ĐỀ ÁN ĐỔi mới cơ chế TÀi chính giáo dục giai đOẠN 2009-2014


Biểu 35 : Chi phí toàn xã hội cho giáo dục tại các trường năm 2006



tải về 5.56 Mb.
trang10/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích5.56 Mb.
#2071
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   33

Biểu 35 : Chi phí toàn xã hội cho giáo dục tại các trường năm 2006

Đơn vị : Tỷ đồng

 

STT


 

Bậc học


Công lập


Ngoài công lập

CL+NCL

Chi

ngân sách




Học

phí



Chi

khác



Tổng

chi



Số

Học sinh



Chi học tập

1 hs, sv


Số

Học sinh



Tổng

chi



Tổng chi

xã hội



triệu đ/năm

nghìn đ/tháng

1

Mầm non

4.096

431

-

4.527

1.344.760

3,37

374

1.802.492

6.074

10.601

2

Tiểu học

17.105

-

-

17.105

6.991.753

2,45

272

37.647

92

17.197

3

THCS

11.833

573

291

12.697

6.065.532

2,09

233

86.468

181

12.878

4

THPT

5.663

363

102

6.128

2.134.042

2,87

319

941.158

2.701

8.829

5

Dạy nghề

3.671

794

-

4.465

1.117.380

3,99

230

452.600

131

4.597

 

- Dài hạn

1.673

265

-

1.938

469.380

3.99

370

20.620

76

2.014

 

- Ngắn hạn

1998

529

-

2.527

648.000

3.99

213

432.000

55

2.583

6

Trung cấp chuyên nghiệp

1.434

327

-

1.761

421.698

4,18

464

93.972

393

2.154

7

Đại học, Cao đẳng

4.881

1.839

-

6.720

1.310.375

5,13

570

193.471

993

7.713

I

Tổng cộng

(từ 1 đến 7)

48.683

4.328

393

53.404

19.449.139







3.607.828

10.565

63.969

8

Chi khác

6.115







6.115
















6.115

II

Tổngchi toàn xã hội tại các trường

(từ 1 đến 8)

54.798

4.328

393

59.519













10.565

70.084

2.1

So sánh GDP (973.791)

5,60%

0,43%

0,04%

6,10%













1,08%

7,19%

2.2

So sánh với

tổng chi

70.084 tỷ đồg

78,20%

6,03%

0,56%

84,9%













15,10%




Qua (Biểu 35), ta có một số nhận xét sau:

- Chi ngân sách cho giáo dục là 54.798 tỷ đồng, chiếm 5,6% GDP và 78,2% tổng chi xã hội cho giáo dục.

- Chi học phí và chi khác người dân đóng ở các trường công lập là 4.721 tỷ đồng (4.328 tỷ đồng + 393 tỷ đồng).

- Tổng chi giáo dục và đào tạo ở các trường công lập là 59.519 tỷ đồng, chiếm 6,1% GDP và 84,9% tổng chi xã hội cho giáo dục.

- Chi của người dân ở các trường công lập (4.721tỷ đồng) chiếm 7,9% tổng chi cho giáo dục và đào tạo ở các trường công lập (59.519 tỷ đồng).

- Tổng chi của người dân cho học tập ở các trường ngoài công lập là 10.565 tỷ đồng, chiếm 1,08% GDP và 15,1% tổng chi xã hội cho giáo dục.

- Tổng chi toàn xã hội cho giáo dục là 70.084 tỷ đồng, chiếm 7,19% GDP.

- Tổng chi của người dân cho giáo dục ở các trường công lập và ngoài công lập là 15.286 tỷ đồng (4.721 tỷ đồng + 10.565 tỷ đồng), chiếm 1,56% GDP, và bằng 21,8% tổng chi xã hội cho giáo dục.

Biểu 35 và các số liệu trên đã phản ánh tương đối đầy đủ chi phí của toàn xã hội cho việc học tập ở các trường từ mầm non tới đại học. Tuy nhiên, ngoài các chi phí mà nhà nước chi cho các trường và người dân đóng cho các trường như vậy, còn có chi phí mà người học phải tự trang trải như quần áo mặc đi học, mũ, áo mưa, dép, bảo hiểm y tế, sách giáo khoa, vở viết, bút, thước,...Theo kết quả (Biểu 33), đối với học sinh trung học cơ sở khu vực đồng bằng sông Cửu Long các chi phí này (mục 2 tới mục 11) từ 420.000 đồng đến 550.000 đồng/1 năm đối với các huyện và khoảng 490.000 đồng đến 730.000 đồng/1 năm đối với các thị xã. Thực ra không đi học các em vẫn phải mặc quần áo, đi dép, đội mũ, có áo mưa, bảo hiểm y tế (không bắt buộc). Vì vậy, nếu tính toàn bộ các chi phí này vào chi phí cho học tập là không hợp lý. Chi phí mua sách giáo khoa, sách tham khảo, vở viết, thước, bút chỉ khoảng 240.000 đồng đến 300.000 đồng/năm. Tuy nhiên, để đơn giản và không bị sót, ta vẫn coi chi phí mua sắm ngoài nhà trường cho việc học hành (ngoài học phí và các khoản nộp cho trường) cho một học sinh phổ thông và sinh viên bình quân là 450.000 đồng/năm (50.000 đ/tháng đối với học sinh). Như vậy, đối với 19,8 triệu học sinh phổ thông, học nghề, sinh viên đại học, cao đẳng, tổng chi phí này khoảng 8.910 tỷ đồng/1 năm. Do đó, tổng chi phí của xã hội cho việc học hành (tại các trường và ngoài nhà trường) năm 2006 sẽ là khoảng 78.994 tỷ đồng (70.084 tỷ đồng + 8.910 tỷ đồng). Tổng chi của nhân dân cho việc học hành sẽ khoảng 19.475 tỷ đồng (10.565 tỷ đồng + 8.910 tỷ đồng), chiếm 24,69% tổng chi của xã hội cho học tập. Tức là có thể đánh giá khái quát, năm 2006 tổng chi của người dân cho học tập chiếm khoảng 25% tổng chi của xã hội cho học tập.

Ở từng bậc học mức chi của Nhà nước khác nhau, thể hiện quan điểm vai trò của Nhà nước và điều kiện của ngân sách.




Biểu 36 : Chi phí của Nhà nước và người dân cho giáo dục
tại các trường năm 2006


Đơn vị: Tỷ đồng

Nội dung

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Dạy nghề

Trung cấp chuyên nghiệp

Đại học, cao đẳng

Chi khác

Tổng cộng

Tổng chi toàn xã hội

10.601

17.197

12.878

8.829

4.597

2.154

7.713

7.907

70.084

Ngân sách Nhà nước

4.096

17.105

11.833

5.663

3.671

1.434

4.881

7.907

54.798

Tỷ lệ chi của NN

38,6%

99,5%

91,9%

64,1%

67,1%

66,6%

63,3%

100,0%

78,2%

Chi trả của ng­ười dân

6.505

92

1.045

3.166

925

720

2.832

-

15..286

Tỷ lệ chi trả của ng­ười dân

61,4%

0,5%

8,1%

35,9%

32,9%

33,4%

36,7%

0,0%

21,8%

Каталог: UserControls -> ckfinder -> userfiles -> files
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII
files -> Phụ lục số 1 danh mục các văn bản hưỚng dẫn thi hành pháp luật về giao thôNG
files -> PHỤ LỤC 1 KẾt quả XỬ LÝ ĐƠN, thư CỦa uỷ ban tư pháp từ sau kỳ HỌp thứ SÁU ĐẾn truớc kỳ HỌp thứ BẢy quốc hội khóa XII
files -> Phần I các bộ, ngàNH, CƠ quan thuộc chính phủ trả LỜi cáC Ý kiếN, kiến nghị CỦa cử tri
files -> II. Các kiến nghị về chính sách đối với giáo viên
files -> BÁo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học

tải về 5.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương