Tcvn 7466: 2005 phưƠng tiện giao thông đƯỜng bộ BỘ phận của hệ thống nhiên liệu khí DẦu mỏ hoá LỎng (lpg) DÙng cho xe cơ giới yêu cầu và phưƠng pháp thử trong phê duyệt kiểU



tải về 0.71 Mb.
trang1/9
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích0.71 Mb.
#1977
  1   2   3   4   5   6   7   8   9
TCVN 7466: 2005

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG (LPG) DÙNG CHO XE CƠ GIỚI - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Specific equipment of motor vehicles using liquefied petroleum gases in their propulsion system - Requirements and test methods in type approval

Lời nói đầu

TCVN 7466:2005 được biên soạn trên cơ sở Quy định ECE 67-00/S2, Phần I và các bản sửa đổi bổ sung Corrigendum 1, Corrigendum 2, Amendment 1, Amendment 2.

TCVN 7466:2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG (LPG) DÙNG CHO XE CƠ GIỚI - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Specific equipment of motor vehicles using liquefied petroleum gases in their propulsion system - Requirements and test methods in type approval

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử đối với bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hoá lỏng dùng cho xe cơ giới (sau đây gọi tắt là bộ phận LPG) trong phê duyệt kiểu.



2 Tài liệu viện dẫn

TCVN 7294-1:2003 (ISO 2768.1-1989) Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và kích thước góc không có chỉ dẫn dung sai riêng

ISO 37-1994 Rubber, vulcanized or thermoplastic - Determination of tensile stress-strain properties (Cao su lưu hoá hoặc dẻo nóng - Xác định ứng suất kéo)

ISO 175-1999 Plastics - Methods of test for the determination of the effects of immersion in liquid chemicals (Chất dẻo - Phương pháp thử để xác định ảnh hưởng của việc ngâm trong hoá chất lỏng)

ISO 188-1998 Rubber, vulcanized or thermoplastic - Accelerated ageing and heat resistance tests (Cao su lưu hoá hoặc dẻo nóng - Thử lão hoá nhanh và khả năng chịu nhiệt)

ISO 527.2-1993 Plastics - Determination of tensile properties - Part 2: Test conditions for moulding and extrusion plastics (Chất dẻo - Xác định đặc tính kéo - Điều kiện thử đối với nhựa đúc và ép đùn)

ISO 1307-1992 Rubber and plastics hoses for general-purpose industrial applications - Bore diameters and tolerances, and tolerances on length (Ống cao su và ống nhựa sử dụng trong công nghiệp nói chung - Đường kính và dung sai lỗ, dung sai độ dài)

ISO 1402-1994 Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Hydrostatic testing (ống cao su và ống nhựa và bộ phận lắp ráp ống - Thử thuỷ tĩnh)

ISO 1431.1-1989 Rubber, vulcanized or thermoplastic - Resistance to ozone cracking - Part 1: Static strain test (Cao su lưu hoá hoặc dẻo nóng - Khả năng chịu crắcking của ôzôn - Phần 1: Thử độ bền tĩnh)

ISO 1436.1-2001 Rubber hoses and hose assemblies - Wire-braid-reinforced hydraulic types - Specification - Part 1: Oil-based fluid applications (ống cao su và bộ phận lắp ráp ống - Kiểu ống thuỷ lực được gia cường bằng sợi thép - Yêu cầu - Phần 1: Sử dụng trong môi trường chất lỏng dẫn xuất từ dầu)

ISO 1817-1999 Rubber, vulcanized - Determination of the effect of liquids (Cao su lưu hoá - Xác định ảnh hưởng của chất lỏng)

ISO 2504-1973 Radiography of welds and viewing conditions for films - Utilization of recommended patterns of image quality indicators (I.Q.I.) (Chụp ảnh bức xạ các mối hàn và các điều kiện xem xét trên phim chụp - Sử dụng các dụng cụ mẫu thỉ thị chất lượng hình ảnh)

ISO 4080-1991 Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Determination of permeability to gas (ống cao su và ống nhựa và bộ phận lắp ráp ống - Xác định tính thấm khí)

ISO 4672-1997 Rubber and plastics hoses - Sub-ambient temperature flexibility tests (ống cao su và ống nhựa - Thử tính dẻo ở nhiệt độ môi trường)

ISO 6721 Plastics - Determination of dynamic mechnical properties (Nhựa - Xác định cơ tính động lực học)

ISO 6957-1988 Copper alloys - Ammonia test for stress corrosion resistance (Hợp kim đồng - Thử amoniac đối với khả năng chịu ăn mòn do ứng suất)

ISO 7438-2000 Metallic materials - Bend test (Vật liệu kim loại - Thử uốn)

ISO 7799-2000 Metallic materials - Sheet and strip 3 mm thick or less - Reverse bend test (Vật liệu kim loại - Thép tấm và thép băng có chiều dày không lớn hơn 3 mm - Thử uốn qua lại)

ISO 9227-1990 Corrosion tests in artificial atmospheres - Salt spray tests (Thử ăn mòn trong môi trường nhân tạo - Phép thử phun muối)

ISO 17636-2003 Non-destructive testing of welds - Radiographic testing of fusion-welded joints (Thử mối hàn bằng phương pháp không phá huỷ - Thử các mối hàn nóng chảy bằng chụp ảnh bức xạ)

IEC 60068-2-52 Environmental testing - Part 2: Tests - Test Kb: Salt mist, cyclic (sodium, chloride solution) (Thử môi trường - Phần 2: Phương pháp thử - Thử Kb: Thử phun muối theo chu trình (dung dịch NaCl))

IEC 60529 Degrees of protection provided by enclosures (IP Code) (Cấp bảo vệ của vỏ bọc (mã IP))

ECE 10-02 Uniform provisions concerning the approval of vehicle with regard to electromagnetic compatibility (Quy định thống nhất trong phê duyệt kiểu xe về tương thích điện từ)

BS EN 876 Destructive Tests on Welds in Metallic Materials - Longitudinal Tensile Test on Weld Metal in Fusion Welded Joints (Thử phá huỷ các mối hàn trong kim loại - Thử kéo theo chiều dọc trên kim loại hàn trong mối hàn nóng chảy).

BS EN 895 Destructive tests on welds in metallic materials - Transverse tensile test (Thử phá huỷ trên mối hàn bằng vật liệu kim loại - Thử kéo theo chiều ngang)

BS EN 910 Destructive Test on Welds in Metallic Materials - Bend Tests (Thử phá huỷ trên các mối hàn bằng kim loại - Thử uốn)

BS EN 10002-1 Metallic Materials - Tensile Testing - Part 1: Method of Test at Ambient Temprature (Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử tại nhiệt độ môi trường)

BS EN 10120 Steel Sheet and Strip for Welded Gas Cylinders (Thép tấm và thép băng cho các bình chứa khí hình trụ hàn)

ASTM B154 Standard Test Method for Mercurous Nitrate Test for Copper and Copper Alloys (Phương pháp thử tiêu chuẩn để kiểm tra HgNO3 cho đồng và hợp kim của đồng)

ASTM D2343 Standard Test Method for Tensile Properties of Glass Fiber Strands, Yarns, and Rovings Used in Reinforced Plastics (Phương pháp thử tiêu chuẩn đối với đặc tính kéo của dây bện sợi thuỷ tinh sử dụng trong chất dẻo được gia cường)

ASTM D3039 Standard Test Method for Tensile Properties of Polymer Matrix Composite Materials (Phương pháp thử tiêu chuẩn đối với đặc tính kéo của các vật liệu composit trên nền Polyme)

DIN 7643 Compression couplings: Banjo bolts for ring type nipples (Đầu nối kiểu ép kín - Bu lông Banjo dùng cho ống nối có chân ốc)



3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:



3.1 Áp suất (Pressure): nếu không có quy định nào khác, áp suất trong tiêu chuẩn này được hiểu là áp suất tương đối (áp suất dư) so với áp suất khí quyển.

3.1.1 Áp suất cung cấp (Service pressure): áp suất ổn định tại nhiệt độ khí đồng nhất bằng 15oC.

3.1.2 Áp suất thử (Test pressure): áp suất dùng để thử các bộ phận, chi tiết.

3.1.3 Áp suất thiết kế (Working pressure): áp suất lớn nhất mà các bộ phận, chi tiết chịu được theo thiết kế. áp suất này là cơ sở để tính toán độ bền của các bộ phận, chi tiết.

3.1.4 Áp suất làm việc (Operating pressure): áp suất trong điều kiện làm việc bình thường.

3.1.5 Áp suất làm việc lớn nhất (Maximum operating pressure): áp suất lớn nhất có thể sinh ra trong một bộ phận, chi tiết khi làm việc.

3.1.6 Áp suất phân loại (Classification pressure): áp suất làm việc cho phép lớn nhất của từng loại bộ phận, chi tiết được phân loại tại điều 4.

3.2 Bộ phận LPG (LPG Specific equipment) là các bộ phận sau đây:

(a) bình chứa;

(b) các phụ kiện lắp kèm bình chứa;

(c) bộ điều áp/ hoá hơi;

(d) van ngắt (hay van LPG);

(e) cơ cấu phun hoặc vòi phun hoặc bộ trộn;

(f) bộ định lượng khí (riêng biệt hoặc kết hợp với cơ cấu phun);

(g) ống mềm;

(h) đầu nạp khí;

(i) van một chiều;

(j) van an toàn ống dẫn khí;

(k) bộ lọc LPG;

(l) cảm biến áp suất hoặc nhiệt độ;

(m) bơm nhiên liệu;

(n) đầu nối cấp khí dự phòng;

(o) bộ điều khiển điện tử;

(p) ống nhiên liệu;

(q) cơ cấu an toàn (cơ cấu giảm áp).



3.3 Bình chứa (Container): bình được dùng để chứa LPG.

3.3.1 Bình chứa có thể phân loại như sau:

- Bình chứa hình trụ tiêu chuẩn: bình chứa có vỏ hình trụ, hai đáy hình đĩa dạng chỏm cầu hoặc êlíp và có các lỗ theo yêu cầu.

- Bình chứa khác hình trụ tiêu chuẩn: bình chứa có vỏ khác với hình trụ tiêu chuẩn. Các đặc tính kích thước của loại bình chứa này được nêu trong Phụ lục L-L5.

3.3.2 Bình chứa bằng composit (All-composite container): bình chứa chỉ làm bằng vật liệu composit có lớp lót trong làm bằng vật liệu phi kim loại.

3.3.3 Lô bình chứa (Batch of container): Một lô sản phẩm có số lượng không lớn hơn 200 bình chứa cùng kiểu được sản xuất liên tiếp trên cùng một dây chuyền sản xuất.

3.4 Kiểu bình chứa (Type of container): các bình chứa cùng kiểu trong tiêu chuẩn này là các bình chứa có cùng các đặc điểm sau đây:

- tên hoặc nhãn hiệu thương mại;

- hình dạng (hình trụ tiêu chuẩn, khác hình trụ tiêu chuẩn);

- các lỗ (trên bảng để lắp phụ kiện/ vòng kim loại);

- vật liệu;

- quy trình hàn (đối với bình chứa bằng kim loại);

- phương pháp xử lý nhiệt (đối với bình chứa kim loại);

- dây chuyền sản xuất;

- độ dày danh nghĩa của thành bình;

- đường kính;

- chiều cao (đối với bình chứa khác hình trụ tiêu chuẩn).

3.5 Các phụ kiện lắp kèm bình chứa (Accessories fitted to container): gồm các bộ phận sau đây

(riêng biệt hoặc kết hợp với nhau):

(a) van ngừng nạp nhiên liệu ở 80% dung tích bình chứa (sau đây gọi tắt là van hạn chế 80% dung tích);

(b) đồng hồ báo mức;

(c) van an toàn;

(d) van cung cấp điều khiển từ xa kết hợp với van quá dòng;

(e) bơm nhiên liệu;

(f) van đa chức năng;

(g) vỏ bọc kín khí;

(h) đầu cấp điện;

(i) van một chiều;

(j) cơ cấu an toàn.



3.5.1 Van hạn chế 80% dung tích (80 per cent stop valve): van ngừng việc nạp nhiên liệu khi lượng nhiên liệu trong bình chứa bằng 80% dung tích của nó.

3.5.2 Đồng hồ báo mức (Level indicator): đồng hồ báo mức chất lỏng trong bình chứa.

3.5.3 Van an toàn (van xả) (Pressure relief valve (discharge valve)): van để hạn chế áp suất trong bình chứa.

3.5.4 Cơ cấu an toàn (Pressure relief device): cơ cấu bảo vệ cho bình chứa không bị nổ bằng cách xả LPG ra ngoài trong trường hợp bị bốc cháy.

3.5.5 Van cung cấp điều khiển từ xa kết hợp với van quá dòng (Remotely controlled servive valve with excess flow valve): van cho phép cung cấp hoặc ngắt dòng LPG vào bộ điều áp/ hoá hơi; van này được điều khiển từ xa bởi một bộ điều khiển điện tử và ở trạng thái đóng khi động cơ ngừng hoạt động; van quá dòng là van được dùng để hạn chế lưu lượng LPG.

3.5.6 Bơm nhiên liệu (Fuel pump): thiết bị duy trì việc cung cấp LPG tới động cơ bằng cách bơm tăng áp suất của LPG trong bình chứa tới áp suất cung cấp.

3.5.7 Van đa chức năng (Multivalve): thiết bị kết hợp tất cả hoặc một số phụ kiện nêu tại 3.5.1 đến 3.5.4 và 3.5.9.

3.5.8 Vỏ bọc kín khí (Gas-tight housing): bộ phận bảo vệ các phụ kiện và có đường ống thoát khí rò

rỉ ra ngoài.



3.5.9 Đầu cấp điện (Power supply bushing): để cấp điện cho bơm nhiên liệu, bộ kích áp, cảm biến báo mức nhiên liệu.

3.5.10 Van một chiều (Non-return valve): van chỉ cho phép dòng LPG chảy theo một chiều.

3.6 Bộ hoá hơi (Vaporiser): bộ phận chuyển LPG từ thể lỏng sang thể khí.

3.7 Bộ điều áp (Pressure regulator): bộ phận dùng để giảm và điều chỉnh áp suất LPG.

3.8 Van ngắt (Shut-off valve): van dùng để ngắt dòng LPG.

3.9 Van an toàn ống dẫn khí (Gas-tube pressure relief valve): van không cho áp suất trong đường ống vượt quá áp suất đã định.

3.10 Cơ cấu phun hoặc vòi phun hoặc bộ trộn (Gas injection device or injector or gas mixing piece): bộ phận để cung cấp LPG thể lỏng hoặc khí vào động cơ.

3.11 Bộ định lượng khí (Gas dosage unit): bộ phận đo và/ hoặc phân phối dòng khí vào động cơ (riêng biệt hoặc kết hợp với cơ cấu phun).

3.12 Bộ điều khiển điện tử (Electonic control unit): bộ phận điều khiển lượng LPG theo yêu cầu của động cơ và tự động ngắt nguồn điện của van ngắt trong hệ thống nhiên liệu khi động cơ ngừng hoạt động hoặc ống cung cấp nhiên liệu bị nứt vỡ do sự cố.

3.13 Cảm biến áp suất hoặc nhiệt độ (Pressure or temprature sensor): bộ phận đo áp suất hoặc nhiệt độ.

3.14 Bộ lọc LPG (LPG filter unit): bộ phận dùng để lọc LPG và có thể được lắp kết hợp với các bộ phận khác.

3.15 Ống mềm (Flexible hoses): ống dẫn LPG ở thể lỏng hoặc thể khí tại các áp suất khác nhau từ điểm này đến điểm khác.

3.16 Đầu nạp khí (Filling unit): đầu nối để nạp khí vào bình chứa; đầu nạp khí có thể được lắp kết hợp với van hạn chế 80% dung tích hoặc riêng biệt dưới dạng đầu nạp khí từ xa ở bên ngoài xe.

3.17 Đầu nối cấp khí dự phòng (Service coupling): đầu nối nằm trên đường ống dẫn nhiên liệu giữa bình chứa và động cơ. Đối với xe chạy một loại nhiên liệu, khi hết nhiên liệu, động cơ có thể hoạt động bằng nhiên liệu được cấp từ một bình chứa dự phòng thông qua đầu nối cấp khí dự phòng này.

3.18 Ống nhiên liệu (Fuel rail): ống dẫn dùng để nối các cơ cấu phun nhiên liệu.

3.19 Khí dầu mỏ hoá lỏng (Liquefied petroleum gas - LPG): sản phẩm có thành phần chính gồm các hyđro cácbon sau đây: propane, propene, butane thường, isobutane, isobutylene, butene và ethane.

4 Phân loại các bộ phận

Các bộ phận của hệ thống LPG để sử dụng trên xe được phân loại theo chức năng và áp suất làm việc lớn nhất (xem hình 1).



Loại 1: các bộ phận, chi tiết chịu áp suất cao bao gồm cả các ống dẫn khí và các chi tiết nối chứa LPG lỏng tại áp suất hoá hơi hoặc áp suất hơi tăng lên tới 3000 kPa.

Loại 2: các bộ phận, chi tiết chịu áp suất thấp bao gồm cả các ống dẫn và các chi tiết nối chứa LPG hoá hơi tại áp suất làm việc lớn nhất nhỏ hơn 450 kPa và lớn hơn 20 kPa.

Loại 2A: các bộ phận, chi tiết chịu áp suất thấp trong phạm vi áp suất giới hạn bao gồm cả các ống dẫn khí và các chi tiết nối chứa LPG hóa hơi tại áp suất làm việc lớn nhất nhỏ hơn 120 kPa và lớn hơn 20 kPa.

Loại 3: các van ngắt và van an toàn hoạt động với LPG lỏng.

Tiêu chuẩn này không xét đến các bộ phận của hệ thống LPG được thiết kế để chịu áp suất làm việc lớn nhất nhỏ hơn 20 kPa.

Mỗi bộ phận có thể gồm một số chi tiết, mỗi chi tiết được phân loại theo chức năng và áp suất làm việc lớn nhất.



Hình 1. Phân loại bộ phận theo chức năng và áp suất làm việc lớn nhất

5 Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê duyệt kiểu

5.1 Tài liệu kỹ thuật

- bản mô tả chi tiết các kiểu bộ phận LPG (thông tin phù hợp được nêu trong phụ lục A).

- bản vẽ bộ phận LPG, thể hiện một cách chi tiết với tỷ lệ thích hợp.

5.2 Mẫu

Các bộ phận LPG mẫu. Khi có yêu cầu, phải cung cấp các mẫu bổ sung.



6 Ghi nhãn cho mẫu thử

6.1 Tất cả các bộ phận làm mẫu để phê duyệt kiểu phải được ghi rõ tên thương mại hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất và kiểu bộ phận; các bộ phận làm bằng vật liệu phi kim loại còn phải được ghi tháng, năm sản xuất. Nhãn phải được ghi rõ ràng và không thể tẩy xoá được.

6.2 Tất cả các bộ phận phải có một khoảng trống đủ lớn để đóng dấu phê duyệt; khoảng trống này phải được chỉ rõ trên bản vẽ nêu tại 5.1.

6.3 Mỗi bình chứa còn phải có một tấm ghi nhãn được hàn vào bình, ghi các thông tin rõ ràng và

không thể tẩy xoá được như sau:

- số loạt (xêri);

- dung tích (lít);

- ký hiệu “LPG”;

- áp suất thử (bar);

- ghi rõ “Mức nạp khí lớn nhất (Maximum degree of filling): 80%” ;

- tháng/ năm cấp chứng nhận (ví dụ: 01/99);

- Dấu phê duyệt;

- ghi rõ “BƠM BÊN TRONG (PUMP INSIDE)” và ký hiệu nhận biết kiểu bơm nếu bơm được lắp trong bình chứa.



7 Yêu cầu

7.1 Yêu cầu chung

Bộ phận LPG phải hoạt động đúng chức năng và an toàn.

Vật liệu chế tạo bộ phận tiếp xúc với LPG phải phù hợp với LPG.

Các chi tiết thuộc bộ phận LPG chịu ảnh hưởng của LPG, chịu áp suất cao hoặc chịu các rung động liên quan đến an toàn và hoạt động đúng phải được thử theo các quy trình thử tương ứng nêu trong các phụ lục. Đặc biệt là chúng phải thoả mãn các yêu cầu từ 7.2 đến 7.12.

Việc lắp đặt bộ phận LPG được phê duyệt theo Tiêu chuẩn này phải thoả mãn các yêu cầu về tương thích điện từ quy định trong ECE 10-02 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

7.2 Yêu cầu đối với bình chứa

Bình chứa LPG phải được thử phê duyệt kiểu theo phụ lục L.



7.3 Yêu cầu đối với phụ kiện lắp kèm bình chứa

7.3.1 Bình chứa phải được lắp các phụ kiện sau đây (riêng biệt hoặc kết hợp với nhau như van đa chức năng):

7.3.1.1 Van hạn chế 80% dung tích;

7.3.1.2 Đồng hồ báo mức;

7.3.1.3 Van an toàn (van xả);

7.3.1.4 Van cung cấp điều khiển từ xa kết hợp với van quá dòng;

7.3.2 Bình chứa phải được lắp cơ cấu an toàn. Các cơ cấu hoặc giải pháp kỹ thuật sau đây có thể

được coi như cơ cấu an toàn:

(a) Nút có màng chảy, hoặc

(b) Van an toàn thoả mãn các yêu cầu nêu tại 7.14.8.3;

(c) Tổ hợp của hai cơ cấu trên, hoặc

(d) Các giải pháp kỹ thuật tương đương khác với điều kiện chúng có cùng tính năng như các cơ

cấu trên.

7.3.3 Bình chứa còn có thể được lắp thêm các phụ kiện sau:

7.3.3.1 Vỏ bọc kín khí;

7.3.3.2 Đầu cấp điện cho bơm nhiên liệu LPG hoặc bộ kích áp;

7.3.3.3 Bơm nhiên liệu LPG lắp bên trong bình chứa;

7.3.3.4 Van một chiều.

7.3.4 Các phụ kiện được nêu từ 7.3.1 đến 7.3.3 ở trên phải được phê duyệt theo các quy định tại các phụ lục sau:

- Phụ lục D đối với các phụ kiện được nêu tại 7.3.1, 7.3.2, 7.3.3.1 và 7.3.3.2.

- Phụ lục E đối với bơm nhiên liệu.

7.4 Bộ điều áp/ hoá hơi1) phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục G.

7.5 Van ngắt, van một chiều, van an toàn ống dẫn khí, đầu nối cấp khí dự phòng phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục H.

7.6 Ống mềm phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục J.

7.7 Đầu nạp khí phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục K.

7.8 Cơ cấu phun hoặc bộ trộn khí1) hoặc vòi phun phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục M.

7.9 Bộ định lượng khí2) phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục N.

7.10 Cảm biến áp suất và cảm biến nhiệt độ phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục P.

7.11 Bộ điều khiển điện tử phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục Q.

7.12 Bộ lọc LPG phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục F.

7.13 Cơ cấu an toàn phải được phê duyệt theo quy định tại phụ lục D.

7.14 Yêu cầu chung về thiết kế các bộ phận

7.14.1 Van hạn chế 80% dung tích

7.14.1.1 Liên kết giữa phao và cơ cấu đóng van không bị biến dạng trong các điều kiện sử dụng thông thường.

7.14.1.2 Nếu van kiểu phao thì phao phải chịu được áp suất bên ngoài bằng 4500 kPa.

7.14.1.3 Khi thiết kế van, cơ cấu đóng van hạn chế việc nạp khí tại 80% +0/-5% dung tích bình chứa phải chịu được áp suất bằng 6750 kPa. ở vị trí ngắt, lưu lượng khí nạp không được lớn hơn 500 cm3/min tại áp suất chênh lệch bằng 700 kPa. Van phải được thử với tất cả các bình chứa dự định lắp với van hoặc nhà sản xuất phải công bố kết quả tính toán thể hiện các kiểu bình chứa phù hợp với van.

7.14.1.4 Nếu van không dùng phao, sau khi van đóng không thể tiếp tục nạp khí vào bình với lưu lượng lớn hơn 500 cm3/min.

7.14.1.5 Van phải được gắn nhãn cố định ghi các nội dung gồm kiểu bình chứa được lắp van, đường kính van, góc lắp và chỉ dẫn về lắp ráp (nếu có thể).

7.14.2 Để tránh đánh lửa trên bề mặt của các bộ phận chứa LPG điều khiển bằng điện trong trường hợp có rạn nứt thì các bộ phận này phải thoả mãn các yêu cầu sau:

- Phải được cách điện sao cho không bị rò điện qua các bộ phận chứa LPG;

- Hệ thống điện của chúng phải cách điện với:

+ thân của bộ phận chứa LPG đó;

+ bình chứa (đối với bơm nhiên liệu).

Điện trở cách điện phải lớn hơn 10 M.



7.14.2.1 Các mối nối điện bên trong khoang chở hàng phải phù hợp với cấp cách điện IP 40 của IEC 60529.

7.14.2.2 Tất cả các mối nối điện khác phải phù hợp với cấp cách điện IP 54 của IEC 60529.

7.14.2.3 Đấu nối cấp điện (bơm nhiên liệu/ bộ kích áp, cảm biến mức nhiên liệu) phải được bọc kín.

7.14.3 Yêu cầu riêng đối với các van được điều khiển bằng điện, thuỷ lực, khí nén

7.14.3.1 Các van được điều khiển bằng điện, thuỷ lực, khí nén (ví dụ: van hạn chế 80 % dung tích, van cung cấp, van ngắt, van một chiều, van an toàn đường ống, đầu nối cấp khí dự phòng) phải ở trạng thái đóng khi cắt nguồn điều khiển.

7.14.3.2 Nguồn điện của bơm nhiên liệu phải được ngắt khi bộ điều khiển điện tử bị hỏng hoặc mất nguồn.

7.14.4 Yêu cầu về áp suất và sự phù hợp với môi chất trao đổi nhiệt

7.14.4.1 Tại những nơi tiếp xúc với môi chất trao đổi nhiệt khi hoạt động, vật liệu chế tạo phải phù hợp với môi chất đó và phải được thiết kế bảo đảm chịu được áp suất của môi chất trao đổi nhiệt bằng 200 kPa. Vật liệu phải thoả mãn các quy định nêu tại R.17, Phụ lục R.

7.14.4.2 Khoang chứa môi chất trao đổi nhiệt của bộ điều áp/ hoá hơi không được rò rỉ tại áp suất 200 kPa.

7.14.5 Bộ phận gồm nhiều chi tiết chịu áp suất cao và thấp phải được thiết kế bảo đảm tránh được việc tăng vọt áp suất trong các bộ phận chịu áp suất thấp lên quá gấp 2,25 lần áp suất thiết kế lớn nhất mà chúng đã được thử. Các bộ phận được nối trực tiếp tới bình chứa phải được thiết kế bảo đảm chịu được áp suất phân loại bằng 3000 kPa. Không cho phép thông hơi vào khoang động cơ hoặc ra bên ngoài xe.

7.14.6 Yêu cầu riêng về việc tránh quá dòng

7.14.6.1 Bơm phải được thiết kế sao cho bảo đảm áp suất cửa ra không lớn hơn 3000 kPa, kể cả khi bịt ống dẫn hoặc đóng van ngắt. Việc hạn chế này có thể được thực hiện bằng cách tắt bơm hoặc tuần hoàn khí trở về bình chứa.

7.14.6.2 Trong trường hợp bộ điều áp không hoạt động, bộ điều áp/ hoá hơi không được để tràn khí ra ngoài khi áp suất của LPG lớn hơn hoặc bằng 4500 kPa.

7.14.7 Yêu cầu đối với van an toàn đường ống

7.14.7.1 Van phải được thiết kế bảo đảm mở cửa xả khi áp suất lên tới 3200 kPa ±100 kPa.


tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương