trang 14/33 Chuyển đổi dữ liệu 19.07.2016 Kích 5.56 Mb. #2071
1.2.2- HS THCS
6.438.294
6.567.748
6.704.807
6.843.072
6.877.287
6.911.674
- Công lập
6.309.528
6.423.258
6.537.187
6.671.995
6.705.355
6.738.882
Tỷ lệ công lập
98,0%
97,8%
97,5%
97,5%
97,5%
97,5%
- Ngoài công lập
128.766
144.490
167.620
171.077
171.932
172.792
Tỷ lệ % ngoài công lập
2,0%
2,2%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
Tỷ lệ huy động
94%
95%
97%
98%
98%
98%
Dân số (11- 14 tuổi )
6.885.876
6.913.419
6.947.986
6.982.726
7.017.640
7.052.728
- Dân tộc nội trú cấp 2
48.000
50.000
52.000
54.000
55.000
55.000
1.2.3- HS THPT
3.281.163
3.411.278
3.560.237
3.711.834
3.788.680
3.807.624
- Công lập
2.231.191
2.285.556
2.349.756
2.449.810
2.462.642
2.474.955
Tỷ lệ công lập
68,0%
67,0%
66,0%
66,0%
65,0%
65,0%
- Ngoài công lập
1.049.972
1.125.722
1.210.480
1.262.024
1.326.038
1.332.668
Tỷ lệ % ngoài công lập
32,0%
33,0%
34,0%
34,0%
35,0%
35,0%
Tỷ lệ huy động
58,0%
60,0%
62,0%
64,0%
65,0%
65,0%
Dân số ( 15- 17 tuổi )
5.657.177
5.685.463
5.742.317
5.799.740
5.828.739
5.857.883
- Dân tộc nội trú cấp 3
24.000
25.000
26.000
27.000
28.000
28.000
- HS năng khiếu
33.200
33.900
34.600
35.300
36.000
36.000
2. Số học sinh học nghề
2.278.200
2.640.800
2.806.200
2.926.700
3.014.400
3.104.800
2.1 TCN, CĐ nghề
712.200
870.800
1.022.600
1.141.000
1.198.000
1.257.900
- Công lập
661.020
804.300
931.600
1.023.600
1.066.200
1.106.900
Tỷ lệ công lập
92,8%
92,4%
91,1%
89,7%
89,0%
88,0%
- Ngoài công lập
51.180
66.500
91.000
117.400
131.700
150.900
Tỷ lệ ngoài công lập
7,2%
7,6%
8,9%
10,3%
11,0%
12,0%
2.2 DN dưới 1 năm
1.566.000
1.770.000
1.783.600
1.785.700
1.816.400
1.846.900
- Công lập
783.000
885.000
891.800
892.850
908.200
923.450
Tỷ lệ công lập
50,0%
50,0%
50,0%
50,0%
50%
50%
- Ngoài công lập
783.000
885.000
891.800
892.850
908.200
923.450
Tỷ lệ ngoài công lập
50,0%
50,0%
50,0%
50,0%
50,0%
50,0%
3. Học sinh, sinh viên, TCCN, CĐ, đại học
2.584.600
2.755.220
2.921.600
3.134.300
3.402.500
3.820.000
- Công lập
2.029.400
2.125.020
2.227.400
2.363.922
2.524.200
2.778.000
Tỷ lệ công lập
78,5%
77,1%
76,2%
75,4%
74,2%
72,7%
- Ngoài công lập
555.200
630.200
694.200
770.378
878.300
1.042.000
Tỷ lệ ngoài công lập
21,5%
22,9%
23,8%
24,6%
25,8%
27,3%
3.1. TCCN
820.000
900.000
931.900
950.000
975.000
1.000.000
- Công lập
590.400
630.000
643.000
646.000
643.500
640.000
Tỷ lệ công lập
72%
70%
69%
68%
66%
64%
- Ngoài công lập
229.600
270.000
288.900
304.000
331.500
360.000
Tỷ lệ ngoài công lập
28%
30%
31%
32%
34%
36%
3.2. Đại học cao đẳng
1.714.200
1.799.920
1.930.000
2.119.900
2.360.000
2.750.000
- Công lập
1.388.600
1.439.720
1.524.700
1.653.522
1.813.200
2.068.000
Tỷ lệ công lập
81%
80%
79%
78%
77%
75%
- Ngoài công lập
325.600
360.200
405.300
466.378
546.800
682.000
Tỷ lệ ngoài công lập
19%
20%
21%
22%
23%
25%
3.2.1 Cao đẳng
399.200
399.920
420.000
449.900
490.000
550.000
- Công lập
336.600
333.720
341.700
362.300
392.000
440.000
- Ngoài công lập
62.600
66.200
78.300
87.600
98.000
110.000
Tỷ lệ ngoài công lập
16%
17%
19%
19%
20%
20%
3.2.2 Đại học
1.315.000
1.400.000
1.510.000
1.670.000
1.870.000
2.200.000
- Công lập
1.052.000
1.106.000
1.183.000
1.291.222
1.421.200
1.628.000
- Ngoài công lập
263.000
294.000
327.000
378.778
448.800
572.000
Tỷ lệ ngoài công lập
20%
21%
22%
23%
24%
26%
4. Sau đại học
50.400
55.300
59.700
64.400
67.500
70.000
- Thạc sỹ
43.600
47.400
50.600
54.000
56.700
58.800
- Nghiên cứu sinh
6.800
7.900
9.100
10.400
10.800
11.200
* Dự báo về phát triển Dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề cung cấp.
3.2. Nhu cầu giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên hành chính, thư viện, nhân viên thí nghiệm
Xác định nhu cầu giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên hành chính, thư viện, nhân viên thí nghiệm toàn ngành giáo dục năm 2014 là 1.576.815 người, trong đó đội ngũ nhà giáo là 1.379.022 người, tăng 194.984 người (16,5%) so với năm 2009.
a) Giáo dục mầm non và phổ thông
- Đến năm 2014, đảm bảo đủ giáo viên mầm non và phổ thông theo định mức quy định: tỷ lệ giáo viên/lớp đối với mầm non là 1,3 giáo viên/lớp; tiểu học là 1,35 giáo viên/lớp (bao gồm học 2 buổi/ngày); trung học cơ sở là 1,9 giáo viên/lớp; trung học phổ thông là 2,25 giáo viên/lớp, cụ thể các năm như sau:
Biểu 42: Định mức giáo viên/lớp đối với giáo dục mầm non và phổ thông
2009
2010
2011
2012
2013
2014
- Mầm non (giáo viên/1lớp)
1,25
1,30
1,30
1,30
1,30
1,30
- Tiểu học (giáo viên/1lớp)
1,35
1,35
1,35
1,35
1,35
1,35
- THCS (giáo viên/1lớp)
1,90
1,90
1,90
1,90
1,90
1,90
- THPT (giáo viên/1lớp)
2,10
2,22
2,23
2,25
2,25
2,25
Chia sẻ với bạn bè của bạn: