Phụ lục 2 quy tắc cụ thể MẶt hàng (psr)



tải về 1.08 Mb.
trang1/9
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.08 Mb.
#23683
  1   2   3   4   5   6   7   8   9
Phụ lục 2

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (PSR)

(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu AJ)
1. Trong phụ lục này, một số từ ngữ được hiểu như sau:

a) RVC 40% nghĩa là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hoá không nhỏ hơn 40% tính theo giá trị FOB (sử dụng công thức tính quy định tại Điều 5, Phụ lục 1) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;



Ghi chú: điểm a, khoản 2, Điều 5 của Phụ lục 1 sẽ được áp dụng trong phạm vi phụ lục này.

b) “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương);

c) “CTH” là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm);

d) “CTSH” là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm); và

đ) “WO” nghĩa là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục 1;

2. Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hoà đã được sửa đổi ngày 01 tháng 01 năm 2002; và

3. Trong phạm vi điểm b, khoản 1 của Điều 6 của Phụ lục 1, những trường hợp sau đây sẽ được áp dụng:

a) Hàng hoá thuộc các phân nhóm 1803.10; 1803.20 và 1805.00: tổng trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không được phép vượt quá 10% trị giá FOB của sản phẩm nếu không trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá (CTC); và



b) Hàng hoá thuộc phân nhóm 2103.90: tổng trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không được phép vượt quá 7% trị giá FOB của sản phẩm nếu không trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá.


Mã HS

Mô tả hàng hoá

Tiêu chí xuất xứ

Phần I: Động vật sống, các sản phẩm từ động vật (chương 1-5)


Chương 1







Động vật sống

CC

Chương 2







Thịt và phụ phẩm từ thịt ăn được sau giết mổ

CC ngoại trừ từ chương 1.

Chương 3







Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

CC

Chương 4







Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC

Chương 5







Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác

CC

Phần II - Các sản phẩm thực vật (chương 6 – 14)

Chương 6







Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí

CC

Chương 7







Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

CC

Chương 8







Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa

CC

Chương 9







Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị







09.01




Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.













- Cà phê chưa rang










0901.11

-- Chưa khử chất ca-phê-in

CC







0901.12

-- Đã khử chất ca-phê-in

CC










- Cà phê đã rang










0901.21

-- Chưa khử chất ca-phê-in

RVC 40%







0901.22

-- Đã khử chất ca-phê-in

RVC 40%







0901.90

- Loại khác

CC




09.02




Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.

CC




09.03

0903.00

Chè Paragoay.

CC




09.04




Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.













- Hạt tiêu










0904.11

-- Chưa xay hoặc nghiền

CC







0904.12

-- Đã xay hoặc nghiền

CTSH







0904.20

- Các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô, xay hoặc nghiền

CC




09.05

0905.00

Va-ni.

CC




09.06




Quế và hoa quế.










0906.10

- Chưa xay hoặc nghiền

CC







0906.20

- Đã xay hoặc nghiền

CTSH




09.07

0907.00

Đinh hương (cả quả, thân, cành).

CC




09.08




Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu.

CC




09.09




Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù.

CC




09.10




Gừng, nghệ tây, nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ry (curry) và các loại gia vị khác.










0910.10

- Gừng

CC







0910.20

- Nghệ tây

CC







0910.30

- Nghệ

CC







0910.40

- Lá rau thơm, lá nguyệt quế

CC







0910.50

- Ca-ry (curry)

CTSH










- Gia vị khác










0910.91

-- Hỗn hợp các gia vị đã nêu trong chú giải 1(b) của chương này

CTSH







0910.99

-- Loại khác

CC

Chương 10







Ngũ cốc

CC

Chương 11







Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì







11.01

1101.00

Bột mì hoặc bột meslin.

CC




11.02




Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin.

CC




11.03




Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên.

CC




11.04




Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền.

CC




11.05




Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên.










1105.10

- Bột, bột mịn và bột thô

CC ngoại trừ từ chương 7.







1105.20

- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên

CC ngoại trừ từ chương 7.




11.06




Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8.










1106.10

- Từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13

CC







1106.20

- Từ cọ sago, từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14

CC ngoại trừ từ chương 7.







1106.30

- Từ các sản phẩm thuộc chương 8

CC ngoại trừ từ chương 8.




11.07




Malt, rang hoặc chưa rang.

CC




11.08




Tinh bột; i-nu-lin.

CC




11.09

1109.00

Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô.

CC

Chương 12







Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc

CC

Chương 13







Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác

CC

Chương 14







Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC

Phần III - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng;mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật (chương 15)

Chương 15







Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật







15.01

1501.00

Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03.

CC




15.02

1502.00

Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03.

CC




15.03

1503.00

Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleosterin, dầu oleo và dầu tallow, chưa nhũ hoá, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác.

CC




15.04




Mỡ và dầu của cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

CC




15.05

1505.00

Mỡ lông và các chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin).

CC




15.06

1506.00

Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

CC




15.07




Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

CC




15.08




Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.










1508.10

- Dầu thô

CC







1508.90

- Loại khác

CTSH




15.09




Dầu ô- liu và các phần phân đoạn của dầu ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.










1509.10

- Dầu thô (Virgin)

CC







1509.90

- Loại khác

CTSH




15.10

1510.00

Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09.

CC




15.11




Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

CC




15.12




Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.













- Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum và các phần phân đoạn của chúng:










1512.11

-- Dầu thô

CC







1512.19

-- Loại khác

CTSH










- Dầu hạt bông và các phần phân đoạn của dầu hạt bông










1512.21

-- Dầu thô (đã hoặc chưa khử gossypol)

CC







1512.29

-- Loại khác

CC




15.13




Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

CC




15.14




Dầu hạt cải, dầu mù tạt và phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

CC




15.15




Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

CC




15.16




Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm.

CTH


tải về 1.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương