ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1445/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 23 tháng 6 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư cho người thu nhập thấp, phường An Lộc, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/ QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ - UBND ngày 13/4/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư cho người thu nhập thấp thuộc ấp Phú Lạc, thị trấn An Lộc, huyện Bình Long (cũ), tỉnh Bình Phước;
Xét Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư cho người thu nhập thấp thuộc phường An Lộc, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước do Công ty Cổ phần phát triển Ngôi Sao lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 389/TTr-SXD ngày 10 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư cho người thu nhập thấp, phường An Lộc, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước do Công ty Cổ phần phát triển Ngôi Sao lập. Cụ thể với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích:
a) Phạm vi ranh giới khu vực thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng:
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư cho người thu nhập thấp, phường An Lộc, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước và có ranh giới được xác định:
- Phía Đông giáp đất của dân.
- Phía Tây giáp đất của dân.
- Phía Nam giáp đất của dân.
- Phía Bắc giáp đường đất hiện hữu.
b) Quy mô diện tích: Khoảng 7ha.
c) Quy mô dân số khoảng 900 người.
2. Tính chất:
Là khu dân cư được đầu tư với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội một cách đồng bộ, phục vụ nhu cầu nhà ở giải quyết nhu cầu đất ở cho người thu nhập thấp, phục vụ các nhu cầu về giáo dục, văn hóa, dịch vụ cho người thu nhập thấp và người dân trong khu vực, đáp ứng yêu cầu cơ bản của một khu ở được quy hoạch xây dựng mới.
3. Đánh giá hiện trạng đất xây dựng:
Khu vực quy hoạch là vùng đất tương đối dốc từ hướng Bắc về phía Nam và Đông Nam, hiện trạng là đất trống.
4. Hướng chọn đất xây dựng khu dân cư:
- Khu đất có diện tích khoảng 7ha.
- Vị trí nằm trong khu vực lân cận các khu dân cư hiện hữu có cở sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, tuy nhiên về giao thông đối ngoại khu vực lập quy hoạch nằm gần tuyến QL.13 nên rất thuận lợi về kết nối tuyến đường giao thông chính của tỉnh và cũng như thuận lợi trong phát triển đô thị.
5. Tổ chức không gian quy hoạch và kiến trúc cảnh quan:
a) Đất xây dựng khu ở: Quy hoạch thành 02 dạng nhà ở: Nhà liên kế, Nhà vườn. Với quy mô diện tích, mật độ xây dựng và tầng cao được quy định cụ thể như sau:
Bảng tổng hợp diện tích đất khu ở:
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT
|
THÔNG SỐ KINH TẾ KỸÕ THUẬT
|
DIỆN TÍCH
|
SỐ LÔ
|
TẦNG CAO
|
MẬT ĐỘ XD
|
HỆ SỐ
SDĐ
|
GHI CHÚ
|
(m2)
|
(lô)
|
(tầng)
|
(%)
|
|
Đất xây dựng khu ở
|
|
30.986
|
180
|
|
|
|
|
|
A-29
|
3.398
|
29
|
01
|
85
|
2.2
|
Nhà phố liên kế
|
|
B-08
|
5.545
|
08
|
02
|
70
|
0.9
|
Nhà biệt
thự vưôøn.
|
|
C-32
|
4.516
|
32
|
01
|
85
|
2.2
|
Nhà phố liên kế
|
|
D-13
|
1.572
|
13
|
01
|
85
|
2.2
|
Nhà phố liên kế
|
|
E-22
|
2.416
|
22
|
01
|
85
|
2.2
|
Nhà phố liên kế
|
|
F-03
|
1.639
|
03
|
02
|
70
|
0.9
|
Nhà biệt thự vườn
|
|
K-05
|
3.471
|
05
|
02
|
70
|
0.9
|
Nhà biệt thự vườn
|
|
G-30
|
3.300
|
30
|
01
|
85
|
2.2
|
Nhà phố liên kế
|
|
H-02
|
993
|
02
|
02
|
70
|
0.9
|
Nhà biệt thự vườn
|
|
L-36
|
4.136
|
36
|
01
|
85
|
2.2
|
Nhà phố liên kế
|
b) Đất công trình công cộng - thương mại - dịch vụ bao gồm:
- Công trình thương mại - dịch vụ: Gồm khu thương mại - dịch vụ tiếp giáp với tuyến đường quy hoạch số 03 của khu quy hoạch, với quy mô diện tích 1.521m2.
- Công trình trường học: Bố trí trường học mẫu giáo tiếp giáp với các tuyến đường nộii bộ (Đường quy hoạch số 02,03,05), với quy mô diện tích 2.577m2.
- Công trình Quản lý: Bố trí công trình quản lý khu quy hoạch tiếp giáp với tuyến đường quy hoạch số 08, với quy mô diện tích 632m2.
- Quy mô diện tích, mật độ xây dựng và tầng cao được quy định cụ thể như sau:
Bảng tổng hợp diện tích đất công trình công cộng:
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT
|
THÔNG SỐ KINH TẾ KỸÕ THUẬT
|
DIỆN TÍCH
|
SỐ LÔ
|
T. CAO TỐI ĐA
|
MẬT ĐỘ XD
|
HỆ SỐÙ
SDĐ
|
GHI CHÚ
|
(m2)
|
(lô)
|
(tầng)
|
(%)
|
|
Khu công trình công cộng
|
|
4.730
|
03
|
|
|
|
|
|
TH
|
2.577
|
01
|
2
|
60
|
1.5
|
Công trình trường học
|
|
DV
|
1.521
|
01
|
2
|
40
|
1.6
|
Thương mại - dịch vụ
|
|
QL
|
632
|
01
|
2
|
51
|
1.5
|
Công trình quản lý
|
c) Đất cây xanh: Bố trí công viên nằm ở vị trí trung tâm khu quy hoạch, với quy mô diện tích 7.430m2. Ngoài ra còn diện tích cây xanh hoa viên trong từng lô đất ở, cây xanh trên các trục đường và các hạng mục công trình nhằm tạo mỹ quan chung cho khu quy hoach, các diện tích cây xanh cách ly. Với diện tích cây xanh của toàn khu quy hoạch khoảng 13.485m2.
Bảng tổng hợp diện tích đất cây xanh:
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT
|
THÔNG SỐ KINH TẾ KỸÕ THUẬT
|
DIỆN TÍCH
|
MẬT ĐỘ XD
|
HỆ SỐÙ
SDĐ
|
GHI CHÚ
|
(m2)
|
(%)
|
|
Đất Cây xanh
|
|
13.485
|
|
|
|
|
CX1
|
7.430
|
10
|
0.1
|
Cây xanh
|
|
CX2
|
1.336
|
10
|
0.1
|
Cây xanh
|
|
CX3
|
4.416
|
10
|
0.1
|
Cây xanh
|
|
CX4
|
179
|
10
|
0.1
|
Cây xanh
|
|
CX5
|
124
|
10
|
0.1
|
Cây xanh
|
`
d) Đất giao thông: Bố trí các trục đường bám sát địa hình tự nhiên, các trục đường thiết kế có hướng song song và vuông góc với nhau, hai tuyến đường số 02, số 03 là tuyến chính kết nối khu quy hoạch với tuyến đường đất hiện hữu ra tuyến QL.13 diện tích giao thông 19.748m2, chiếm 28,23% diện tích khu quy hoạch.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
Quy mô diện tích đất quy hoạch xây dựng các khu chức năng trong khu dân cư cho người thu nhập thấp, phường An Lộc, thị xã Bình Long gồm:
- Đất xây dựng nhà ở : 30.986m2, chiếm 44,26%.
- Đất cây xanh - vườn hoa : 13.485m2, chiếm 19,26% (không kể cây xanh đường phố).
- Đất giao thông : 19.748m2, chiếm 28,23%.
- Đất công trình công cộng : 4.730m2, chiếm 6,75 % .
- Đất công trình kỹ thuật đầu mối : 1.051m2, chiếm 1,5%.
Tổng cộng diện tích khu quy hoạch : 70.000m2.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Giao thông:
Bao gồm các tuyến đường lộ giới 13m (đường quy hoạch số 01,02,03,04,05,06,07,08,09), ký hiệu mặt cắt 1-1: Trong đó mặt đường 7m, vĩa hè mỗi bên rộng 3m
7.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
a) San nền: Do địa hình khu đất tương đối dốc nên thực hiện san lấp trên nguyên tắc cân bằng đào đắp toàn khu.
b) Thoát nước mưa: Thiết kế hệ thống cống tròn BTCT có đường kính từ D500 - D1200 bố trí dọc theo các tuyến đường trong khu quy hoạch để thu nước mặt đường và công trình, sau đó chảy vào cống hộp chính BTCT thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu quy hoạch thoát ra Suối.
7.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nhu cầu cấp nước:
STT
| Mục đích dùng nước |
Tiêu chuẩn
|
Quy môâ (ngưôøi)
|
Lưu lượng
(m 3/ngày)
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt (Qsh)
|
150 l/ng
|
900
|
135
|
2
|
Cấp nước tưới cây rửa đường
|
10 lít /ng
|
900
|
9
|
3
|
Nhu cầu dùng nước có ích
|
|
|
144
|
4
|
Tổn thất và dự phòng 20%
|
|
|
28,8
|
5
|
Tổng cộng Q
|
|
|
172,8
|
- Nhu cầu cấp nước cho toàn khu quy hoạch : 172,8m3/ngày.
b) Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan. Giai đoạn sau sẽ sử dụng nguồn nước từ nguồn cung cấp của tỉnh chạy dọc QL.13.
c) Mạng lưới cấp nước:
- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính D80 - D100 và được nối thành mạch vòng khép kín phục vụ cấp nước cho toàn khu quy hoạch.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường và tại các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư ở các tuyến đường, với khoảng cách khoảng 150m/01trụ.
7.4. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước bẩn:
- Tổng lượng nước thải: 138,24 m3/ngày.
- Nước thải từ các khu dân cư và các công trình được xử lý cục bộ bằng hầm tự hoại và giếng thấm, sau đó đưa ra hệ thống đường ống thoát nước thải chung thoát ra Suối gần khu vực quy hoạch.
b) Vệ sinh môi trường:
- Với quy mô dân số khoảng 900 người. Lưu lượng rác thải hàng ngày trung bình khoảng 1kg/ người, tương đương lượng rác khoảng 900 kg/ ngày.
-Tổ chức thu gom rác vào các thùng chứa theo từng khu vực chức năng khác nhau và tập kết rác, sau đó đưa đến bãi rác chung.
7.5. Quy hoạch cấp điện:
a) Phụ tải:
- Tổng công suất điện yêu cầu có tính đến 10% tổn hao và 5% dự phòng: 1.552,923 Kw/năm.
- Tổng điện năng yêu cầu có tính đến 10% tổn hao và 5% dự phòng: 1,350368 triệu KWh/năm.
b) Nguồn và lưới điện:
- Nguồn điện sử dụng nguồn điện 22KV hiện hữu trên tuyến đường QL.13 vào khu quy hoạch.
- Xây dựng các tuyến trung thế 22KV cấp điện cho các phụ tải. Các nhánh rẽ dẫn vào các trạm biến thế 22/0,4KV vào khu dân cư.
- Điện chiếu sáng:
- Để cấp điện chiếu sáng cho đường trong khu dân cư sử dụng cáp đồng bọc cách điện luồn trong ống PVC đi ngầm dưới đất, khoảng cách trụ là 30m.
8. Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc trong khu quy hoạch Khu dân cư cho người thu nhập thấp phường An Lộc, thị xã Bình Long được nối với hệ thống thông tin liên lạc của thị xã Bình Long. Tủ phân phối cáp được đặt ở vị trí nối từ QL.13 vào khu quy hoạch. Các cáp nhánh và chi tiết thiết kế lắp đặt phải được phối hợp với các dịch vụ chuyên ngành bưu chính viễn thông thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Công ty Xây dựng - Tư vấn và Đầu tư Phát triển Bình Phước (Chủ đầu tư) chủ trì phối hợp với các đơn vị, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện:
1. Tổ chức công bố Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư cho người thu nhập thấp, phường An Lộc, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước đồng thời tiến hành cắm mốc ngoài thực địa các khu chức năng của khu quy hoạch, để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan được biết thực hiện.
2. Thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và giải quyết đất tái định cư cho các hộ dân bị giải toả đền bù (nếu có) theo đúng các quy định hiện hành.
3. Lập và triển khai dự án đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng Khu dân cư cho người thu nhập thấp, phường An Lộc, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước theo đúng các quy định hiện hành.
4. Lập các quy định về quản lý quy hoạch chi tiết Khu dân cư cho người thu nhập thấp, phường An Lộc, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước đã được phê duyệt theo đúng quy định, sau đó tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nhằm làm cơ sở cho việc quản lý và xây dựng công trình theo quy hoạch.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công ty Xây dựng Tư vấn và Đầu tư Phát triển Bình Phước; Chủ tịch UBND thị xã Bình Long, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
- -
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |