Tcvn 7466: 2005 phưƠng tiện giao thông đƯỜng bộ BỘ phận của hệ thống nhiên liệu khí DẦu mỏ hoá LỎng (lpg) DÙng cho xe cơ giới yêu cầu và phưƠng pháp thử trong phê duyệt kiểU



tải về 0.71 Mb.
trang9/9
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích0.71 Mb.
#1977
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Bảng R.4

Biên độ (giá trị đỉnh)

mm


Tần số (gia tốc: 1g)

Hz


Tần số (gia tốc: 2g)

Hz


10

5

7

5

7

10

2.50

10

14

1,25

14

20

0,60

20

29

0,30

29

41

0,15

41

57

0,08

57

79

0,04

79

111

0,02

111

157

0,01

157

222

Mỗi băng tần phải được phủ theo cả hai chiều trong hai phút, 30 phút tổng cộng cho mỗi băng tần.

R.10.5.7 Yêu cầu

Sau khi đã thực hiện một trong hai quy trình thử rung nêu trên, thiết bị không được có hư hỏng cơ khí và được coi là phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm rung động trong trường hơp các giá trị thông số đặc tính của nó như:

- mức nạp tại vị trí ngắt,

- lưu lượng nạp cho phép tại vị trí ngắt,

không vượt quá các giới hạn quy định và không lớn hơn các giá trị cho trước quy trình thử rung 10%.

R.11 Khả năng phù hợp với LPG

R.11.1 Phần sợi tổng hợp tiếp xúc với LPG lỏng không được thay đổi thể tích quá mức hoặc mất mát khối lượng.

Thử khả năng chịu n-heptane theo ISO 1817-1999 trong các điều kiện sau:

- Môi chất: n-pentane

- Nhiệt độ: 23oC (sai số theo quy định của ISO 1817-1999)

- Thời gian ngâm: 72 giờ

R.11.2 Yêu cầu

Thay đổi thể tích lớn nhất bằng 20%

Sau khi lưu mẫu trong không khí có nhiệt độ bằng 400C trong 48 giờ, khối lượng so với giá trị ban đầu không được giảm quá 5 %.

R.12 Khả năng chống ăn mòn

R.12.1 Bộ phận bằng kim loại chứa LPG phải chịu được các phép thử rò rỉ nêu tại R.4, R.5, R.6 và R.7 và sau khi đã qua thử phun muối trong 144 giờ theo ISO 9227 trong điều kiện tất cả các đầu nối được đóng lại.

hoặc phép thử tuỳ chọn sau đây:

R.12.1.1 Bộ phận bằng kim loại chứa LPG phải chịu được các phép thử rò rỉ nêu tại R.4, R.5, R.6 và R.7 và sau khi đã qua thử phun muối theo IEC 60068-2-52.

Quy trình thử:

Trước khi thử, mẫu thử phải được làm sạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Tất cả các đầu nối phải được đóng lại. Mẫu thử không được hoạt động trong khi thử.

Sau đó mẫu thử phải được phun dung dịch muối trong 2 giờ, dung dịch muối chứa 5% NaCl (% khối lượng) với một hàm lượng nhỏ hơn 0,3% chất bẩn và 95% nước cất, tại nhiệt độ 20oC. Sau khi phun muối, mẫu thử được lưu tại nhiệt độ 40oC và độ ẩm tương đối từ 90 đến 95 % trong 168 giờ. Chu trình này phải được lặp lại 4 lần.

Sau khi thử mẫu thử phải được làm sạch và sấy khô trong 1 giờ tại 55oC. Sau đó mẫu thử phải được để ở điều kiện chuẩn trong 4 giờ trước khi thực hiện các phép thử tiếp theo.



R.12.2 Bộ phận bằng đồng chứa LPG phải đạt yêu cầu của các phép thử rò rỉ nêu tại R.4, R.5, R.6 và R.7 ở trên. Sau đó nó được ngâm trong amoniắc trong 24 giờ theo ISO 06957-1988 trong điều kiện tất cả các đầu nối đóng kín.

R.13 Khả năng chịu nhiệt khô

Phép thử phải được thực hiện theo ISO188-1998. Mẫu thử phải được để trong không khí tại nhiệt độ bằng nhiệt độ làm việc lớn nhất trong 168 giờ.

Thay đổi cho phép về độ bền kéo không được lớn hơn +25%.

- Thay đổi cho phép về độ giãn dài giới hạn phải nằm trong khoảng từ -30% đến +10%.



R.14 Khả năng chịu ô zôn

R.14.1 Phép thử phải được thực hiện theo ISO 1431.1-1989.

Mẫu thử được kéo căng đến độ giãn dài 20% phải để trong không khí tại nhiệt độ 400C với nồng độ ôzôn bằng 50 phần trăm triệu trong 72 giờ.



R.14.2 Mẫu thử không được hư hỏng.

R.15 Khả năng chịu rão

Bộ phận phi kim loại chứa LPG lỏng phải đạt yêu cầu của các phép thử rò rỉ nêu tại R.4, R.5, R.6 và R.7 ở trên. Sau đó nó phải chịu áp suất thuỷ lực gấp 2,25 lần so với áp suất làm việc tại nhiệt độ bằng 120oC trong ít nhất 96 h. Có thể sử dụng nước hoặc bất kỳ chất lỏng thuỷ lực phù hợp khác làm môi chất thử.



R.16 Thử chu trình nhiệt độ

Bộ phận phi kim loại chứa LPG lỏng phải đạt yêu cầu của các phép thử rò rỉ nêu tại R.4, R.5, R.6 và R.7 ở trên. Sau đó nó phải chịu một chu trình nhiệt độ trong 96 giờ từ nhiệt độ làm việc nhỏ nhất lên

tới nhiệt độ làm việc lớn nhất với thời gian của chu trình bằng 120 phút trong điều kiện áp suất thiết kế

lớn nhất.



R.17 Thử sự phù hợp với môi chất trao đổi nhiệt của các bộ phận phi kim loại

R.17.1 Mẫu thử phải được nhúng vào môi chất trao đổi nhiệt trong 168 giờ tại nhiệt độ 190C; sau đó nó phải được sấy khô trong 48 giờ tại nhiệt độ 40oC. Thành phần của môi chất trao đổi nhiệt được dùng để thử là chất lỏng gồm nước/ etylen-glycol hàm lượng 50% /50%.

R.17.2 Phép thử được coi như thoả mãn nếu thay đổi thể tích nhỏ hơn 20%, thay đổi khối lượng nhỏ hơn 5%, thay đổi độ bền kéo nhỏ hơn -25% và thay đổi độ giãn dài trong phạm vi từ -30% đến +10%.

1) Riêng biệt hoặc kết hợp với nhau

1) Chỉ áp dụng khi áp suất làm việc của bộ trộn lớn hơn 20 kPa (phân loại 2).

2) Chỉ có thể áp dụng khi bộ định lượng khí không kết hợp với cơ cấu phun.

1) Các loại xe này được định nghĩa trong TCVN 6552-1999

1) Mã 00 và các mã giống như mã nêu trong bảng C.3 (nếu có)

* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* * chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* Chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại



1) Các mẫu thử này được lấy từ bình chứa

1) Các phụ kiện lắp thêm, việc sửa đổi hoặc thêm các phụ kiện lắp vào bình chứa có thể không cần thử lại nếu nhà sản xuất thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bình chứa biết chúng không gây ảnh hưởng bất lợi. Cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu nhà sản xuất nộp thêm một bản báo cáo thử nghiệm từ phòng thử nghiệm. Bình chứa và các phụ kiện của nó được nêu trong Phụ lục C-C1.

*chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.



* chỉ áp dụng cho vật liệu phi kim loại.

** chỉ áp dụng cho vật liệu kim loại.




tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương