Về tổng thể nguồn chi từ Ngân sách Nhà nước cho giáo dục là nguồn lực quan trọng nhất để phát triển giáo dục trong thời gian qua rất cao, chiếm 78,2% tổng chi xã hội cho giáo dục tại các cơ sở giáo dục. Sự chi trả của người dân cho giáo dục chiếm 21,8% tổng chi cho giáo dục tại các cơ sở giáo dục.
4. Tình hình tiền lương, thu nhập và các chế độ chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
4.1. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2000-2008 được trình bày ở (Biểu 37).
Biểu 37: Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2000-2008
TT
|
Cấp học
|
2000
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
I
|
TỔNG SỐ GIÁO VIÊN VÀ
CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
|
927.385
|
1.117.282
|
1.133.083
|
1.160.548
|
1.182.917
|
|
- Công lập
|
807.643
|
960.768
|
987.138
|
997.049
|
1.017.568
|
|
- Ngoài công lập
|
119.742
|
156.514
|
161.724
|
163.499
|
165.349
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
12,9
|
14,0
|
14,2
|
14,1
|
14,0
|
1
|
Số CBQL, GV mầm non
|
162.544
|
181.323
|
186.215
|
197.267
|
208.828
|
2
|
Số CBQL, GV phổ thông
|
697.450
|
839.114
|
843.155
|
857.137
|
861.368
|
3
|
Số CBQL và GV TCCN
|
15.997
|
20.540
|
20.626
|
20.994
|
22.844
|
4
|
Số CBQL và GV ĐHCĐ
|
51.394
|
76.305
|
83.087
|
85.150
|
89.877
|
II
|
SỐ GIÁO VIÊN VÀ GIẢNG VIÊN
|
836.127
|
1.000.983
|
1.025.866
|
1.054.666
|
1.081.290
|
|
- Công lập:
|
728.168
|
860.761
|
884.876
|
908.685
|
938.748
|
|
- Ngoài công lập
|
107.959
|
140.222
|
140.990
|
145.981
|
142.542
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
12,9
|
14,0
|
13,7
|
13,8
|
13,2
|
1
|
Số GV mầm non (trực tiếp dạy)
|
146.871
|
160.172
|
163.809
|
172.978
|
183.443
|
|
- Công lập
|
69.361
|
65.366
|
70.265
|
73.942
|
87.320
|
|
- Ngoài công lập
|
77.510
|
94.806
|
93.544
|
99.036
|
96.123
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
52,8
|
59,2
|
57,1
|
57,3
|
52,4
|
|
-% GV/GV tất cả các cấp học
|
17,6
|
16,0
|
15,9
|
16,4
|
17,0
|
1.1
|
Nhà trẻ
|
47.228
|
42.946
|
42.615
|
44.140
|
45.385
|
|
- Công lập
|
18.205
|
12.633
|
13.098
|
13.292
|
15.502
|
|
- Ngoài công lập
|
29.023
|
30.313
|
29.517
|
30.848
|
29.883
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
61,5
|
70,6
|
69,3
|
69,9
|
65,8
|
|
- % GV/GV tất cả các cấp học
|
5,6
|
4,3
|
4,1
|
4,2
|
4,2
|
1.2
|
Mẫu giáo
|
99.643
|
117.226
|
121.194
|
128.838
|
138.058
|
|
- Công lập
|
51.156
|
52.733
|
57.167
|
60.650
|
71.818
|
|
- Ngoài công lập
|
48.487
|
64.493
|
64.027
|
68.188
|
66.240
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
48,7
|
55,0
|
52,8
|
52,9
|
48,0
|
|
- % GV/GV tất cả các cấp học
|
11,9
|
11,7
|
11,8
|
12,2
|
12,8
|
2
|
Số GV phổ thông
(trực tiếp giảng dạy)
|
646.862
|
778.002
|
780.601
|
791.858
|
797.778
|
|
- Công lập
|
621.078
|
742.189
|
745.394
|
757.940
|
766.480
|
|
- Ngoài công lập
|
25.784
|
35.813
|
35.207
|
33.918
|
31.298
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
4,0
|
4,6
|
4,5
|
4,3
|
3,9
|
|
- % GV/GV tất cả các cấp học
|
77,4
|
77,7
|
75,6
|
75,1
|
73,9
|
2.1
|
Tiểu học
|
347.833
|
353.608
|
344.521
|
344.853
|
345.505
|
|
- Công lập
|
346.542
|
351.632
|
342.540
|
342.647
|
343.095
|
|
- Ngoài công lập
|
1.291
|
1.976
|
1.981
|
2.206
|
2.410
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
0,4
|
0,6
|
0,6
|
0,64
|
0,70
|
|
- % GV/GV tất cả các cấp học
|
41,6
|
35,3
|
33,4
|
32,70
|
32,01
|
2.2
|
THCS
|
224.840
|
306.067
|
310.620
|
312.759
|
313.536
|
|
- Công lập
|
220.240
|
301.918
|
306.921
|
310.201
|
309.885
|
|
- Ngoài công lập
|
4.600
|
4.149
|
3.699
|
2.558
|
3.651
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
2,1
|
1,4
|
1,2
|
0,82
|
1,16
|
|
-% GV/GV tất cả các cấp học
|
26,9
|
30,6
|
30,1
|
29,65
|
29,05
|
2.3
|
THPT
|
74.189
|
118.327
|
125.460
|
134.246
|
138.737
|
|
- Công lập
|
54.296
|
88.639
|
95.933
|
105.092
|
113.500
|
|
- Ngoài công lập
|
19.893
|
29.688
|
29.527
|
29.154
|
25.237
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
26,8
|
25,1
|
23,5
|
21,7
|
18,2
|
|
- % GV/GV tất cả các cấp học
|
8,9
|
11,8
|
12,2
|
12,7
|
12,9
|
3
|
Số giáo viên dạy nghề
|
|
|
18.178
|
18.854
|
21.000
|
|
- Công lập
|
|
|
17.415
|
18.000
|
19.800
|
|
- Ngoài công lập
|
|
|
763
|
854
|
1200
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
|
|
4,2%
|
4,5
|
5,7
|
|
- % GV/GV tất cả các cấp học
|
|
|
1,76
|
1,79
|
1,95
|
4
|
Số giáo viên TCCN
|
10.189
|
14.230
|
14.540
|
14.856
|
16.808
|
|
- Công lập
|
10.040
|
11.291
|
10.581
|
10.737
|
11.867
|
|
- Ngoài công lập
|
149
|
2.939
|
3.959
|
4.119
|
4.941
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
1,5
|
20,7
|
27,2
|
27,7
|
29,4
|
|
- % GV/GV tất cả các cấp học
|
1,2
|
1,4
|
1,4
|
1,41
|
1,56
|
5
|
Số giảng viên CĐ, ĐH
|
32.205
|
48.579
|
53.518
|
56.120
|
60.397
|
|
- Công lập
|
27.689
|
41.915
|
45.800
|
48.066
|
51.472
|
|
- Ngoài công lập
|
4.516
|
6.664
|
7.718
|
8.054
|
8.925
|
|
Tỷ lệ % ngoài công lập
|
14,0
|
13,7
|
14,4
|
14,4
|
14,8
|
|
- % GV/GV tất cả các cấp học
|
3,9
|
4,9
|
5,2
|
5,3
|
5,6
|
Năm 2000, tổng số cán bộ quản lý và giáo viên là 927 nghìn người, đến năm 2008 là 1.182 nghìn người, tăng 1,27 lần. Trong đó, số giáo viên và giảng viên năm 2000 là 836 nghìn người, đến năm 2008 là 1.081 nghìn người, người tăng 1,29 lần. Năm 2008, số giáo viên mầm non chiếm 17% trong tổng số giáo viên, giảng viên; giáo viên tiểu học chiếm 32%; giáo viên trung học cơ sở 29%; trung học phổ thông 12,89%; giáo viên dạy nghề là 1,95%; giáo viên trung cấp chuyên nghiệp: 1,56%; giảng viên khối đào tạo đại học, cao đẳng là 5,6%.
4.2. Về chính sách tiền lương và phụ cấp theo lương đối với nhà giáo
- Chế độ tiền lương đối với nhà giáo các cấp đã được Chính phủ quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Liên bộ Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức, theo đó giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở đã được xếp lương theo trình độ đào tạo và nhiệm vụ được giao.
- Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy tại các trường công lập thay thế Quyết định 973/1997/QĐ-TTg. Theo đó, có 6 mức phụ cấp áp dụng đối với nhà giáo trực tiếp giảng dạy như sau:
Biểu 38: Hệ số phụ cấp nhà giáo trực tiếp đứng lớp các cấp học
TT
|
Nhà giáo các cấp học
|
Hệ số phụ cấp
nhà giáo trực tiếp đứng lớp
|
1
|
Nhà giáo dạy đại học, cao đẳng
|
25%
|
2
|
Nhà giáo dạy cấp THCS, THPT ở đồng bằng, thành phố
|
30%
|
3
|
Nhà giáo dạy mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố,
THCS, THPT ở miền núi, hải đảo, vùng sâu vùng xa
|
35%
|
4
|
Nhà giáo dạy trường sư phạm, trường CBQLGD
|
40%
|
5
|
Nhà giáo giảng dạy môn Mác - Lê nin
|
45%
|
6
|
Nhà giáo dạy mầm non, tiểu học ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
|
50%
|
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký ban hành Thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 8/12/2005 Quy định tạm thời chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở trường học.
- Chính phủ đã ban hành Nghị định số 61/2006NĐ-CP ngày 20/6/2006, thay thế Nghị định số 35/2001/NĐ-CP ngày 9/7/2001 quy định về chính sách đối với nhà giáo và CBQLGD đang công tác ở các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn với hệ số phụ cấp ưu đãi và thu hút như biểu dưới đây:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |