UỶ BAN NHÂN DÂN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH QUẢNG NINH
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Số: 452 /QĐ - UBND
|
|
Hạ Long, ngày 8 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh dự toán thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 672/QĐ-TTg ngày 28/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt hai dự án thành lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho 8 tỉnh miền núi phía Bắc, duyên hải Bắc Trung Bộ và 9 tỉnh duyên hải miền trung, Đông Nam Bộ;
Căn cứ Văn bản số 1166/TTg-KTN ngày 17/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ "V/v thực hiện Quyết định số 672/QĐ-TTg ngày 28/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ";
Căn cứ Văn bản số 5783/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thẩm định thiết kế, kỹ thuật, dự toán thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 và hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng các sản phẩm dịch vụ, công ích trong đó hoạt động đo đạc bản đồ thực hiện theo phương thức đặt hàng giao kế hoạch;
Căn cứ Thông tư số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ hướng dẫn Văn bản hướng dẫn số 3743/BTNMT-KHTC ngày 07/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về phương thức thực hiện các dự án đo đạc bản đồ bằng đặt hàng hoặc giao kế hoạch trong phạm vi cả nước;
Căn cứ Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 10/4/2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000, lập hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 236/KHĐT-KTNN ngày 26/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự toán thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (đã được Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 10/4/2007) với nội dung sau:
1. Lý do điều chỉnh:
1.1. Do tăng khối lượng đo đạc bản đồ, xác định ranh giới mốc giới, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cụ thể:
+ Đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 từ bản đồ địa chính cơ sở: 415.954 ha tăng 127.988 ha.
+ Xác định ranh giới, mốc giới với chủ sử dụng đất: 415.954,0 ha tăng 127.988 ha.
+ Kê khai đăng ký thống kê lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Tổng số thửa cấp giấy: 42.352 giấy.
Trong đó: + Số lượng cũ: 23.592 giấy.
+ Số lượng bổ sung giấy: 18.760 giấy.
1.2. Do chính sách tiền lương thay đổi:
- Ngày 16/11/2007, Chính phủ ban hành Nghị định 166/2007/ND-CP về việc điều chỉnh tiền lương tối thiểu từ 450.000 đồng/tháng lên 540.000 đồng/tháng.
- Ngày 06/4/2009, Chính phủ ban hành Nghị định số 33/2009/NĐ-CP về chính sách tiền lương mới thực hiện từ tháng 5/2009 điều chỉnh lương từ 540.000 đồng/tháng lên 650.000 đồng/tháng.
2. Tổng dự toán đã được phê duyệt: 11.533 triệu đồng.
3. Dự toán điều chỉnh tăng: 12.206 triệu đồng. Trong đó:
+ Đo vẽ bản đồ, giao đất: 5870 triệu đồng.
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 3.647 triệu đồng.
+ Chi phí kiểm tra nghiệm thu: 452 triệu đồng.
+ Chi phí thẩm định TKKT, dự toán, kiểm toán: 120 triệu đồng.
+ Thuế giá trị gia tăng: 2.117 triệu đồng.
4. Tổng dự toán sau khi điều chỉnh: 23.739 triệu đồng. Trong đó:
+ Đo vẽ bản đồ, giao đất: 15.674 triệu đồng.
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 4.661 triệu đồng.
+ Chi phí kiểm tra nghiệm thu: 767 triệu đồng.
+ Chi phí khảo sát thiết kế: 400 triệu đồng.
+ Chi phí thẩm định TKKT, dự toán, kiểm toán: 120 triệu đồng.
+ Thuế giá trị gia tăng: 2.117 triệu đồng.
5. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
6. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 10/4/2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (thực hiện);
- CT, Các Phó CTUBND tỉnh;
- V0, V2, QH2, QLĐĐ1-2;
- Lưu: VT, QLĐĐ1.
L18 bản - QĐ29.
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |