Tcvn 7466: 2005 phưƠng tiện giao thông đƯỜng bộ BỘ phận của hệ thống nhiên liệu khí DẦu mỏ hoá LỎng (lpg) DÙng cho xe cơ giới yêu cầu và phưƠng pháp thử trong phê duyệt kiểU



tải về 0.71 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích0.71 Mb.
#1977
1   2   3   4   5   6   7   8   9

J.1.1 Yêu cầu chung

ống phải được thiết kế bảo đảm thảo mãn các yêu cầu sau:



J.1.1.1 Chịu được áp suất làm việc lớn nhất bằng 3000 kPa.

J.1.1.2 Chịu được nhiệt độ từ -25oC đến +80oC. Đối với nhiệt độ làm việc vượt quá giá trị nêu ở trên thì phải áp dụng nhiệt độ thử nghiệm.

J.1.1.3 Đường kính bên trong ống phải phù hợp với bảng 1, ISO1307.

J.1.2 Kết cấu ống

J.1.2.1 Ống phải có ruột ống với lỗ trơn nhẵn và vỏ bọc bằng vật liệu tổng hợp phù hợp, được gia cường bằng một hoặc nhiều lớp gia cường.

J.1.2.2 Các lớp gia cường phải được bảo vệ bởi lớp phủ chống ăn mòn, trừ khi các lớp này làm bằng vật liệu chống ăn mòn (ví dụ: thép không gỉ).

J.1.2.3 Ruột ống và vỏ bọc phải trơn nhẵn, không được có các lỗ hổng và các tạp chất lạ, trừ các lỗ do nhà sản xuất tạo ra trên vỏ bọc.

J.1.2.4 Vỏ bọc phải được tạo các lỗ nhỏ để tránh bị phồng rộp.

J.1.2.5 Khi vỏ bọc được tạo các lỗ và lớp gia cường được làm bằng vật liệu không chịu ăn mòn thì lớp gia cường phải được phủ một lớp bảo vệ chống ăn mòn.

J.1.3 Yêu cầu và các phép thử đối với ruột ống

J.1.3.1 Độ bền kéo và độ giãn dài

J.1.3.1.1 Thử độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt (gọi tắt là độ giãn dài) theo ISO 37-1994.

Độ bền kéo không được nhỏ hơn 10 MPa và độ giãn dài không được nhỏ hơn 250%.



J.1.3.1.2 Thử khả năng chịu n-pentane theo ISO 1817-1999 với các điều kiện sau:

Điều kiện:

- Môi chất: n-pentane

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999)

- Thời gian ngâm ướt: 72 giờ.

Yêu cầu:


- Thay đổi lớn nhất về thể tích bằng 20%.

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 25%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng 30%.

- Sau khi bảo quản trong không khí tại nhiệt độ 40oC với thời gian 48 giờ, khối lượng không được giảm quá 5 % so với khối lượng trước khi thử.



J.1.3.1.3 Khả năng chịu sự lão hoá

Điều kiện:

- Nhiệt độ: 70oC (nhiệt độ thử = nhiệt độ làm việc - 10oC).

- Thời gian phơi ra không khí: 168 giờ.

Yêu cầu:

- Thay đổi về độ bền kéo lớn nhất bằng 25%.

- Thay đổi về độ giãn dài lớn nhất từ -30% đến +10%.

J.1.4 Yêu cầu và phương pháp thử đối với vỏ bọc

J.1.4.1 Độ bền kéo và độ giãn dài

J.1.4.1.1 Thử độ bền kéo và độ giãn dài theo ISO 37-1994.

Độ bền kéo không được nhỏ hơn 10 MPa và độ giãn dài không được nhỏ hơn 250%.



J.1.4.1.2 Thử khả năng chịu n-hexane theo ISO 1817-1999.

Điều kiện:

- Môi chất: n-hexane.

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999)

- Thời gian ngâm ướt: 72 giờ.

Yêu cầu:


- Thay đổi lớn nhất về thể tích bằng 30%.

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 35%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng 35%

J.1.4.1.3 Thử khả năng chịu sự lão hoá theo ISO188-1998.

Điều kiện:

- Nhiệt độ: 70oC (nhiệt độ thử = nhiệt độ làm việc - 10oC)

- Thời gian ngâm ướt: 336 giờ. Yêu cầu:

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 25%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài từ -30% đến +10%.



J.1.4.2 Khả năng chịu ôzôn

J.1.4.2.1 Phép thử được thực hiện theo ISO 1431.1-1989.

J.1.4.2.2 Mẫu thử được kéo căng tới độ giãn dài 20% phải được phơi ra không khí tại nhiệt độ 40oC với nồng độ ôzôn bằng 50 phần trăm triệu trong 120 giờ.

J.1.4.2.3 Sau khi thử, mẫu thử không được có vết nứt.

J.1.5 Yêu cầu đối với ống tự do (chưa lắp đầu nối)

J.1.5.1 Thử độ kín khí

J.1.5.1.1 Ống có chiều dài tự do 1m phải được nối với một bình đã nạp propane lỏng, có nhiệt độ bằng 23oC±2oC.

J.1.5.1.2 Phép thử phải được thực hiện theo phương pháp nêu tại ISO 4080-1991.

J.1.5.1.3 Lượng rò rỉ qua thành ống trong 24 giờ không được lớn hơn 95 cm3/ mét ống.

J.1.5.2 Khả năng chịu được nhiệt độ thấp

J.1.5.2.1 Phép thử phải được thực hiện theo phương pháp B, ISO 4672-1997.

J.1.5.2.2 Nhiệt độ thử: -25o ± 3oC.

J.1.5.2.3 Sau khi thử, mẫu thử không được rạn nứt.

J.1.5.3 Phép thử uốn

J.1.5.3.1 ống rỗng, chiều dài khoảng 3,5 m phải có khả năng chịu được 3000 lần uốn cong qua lại mà không bị nứt. Sau khi thử, ống phải có khả năng chịu được áp suất thử theo quy định tại J.1.5.5.2.

J.1.5.3.2 Sơ đồ nguyên lý và kích thước của thiết bị


Bảng J.1. Các kích thước của thiết bị thử

Đường kính bên trong ống

(mm)


Bán kính uốn

(hình J.1)

(mm)


Phương thẳng đứng b (mm)

Phương nằm ngang a (mm)

 13

102

241

102

13 đến 16

153

356

153

16 đến 20

178

419

178

J.1.5.3.3 Thiết bị thử (sơ đồ nguyên lý tại hình J.1) phải gồm có một khung thép, lắp 2 bánh xe bằng gỗ có vành rộng 130 mm.

Vành bánh xe phải được tạo rãnh để dẫn ống.

Bán kính các bánh xe, được đo từ đáy của rãnh, phải theo quy định tại J.1.5.3.2.

Mặt phẳng trung tuyến dọc của cả hai bánh xe phải trùng với cùng một mặt phẳng thẳng đứng và khoảng cách giữa các tâm bánh xe phải tuân theo quy định tại J.1.5.3.2.

Các bánh xe phải quay tự do được quanh tâm trục của chúng.

Cơ cấu đẩy kéo ống qua các bánh xe với vận tốc 4 hành trình hoàn chỉnh/phút.



J.1.5.3.4 ống phải được lắp đặt theo hình chữ S qua các bánh xe (xem hình J.1).

Đầu mút của ống vòng qua bánh xe phía trên phải được gắn một gia trọng có khối lượng đủ nặng để ống ôm sát vào các bánh xe.



Cơ cấu đẩy kéo phải được điều chỉnh sao cho ống dịch chuyển được khoảng cách tổng bằng 1,2 m theo cả 2 chiều.

J.1.5.4 Áp suất thử thuỷ lực và áp suất phá vỡ nhỏ nhất

J.1.5.4.1 Phép thử phải được thực hiện theo đúng phương pháp quy định trong ISO 1402-1994.

J.1.5.4.2 Áp suất thử bằng 6750 kPa phải được tác dụng trong 10 phút mà không xuất hiện rò rỉ.

J.1.5.4.3 Áp suất phá vỡ không được nhỏ hơn 10000 kPa.

J.1.6 Đầu nối

J.1.6.1 Đầu nối phải được làm bằng thép hoặc bằng đồng và bề mặt phải chống được ăn mòn.

J.1.6.2 Đầu nối phải có kiểu bóp ngấn .

J.1.6.2.1 Đai ốc xoáy phải có ren kiểu U.N.F (Ren vít theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ).

J.1.6.2.2 Đầu côn làm kín của đai ốc xoáy phải là loại có góc côn bằng 45o.

J.1.6.2.3 Đầu nối có thể được chế tạo theo kiểu đai ốc xoáy hoặc kiểu đầu nối nhanh.

J.1.6.2.4 Đầu nối nhanh phải bảo đảm không thể tháo ra bằng dụng cụ thông thường.

J.1.7 Cụm ống và đầu nối

J.1.7.1 Đầu nối phải có kết cấu bảo đảm không cần phải bóc vỏ ống khi lắp, trừ khi lớp vỏ gia cường được phủ vật liệu chống ăn mòn.

J.1.7.2 Cụm ống và đầu nối phải được thử xung lực theo ISO 1436.1-2001.

J.1.7.2.1 Phép thử được thực hiện với dầu tuần hoàn có nhiệt độ bằng 93oC và áp suất nhỏ nhất bằng 3000kPa.

J.1.7.2.2 Ống phải cho chịu 150000 xung lực.

J.1.7.2.3 Sau khi thử xung lực ống phải chịu được áp suất thử như đã nêu tại J.1.5.4.2.

J.1.7.3 Thử độ kín khí

J.1.7.3.1 Cụm ống và đầu nối phải chịu được áp suất khí bằng 3000kPa trong 5 phút mà không bị rò rỉ.

J.1.8 Nhãn hiệu

J.1.8.1 Các ống phải ghi nhãn hiệu nhận biết rõ ràng không thể tẩy xoá được với khoảng cách ghi không lớn hơn 0, 5 m bao gồm các ký tự, số, ký hiệu thể hiện các thông tin sau đây:

J.1.8.1.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất.

J.1.8.1.2 Tháng, năm chế tạo.

J.1.8.1.3 Cỡ kích thước và nhãn của loại ống.

J.1.8.1.4 Ký hiệu nhận biết “L.P.G. Loại 1”

J.1.8.2 Mỗi đầu nối phải mang một tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất.

J.2 Ống cao su áp suất thấp loại 2

J.2.1 Yêu cầu chung

J.2.1.1 Ống phải được thiết kế bảo đảm chịu được áp suất làm việc lớn nhất là 450 kPa.

J.2.1.2 Ống phải được thiết kế bảo đảm chịu được nhiệt độ từ -25oC đến +125oC. Đối với nhiệt độ làm việc vượt quá giá trị đã nêu ở trên thì phải áp dụng nhiệt độ thử nghiệm.

J.2.2 Kết cấu ống

J.2.2.1 Ống phải có ruột ống với lỗ trơn nhẵn và vỏ bọc bằng vật liệu tổng hợp phù hợp, được gia cường bằng một hoặc nhiều lớp gia cường.

J.2.2.2 Các lớp gia cường phải được bảo vệ bởi lớp phủ chống ăn mòn, trừ khi các lớp này làm bằng vật liệu chống ăn mòn (như thép không gỉ).

J.2.2.3 Ruột ống và vỏ bọc phải trơn nhẵn, không được có các lỗ hổng và các tạp chất lạ, trừ các lỗ do nhà sản xuất tạo ra trên vỏ bọc.

J.2.3 Yêu cầu và các phép thử đối với ruột ống

J.2.3.1 Độ bền kéo và độ giãn dài

J.2.3.1.1 Thử độ bền kéo và độ giãn dài theo ISO 37-1994. Độ bền kéo không được nhỏ hơn 10 MPa và độ giãn dài không được nhỏ hơn 250%.

J.2.3.1.2 Thử khả năng chịu n-pentane theo ISO 1817-1999.

Điều kiện:

- Môi chất: n-pentane

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999)

- Thời gian ngâm: 72 giờ.

Yêu cầu:


- Thay đổi lớn nhất về thể tích bằng 20%

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 25%

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng 30%

Sau khi bảo quản trong không khí tại nhiệt độ 40oC với thời gian 48 giờ, khối lượng không được giảm quá 5% so với khối lượng trước khi thử.



J.2.3.1.3 Thử khả năng chịu lão hoá theo ISO188-1998.

Điều kiện:

- Nhiệt độ: 115oC (nhiệt độ thử nghiệm = nhiệt độ làm việc lớn nhất -10oC).

- Thời gian phơi sáng: 168 giờ.

Yêu cầu:

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 25%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài từ -30% đến +10%.

J.2.4 Yêu cầu và phương pháp thử đối với vỏ bọc

J.2.4.1.1 Thử độ bền kéo và độ giãn dài theo ISO 37-1994. Độ bền kéo không được nhỏ hơn 10MPa và độ giãn dài không được nhỏ hơn 250%.

J.2.4.1.2 Thử khả năng chịu n-hexane theo ISO 1817-1999.

Điều kiện:

- Môi chất: n-hexane.

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999).

- Thời gian phơi sáng: 72 giờ.

Yêu cầu:


- Thay đổi lớn nhất về thể tích bằng 30%.

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 35%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng 35%.

J.2.4.1.3 Thử khả năng chịu lão hoá theo ISO188-1998.

Điều kiện:

- Nhiệt độ: 115oC (nhiệt độ thử nghiệm = nhiệt độ làm việc lớn nhất -10oC).

- Thời gian phơi sáng: 336 giờ.

Yêu cầu:

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 25%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài từ -30% đến +10%.

J.2.4.2 Khả năng chịu ôzôn

J.2.4.2.1 Phép thử phải được thực hiện theo ISO 1431.1-1989.

J.2.4.2.2 Mẫu thử được kéo căng tới độ giãn dài bằng 20% phải được phơi ra không khí tại nhiệt độ 40oC có nồng độ ôzôn bằng 50 phần trăm triệu trong 120 giờ.

J.2.4.2.3 Không được có vết nứt trên mẫu thử.

J.2.5 Yêu cầu đối với ống tự do

J.2.5.1 Thử độ kín khí

J.2.5.1.1 Ống có chiều dài tự do 1m phải được nối với một bình chứa propane lỏng, có nhiệt độ 23oC±20C.

J.2.5.1.2 Phép thử phải được thực hiện theo phương pháp quy định trong ISO 4080-1991.

J.2.5.1.3 Sự rò rỉ qua thành ống trong 24 giờ không được vượt quá 95 cm3/m.

J.2.5.2 Khả năng chịu nhiệt độ thấp

J.2.5.2.1 Phép thử phải được thực hiện theo phương pháp B, ISO 4672-1997.

J.2.5.2.2 Nhiệt độ thử nghiệm: -25oC ± 3oC.

J.2.5.2.3 Mẫu không bị nứt hoặc vỡ.

J.2.5.3 Phép thử uốn

J.2.5.3.1 Ống rỗng chiều dài khoảng 3,5 m phải có khả năng chịu được 3000 lần uốn cong qua lại. Sau khi thử, ống phải có khả năng chịu được áp suất thử quy định tại J.2.5.4.2.

J.2.5.3.2 Sơ đồ nguyên lý và kích thước của thiết bị



Bảng J.2. Các kích thước của thiết bị
J.2.5.3.3 Thiết bị thử (sơ đồ nguyên lý tại hình J.2) phải gồm có một khung thép lắp 2 bánh xe bằng gỗ có vành rộng 130 mm.

Vành bánh xe phải được tạo rãnh để dẫn ống.

Bán kính các bánh xe, được đo từ đáy của rãnh phải theo quy định tại J.2.5.3.2.

Mặt phẳng trung tuyến dọc của cả hai bánh xe phải trùng với cùng một mặt phẳng thẳng đứng và khoảng cách giữa các tâm bánh xe phải tuân theo quy định tại J.2.5.3.2.

Các bánh xe phải quay được tự do quanh tâm trục của chúng.

Cơ cấu đẩy kéo ống qua các bánh xe với vận tốc 4 hành trình hoàn chỉnh/phút.



J.2.5.3.4 Ống phải được lắp theo hình chữ S qua các bánh xe (xem hình J.2).

Đầu mút của ống vòng qua bánh xe phía trên phải được gắn với một gia trọng có khối lượng đủ nặng để ống ôm sát vào các bánh xe.

Cơ cấu đẩy kéo phải được điều chỉnh sao cho ống dịch chuyển được khoảng cách tổng bằng 1,2 m theo cả hai chiều.

J.2.5.4 Áp suất thử thuỷ lực và áp suất phá vỡ nhỏ nhất

J.2.5.4.1 Phép thử phải được thực hiện đúng theo phương pháp quy định trong ISO 1402-1994.

J.2.5.4.2 Áp suất thử bằng 1015 kPa phải được tác dụng trong 10 phút mà không xuất hiện rò rỉ.

J.2.5.4.3 Áp suất vỡ không được nhỏ hơn 1800 kPa.

J.2.6 Đầu nối

J.2.6.1 Đầu nối phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn.

J.2.6.2 Áp suất tại vị trí lắp ráp không được thấp hơn áp suất vỡ ống hoặc ruột ống.

Áp suất rò rỉ đầu nối tại vị trí lắp ráp không được thấp hơn áp suất rò rỉ ống, hoặc ruột ống.



J.2.6.3 Đầu nối phải theo kiểu bóp ngấn.

J.2.7 Cụm ống và đầu nối

J.2.7.1 Đầu nối phải có kết cấu bảo đảm không cần phải bóc vỏ ống khi lắp, trừ khi lớp vỏ gia cường được phủ vật liệu chống ăn mòn.

J.2.7.2 Cụm ống và đầu nối phải được thử xung lực theo ISO 1436.1-2001.

J.2.7.2.1 Phép thử được thực hiện với dầu tuần hoàn có nhiệt độ bằng 93oC và áp suất nhỏ nhất bằng 1015 kPa.

J.2.7.2.2 Ống phải cho chịu 150000 xung lực.

J.2.7.2.3 Sau khi thử xung lực ống phải chịu được áp suất thử như đã nêu tại J.1.5.4.2.

J.2.7.3 Thử độ kín khí

J.2.7.3.1 Cụm ống (ống lắp đầu nối) phải chịu được áp suất khí bằng 1015 kPa trong 5 phút mà không xuất hiện rò rỉ.

J.2.8 Ghi nhãn

J.2.8.1 Các ống phải mang nhãn hiệu nhận biết rõ ràng, không thể tẩy xoá được với khoảng cách ghi không lớn hơn 0,5 m bao bồm các ký tự, số, ký hiệu thể hiện các thông tin sau:

J.2.8.1.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất.

J.2.8.1.2 Tháng, năm chế tạo.

J.2.8.1.3 Cỡ kích thước và nhãn của loại ống.

J.2.8.1.4 Ký hiệu nhận biết “L.P.G. Loại 2”.

J.2.8.2 Mỗi đầu nối phải mang một tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất.

J.3 Ống vật liệu tổng hợp loại 1

J.3.1 Yêu cầu chung

J.3.1.1 Nội dung phần này quy định các yêu cầu trong phê duyệt ống mềm bằng vật liệu tổng hợp để dẫn LPG có đường kính bên trong lên tới 10 mm.

J.3.1.2 Ngoài các yêu cầu chung và phương pháp thử đối với ống mềm bằng vật liêu tổng hợp, phần này còn bao gồm cả các yêu cầu và phương pháp thử có thể áp dụng cho các loại vật liệu chuyên dùng để chế tạo ống mềm bằng vật liệu tổng hợp.

Ống phải được thiết kế bảo đảm thoả mãn các yêu cầu sau:



J.3.1.3 Chịu được áp suất làm việc lớn nhất bằng 3000 kPa.

J.3.1.4 Chịu được nhiệt độ từ -25oC đến 125oC. Đối với nhiệt độ làm việc vượt quá giá trị nêu trên thì phải áp dụng nhiệt độ thử nghiệm.

J.3.1.5 Đường kính bên trong phải phù hợp với bảng 1, ISO 1307-1992.

J.3.2 Kết cấu ống

J.3.2.1 Ống bằng vật liệu tổng hợp phải bao gồm ruột ống và vỏ bọc bằng chất dẻo chịu nhiệt phù hợp, chịu nước và dầu, gia cường bằng một hoặc nhiều lớp gia cường bằng vật liệu tổng hợp. Nếu các lớp gia cường sử dụng vật liệu chịu ăn mòn (ví dụ: thép không gỉ) thì không cần lớp phủ.

Ruột ống và vỏ bọc không được có các lỗ hổng và các tạp chất lạ, trừ các lỗ do nhà sản xuất tạo ra trên vỏ để tránh bị phồng rộp.



J.3.3 Yêu cầu và các phép thử đối với ruột ống

J.3.3.1 Độ bền kéo và độ giãn dài

J.3.3.1.1 Thử độ bền kéo và độ giãn dài theo ISO 37-1994. Độ bền kéo không được nhỏ hơn 20 MPa và độ giãn dài không được nhỏ hơn 200%.

J.3.3.1.2 Thử khả năng chịu n-pentane theo ISO 1817-1999.

Điều kiện:

- Môi chất: n-pentane.

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999).

- Thời gian ngâm: 72 giờ.

Yêu cầu:


- Thay đổi lớn nhất về thể tích bằng 20%.

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 25%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng 30%.

Sau khi bảo quản trong không khí tại nhiệt độ 40oC với thời gian 48 giờ, khối lượng so với khối lượng trước khi thử không được giảm quá 5%.



J.3.3.1.3 Thử khả năng chịu lão hoá theo ISO188-1998.

Điều kiện:

- Nhiệt độ: 115oC (nhiệt độ thử nghiệm = nhiệt độ làm việc lớn nhất -10oC).

- Thời gian phơi sáng: 336 giờ.

Yêu cầu:

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 35%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng -30% và +10%.

J.3.3.2 Độ bền kéo và độ giãn dài đối với vật liệu polyamid 6

J.3.3.2.1 Thử độ bền kéo và độ giãn dài theo ISO 527.2-1993.

Điều kiện:

- Kiểu mẫu thử: kiểu 1 BA.

- Tốc độ kéo: 20 mm/min.

Trước khi thử, vật liệu phải được để trong môi trường có nhiệt độ 23oC và độ ẩm tương đối bằng 50% trong ít nhất 21 ngày.

Yêu cầu:


- Độ bền kéo không nhỏ hơn 20 MPa.

- Độ giãn dài không nhỏ hơn 50%.



J.3.3.2.2 Thử khả năng chịu n-pentane theo ISO 1817-1999.

Điều kiện:

- Môi chất: n-pentane

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999)

- Thời gian ngâm: 72 giờ.

Trước khi thử, vật liệu phải được để trong môi trường có nhiệt độ 23oC và độ ẩm tương đối bằng 50% trong ít nhất 21 ngày.

Yêu cầu:

- Thay đổi lớn nhất về thể tích bằng 2%.

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 10%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng 10%.

Sau khi bảo quản trong không khí ở nhiệt độ 40oC trong 48 giờ, khối lượng không được giảm so với khối lượng trước khi thử quá 5%.

J.3.3.2.3 Thử khả năng chịu lão hoá theo ISO188-1998.

Điều kiện:

- Nhiệt độ: 115oC (nhiệt độ thử nghiệm = nhiệt độ làm việc lớn nhất -10oC).

- Thời gian phơi sáng: 24 giờ và 336 giờ.

Sau khi thử lão hoá, các mẫu phải được để trong môi trường có nhiệt độ bằng 23oC và độ ẩm tương đối bằng 50% trong ít nhất 21 ngày trước khi thực hiện phép thử kéo theo J.3.3.2.1.

Yêu cầu:


- Chênh lệch lớn nhất về độ bền kéo sau 336 giờ lão hoá so với sau 24 giờ lão hoá bằng 35%.

- Chênh lệch lớn nhất về độ giãn dài sau 336 giờ lão hoá so với sau 24 giờ lão hoá bằng 25%.



J.3.4 Yêu cầu và phương pháp thử đối với vỏ bọc

J.3.4.1 Thử độ bền kéo, độ giãn dài và khả năng chịu n-hexane

J.3.4.1.1 Thử độ bền kéo và độ giãn dài theo ISO 37-1994. Độ bền kéo không được nhỏ hơn 20 MPa và độ giãn dài không được nhỏ hơn 250%.

J.3.4.1.2 Thử khả năng chịu n-hexane theo ISO 1817-1999.

Điều kiện:

- Môi chất: n-hexane.

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999).

- Thời gian ngâm: 72 giờ.

Yêu cầu:


- Thay đổi lớn nhất về thể tích bằng 30%.

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 35%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng 35%.

J.3.4.1.3 Thử khả năng chịu lão hoá theo ISO188-1998.

Điều kiện:

- Nhiệt độ: 115oC (nhiệt độ thử nghiệm = nhiệt độ làm việc lớn nhất -10oC).

- Thời gian phơi sáng: 336 giờ.

Yêu cầu:

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 25%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng -30% và +10%.

J.3.4.2 Khả năng chịu ôzôn

J.3.4.2.1 Phép thử phải được thực hiện theo ISO 1431.1-1989.

J.3.4.2.2 Mẫu thử được kéo căng tới độ giãn 20% phải được phơi ra không khí tại nhiệt độ 40oC và độ ẩm tương đối bằng 50% ± 10% với nồng độ ôzôn bằng 50 phần trăm triệu trong 120 giờ.

J.3.4.2.3 Sau khi thử, mẫu thử không được có vết nứt.

J.3.4.3 Yêu cầu và phương pháp thử đối với vỏ bọc làm bằng vật liệu polyamide 6

J.3.4.3.1 Thử độ bền kéo và độ giãn dài theo ISO 527.2-1993.

Điều kiện:

- Kiểu mẫu thử: kiểu 1 BA.

- Tốc độ kéo: 20 mm/min.

Trước khi thử, vật liệu phải được để trong môi trường có nhiệt độ 23oC và độ ẩm tương đối bằng 50% trong ít nhất 21 ngày. Yêu cầu:

- Độ bền kéo không nhỏ hơn 20 MPa.

- Độ giãn dài không nhỏ hơn 100%.

J.3.4.3.2 Thử khả năng chịu n-hexane theo ISO 1817-1999.

Điều kiện:

- Môi chất: n-hexane

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999)

- Thời gian ngâm: 72 giờ.

Yêu cầu:


- Thay đổi lớn nhất về thể tích bằng 2%.

- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo bằng 10%.

- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài bằng 10%.

J.3.4.3.3 Thử khả năng chịu lão hoá theo ISO188-1998.

Điều kiện:

- Nhiệt độ: 115oC (nhiệt độ thử nghiệm = nhiệt độ làm việc lớn nhất -10oC).

- Thời gian phơi sáng: 24 giờ và 336 giờ.

Sau khi thử lão hoá, các mẫu phải được để trong môi trường có nhiệt độ bằng 23oC và độ ẩm tương đối bằng 50% trong ít nhất 21 ngày trước khi thực hiện phép thử kéo theo J.3.3.1.1.

Yêu cầu:


- Chênh lệch lớn nhất về độ bền kéo sau 336 giờ lão hoá so với sau 24 giờ lão hoá bằng 20%.

- Chênh lệch lớn nhất về độ giãn dài sau 336 giờ lão hoá so với sau 24 giờ lão hoá bằng 50%.




tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương