TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 6706 : 2009



tải về 1.16 Mb.
trang1/9
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích1.16 Mb.
#28119
  1   2   3   4   5   6   7   8   9
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6706 : 2009

CHẤT THẢI NGUY HẠI - PHÂN LOẠI



Hazardous wastes – Classification

Lời nói đầu

TCVN 6706 : 2009 thay thế cho TCVN 6706 : 2000.

TCVN 6706 : 2009 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT THẢI NGUY HẠI - PHÂN LOẠI

Hazardous wastes – Classification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để phân biệt các chất thải nguy hại theo đặc tính của chúng, phục vụ cho việc quản lý chất thải nguy hại một cách an toàn, hiệu quả và đúng với các qui định về quản lý chất thải nguy hại.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chất thải phóng xạ.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:



2.1 Chất thải nguy hại (hazardous wastes)

Chất thải chứa các yếu tố độc hại, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các yếu tố nguy hại khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.

Chú thích Về chất thải thông thường xem TCVN 6705 : 2009

2.2 Quản lý chất thải nguy hiểm (hazardous management)

Các hoạt động kiểm soát chất thải nguy hại trong suốt quá trình từ phát sinh đến thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại.

CHÚ THÍCH Danh mục các chất thải nguy hại được quản lý theo qui định hiện hành được giới thiệu trong Phụ lục A. Các chú ý trong quá trình lưu giữ chất thải nguy hại với nhau, được giới thiệu trong Phụ lục B.

3. Phân loại

Dựa theo tính chất nguy hại đối với sức khỏe con người và môi trường, chất thải nguy hại được phân thành các nhóm loại như Bảng 1.



Bảng 1 - Các nhóm loại chất thải nguy hại

TT

Mã số BASEL *)

Nhóm loại

Mô tả tính chất nguy hại

1




Chất thải dễ bắt lửa, dễ cháy (C)




1.1

H 3

Chất thải lỏng dễ cháy

Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới 600C

1.2

H 4.1

Chất thải dễ cháy

Chất thải không là chất lỏng, dễ bốc cháy khi bị ma sát trong điều kiện vận chuyển, khi bị ẩm, bị ướt khi xảy ra tự phản ứng và bốc cháy, cháy ở nhiệt độ và áp suất khí quyển.

1.3

H 4.2

Chất thải có thể tự cháy

Chất thải có khả năng tự bốc cháy do tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy.

1.4

H 4.3

Chất thải tạo ra khí dễ cháy

Chất thải khi gặp nước, tạo ra phản ứng giải phóng khí dễ cháy hoặc khí tự cháy.

2

H 8

Chất thải gây ăn mòn (AM)

Chất thải (bằng phản ứng hóa học) gây ra sự ăn mòn khi tiếp xúc với vật dụng, bình chứa, hàng hóa hoặc mô sống của động vật, thực vật.

2.1




Chất thải có tính axit

Chất thải lỏng có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2

2.2




Chất thải là chất ăn mòn

Chất thải thể lỏng có thể ăn mòn thép với tốc độ lớn hơn 6,35 mm/năm ở nhiệt độ 550C.

3

H1

Chất thải dễ nổ (N)

Là chất rắn hoặc lỏng hoặc hỗn hợp rắn - lỏng tự phản ứng hóa học tạo ra nhiều khí, nhiệt độ và áp suất có thể gây nổ.

4




Chất thải dễ bị oxi hóa (OH)




4.1

H 5.1

Chất thải chứa các tác nhân oxy hóa vô cơ

Chất thải có chứa clorat, pecmanganat, peoxyt vô cơ, nitrat và các chất oxy hóa khác khi tiếp xúc với không khí, tích lũy oxy thì kích thích cháy các chất hoặc vật liệu khác.

4.2

H 5.2

Chất thải chứa peoxyt hữu cơ

Chất thải hữu cơ có cấu trúc phân tử -O-O- không bền với nhiệt nên có thể bị phân hủy và tạo nhiệt nhanh.

5




Chất thải gây độc cho người và sinh vật (Đ)




5.1

H 6.1

Chất thải gây độc cấp tính

Chất thải có chứa chất độc có thể gây tử vong hoặc tổn thương trầm trọng khi tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp hoặc da với liều nhỏ.

5.2

H 11

Chất thải gây độc chậm, hoặc mãn tính

Chất thải có chứa các chất gây ảnh hưởng độc chậm hoặc mãn tính, hoặc gây ung thư do tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp hoặc da.

5.3

H 10

Chất thải sinh ra khí độc

Chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc tiếp xúc với nước thì giải phóng ra khí độc đối với người và sinh vật

6

H 12

Chất thải độc hại cho hệ sinh thái (ĐS)

Chất thải chứa thành phần mà có thể gây ra tác động có hại nhanh hoặc từ từ đối với môi trường thông qua tích lũy sinh học và/hoặc gây ảnh hưởng đến các hệ sinh vật.

7

H 6.2

Chất thải lây nhiễm bệnh (LN)

Chất thải có chứa các vi sinh vật sống hoặc độc tố của chúng, được biết hoặc nghi ngờ là có các mầm bệnh có thể gây bệnh cho người và cho gia súc.

CHÚ THÍCH: *) Mã số chất thải theo Phụ lục III Danh mục các đặc tính nguy hại của Công ước Quốc tế BASEL về kiểm soát việc vận chuyển xuyên biên giới và tiêu hủy chất thải.


tải về 1.16 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương