua phần thu học phí so với chi của ngân sách cho giáo dục chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ là 3,4 % trong tổng chi ngân sách và thu học phí (Biểu 48). Vì vậy, việc thu học phí ở các cơ sở công lập mầm non và giáo dục phổ thông chỉ là một sự chia sẻ nhỏ của người dân với nhà nước để đảm bảo giáo dục cơ bản này. Học phí thực tế hoàn toàn không phản ánh chi phí giáo dục ở các cấp học này.

Biểu 48: Chi từ ngân sách và thu học phí năm 2006 đối với
giáo dục mầm non và phổ thông


Đơn vị tính: Tỷ đồng

Nội dung chi


Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT


Tổng

Mầm non và

phổ thông


Chi ngân sách

4.096

17.105

11.833

5.663

38.697

Thu học phí

432

0

573

363

1.367

Tổng chi ngân sách và thu học phí

4.528

17.105

12.406

6.026

40.065

Tỷ lệ thu học phí/Tổng chi ngân sách và thu học phí

9,5%

0%

4,6%

6%

3,4%

Chi phí học tập ở các cấp học khác nhau là khác nhau (chi phí để một trẻ học ở trường mầm non khác tiểu học, khác trung học cơ sở v.v…).Tuy nhiên, các hộ có cùng mức thu nhập giống nhau sẽ có mức chi trả khả thi là như nhau. Chi phí học tập khác ngoài học phí để một em đi học (sách giáo khoa, vở viết, dụng cụ học tập và một phần quần áo, giày dép) về nguyên tắc là khác nhau giữa các bậc học và giữa các vùng. Tuy nhiên sự khác biệt này không nhiều. Do đó, để đơn giản cho việc lập kế hoạch ngân sách của quốc gia cho giáo dục, có thể chọn một chi phí học tập khác bình quân cho cả nước (ví dụ: 50.000 đồng/tháng cho năm 2006) và điều chỉnh hàng năm ở mức tăng là 10% (mức lạm phát dự kiến). Theo nguyên tắc này, mỗi một vùng kinh tế-xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ có một mức học phí (tương ứng với 6% thu nhập bình quân hộ gia đình của vùng đó, trừ đi chi phí học tập khác cho 1 học sinh đi học) cho cả giáo dục mầm non và phổ thông, không phân biệt chi tiết theo cấp học như trước đây. Các hộ gia đình trong vùng có thu nhập thực tế bằng hoặc lớn hơn thu nhập bình quân trong vùng sẽ trả học phí theo cách xác định như trên. Các hộ có thu nhập thực tế thấp hơn thu nhập bình quân người được giảm hoặc miễn học phí (trình bày chi tiết ở phần 2.2 sau đây).

(2) Học phí của các trường mầm non và phổ thông công lập chất lượng cao

- Các trường mầm non, phổ thông công lập cung cấp chất lượng chăm sóc và giáo dục cao hơn mức chất lượng tối thiểu của mỗi địa phương (tương ứng với mức chi phí của nhà nước từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương cho giáo dục đào tạo), được phép thu mức học phí cao để đáp ứng nhu cầu cho con em học tập của các gia đình có thu nhập cao.

- Để được phép thu mức học phí cao, ngoài việc cam kết chất lượng cao hơn mức tối thiểu, các cơ sở giáo dục phải công khai về chi phí, nguồn lực (cơ sở vật chất, chất lượng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục) và chất lượng giáo dục để cho người học, gia đình người học và xã hội tham gia giám sát, đánh giá. Các trường này phải tham gia kiểm định chất lượng để được đánh giá, xếp hạng trong hệ thống các trường mầm non và phổ thông của địa phương.

- UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quyết định quy hoạch phát triển trường mầm non, phổ thông chất lượng tối thiểu thống nhất trên toàn địa bàn và các trường có chất lượng cao, đảm bảo luôn có đủ các trường mầm non, phổ thông có mức học phí phù hợp với thu nhập bình quân của địa phương phục vụ đại bộ phận dân cư trong vùng.



(3) Học phí của các trường phổ thông chuyên và các trường dân tộc nội trú

Các trường phổ thông chuyên là cơ sở giáo dục để đào tạo nhân tài của các địa phương. Việc được học ở các trường này phải qua xét, thi tuyển do các địa phương tổ chức. Các trường được đầu tư cao từ ngân sách và vận động xã hội tài trợ để các em có điều kiện học tập, rèn luyện đặc biệt tốt. Mức học phí ở các trường phổ thông chuyên thực hiện theo quy định chung của địa phương, không cao hơn các trường phổ thông đại trà khác trên địa bàn.

Các trường dân tộc nội trú được Nhà nước đầu tư, hỗ trợ hoàn toàn chi phí hoạt động, người học không phải đóng học phí.

UBND tỉnh/thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các trường phổ thông chuyên, trường dân tộc nội trú thực hiện công khai về nguồn lực giáo dục (cơ sở vật chất, giáo viên, cán bộ quản lý), chất lượng giáo dục và chi tiêu để cho người học, gia đình người học và xã hội tham gia giám sát, đánh giá. Các trường này phải tự đánh giá chất lượng và tham gia kiểm định chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.



2.2. Xác định chi phí thường xuyên tối thiểu cho mầm non và phổ thông

Nội dung chi thường xuyên cho mầm non và phổ thông là: Chi lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương...(gọi là chi Nhóm 1); Chi nghiệp vụ; Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giảng dạy và học tập; Chi cải tạo sửa chữa cơ sở vật chất ...(gọi là chi Nhóm 2). Trong đó chi Nhóm 1 chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi thường xuyên. Mỗi cấp học khác nhau có mức chi thường xuyên tối thiểu khác nhau, do yêu cầu khác nhau về cơ sở vật chất, đồ dùng giảng dạy và học tập..., nghĩa là tỷ trọng của chi Nhóm 1 và chi Nhóm 2 trong chi thường xuyên ở mỗi cấp học là khác nhau. Tỷ trọng chi Nhóm 1 và Nhóm 2 trong điều kiện đảm bảo mức chất lượng tối thiểu ở các cấp học hiện nay là: Mầm non 90% chi Nhóm 1 và 10% chi Nhóm 2, Tiểu học và Trung học cơ sở là 85%-15%, Trung học phổ thông là 80%-20%. Chi nhóm 1 được xác định căn cứ vào mức lương bình quân cho giáo viên của mỗi cấp học (có tính đến mức tăng lương tối thiểu theo lộ trình cải cách tiền lương của Chính phủ), các khoản đóng góp theo lương theo chế độ nhà nước qui định, định mức học sinh/lớp...và định mức giáo viên/lớp theo qui định tại Thông tư số 35/2006/TTLT-BGD ĐT-BNV ngày 23/6/2006 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ. Chi nhóm 2 được xác định căn cứ mức chi của Nhóm 1 và tỷ trọng nói trên để đảm bảo chất lượng tối thiểu trong cả nước. Ước tính chi thường xuyên tối thiểu cho mầm non và phổ thông cụ thể như sau:



Biểu 49: Ước tính chi thường xuyên tối thiểu đối với mầm non,
phổ thông bình quân cả nước giai đoạn 2009-2014


Đơn vị : 1000đ/hs/năm

Nội dung

Năm

2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

1. Mầm non

2.910

3.500

3.910

4.480

5.130

5.870

2 Tiểu học

3.200

3.670

4.270

4.980

5.800

6.760

3.Trung học cơ sở

2.830

3.280

3.820

4.500

5.250

6.120

4.Trung học phổ thông

3.650

4.460

5.220

6.130

7.150

8.340

Каталог: UserControls -> ckfinder -> userfiles -> files
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII
files -> Phụ lục số 1 danh mục các văn bản hưỚng dẫn thi hành pháp luật về giao thôNG
files -> PHỤ LỤC 1 KẾt quả XỬ LÝ ĐƠN, thư CỦa uỷ ban tư pháp từ sau kỳ HỌp thứ SÁU ĐẾn truớc kỳ HỌp thứ BẢy quốc hội khóa XII
files -> Phần I các bộ, ngàNH, CƠ quan thuộc chính phủ trả LỜi cáC Ý kiếN, kiến nghị CỦa cử tri
files -> II. Các kiến nghị về chính sách đối với giáo viên
files -> BÁo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học

tải về 5.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương