Phụ lục 2 quy tắc cụ thể MẶt hàng (psr)



tải về 1.08 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.08 Mb.
#23683
1   2   3   4   5   6   7   8   9




29.05




Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.













- Rượu polyhydric khác:










2905.44

-- D-glucitol (sorbitol)

CTH ngoại trừ từ nhóm 17.02.




29.06




Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng.













- Cyclanic, cyclenic hay cycloterpenic










2906.11

-- Menthol

CC ngoại trừ từ chương 33.




29.18




Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogena hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.













- Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất của các chất trên:










2918.14

-- Axit xitric

CC ngoại trừ từ chương 17 hoặc chương 23.







2918.15

-- Muối và este của axit citric

CC ngoại trừ từ chương 17 hoặc chương 23.




29.40


2940.00

Đường tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đường, acetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39.

CTH ngoại trừ từ nhóm 17.02.

Chương 35







Các chất chứa anbumin, các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim







35.02




Anbumin (kể cả các chất cô đặc có từ 2 hoặc nhiều whey protein chiếm trên 80% tính theo trọng lượng ở thể khô), muối anbumin và các chất dẫn xuất anbumin khác.













- Albumin trứng










3502.11

-- Đã làm khô

CC ngoại trừ từ chương 4.







3502.19

-- Loại khác

CC ngoại trừ từ chương 4.







3502.20

Albumin sữa, kể cả các chất cô đặc từ hai hoặc nhiều whey protein.

CTH







3502.90

- Loại khác

CTH




35.03

3503.00

Gelatin (kể cả gelatin ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), đã hoặc chưa gia công bề mặt hoặc nhuộm màu) và các chất dẫn xuất gelatin; keo điều chế từ bong bóng cá; các chất keo khác có gốc động vật, trừ keo casein thuộc nhóm 35.01.

CTH




35.05




Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ: tinh bột đã được tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin, hoặc các dạng tinh bột biến tính khác.

CTH

Chương 38







Các sản phẩm hoá chất khác







38.09




Chất để hoàn tất, các chất tải thuốc để làm tăng tốc độ nhuộm màu hoặc để hãm màu, các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ: chất xử lý hoàn tất vải và thuốc gắn màu), dùng trong ngành dệt, giấy, thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.










3809.10

- Dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột

CTH ngoại trừ từ nhóm 11.08 hoặc nhóm 35.05.




38.24




Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm có chứa các hỗn hợp của các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.










3824.60

-Sorbitol, trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44

CTH ngoại trừ từ nhóm 17.02.

Phần VIII - Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) (chương 41-43)

Chương 41







Da sống (trừ da lông) và da thuộc

CC

Chương 42







Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

CC

Chương 43









Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo







43.01




Da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân hoặc các mẩu, các mảnh cắt khác, vẫn còn sử dụng được), trừ da sống trong nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03.

CC




43.02




Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác), trừ loại thuộc nhóm 43.03.

CC




43.03




Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.









4303.10

- Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo

CTH ngoại trừ từ nhóm 43.02.







4303.90

- Loại khác


CC




43.04

4304.00

Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo.

CC

Phần IX - Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm làm bằng lie; các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây (chương 44-46)

Chương 44







Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ







44.01




Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ, mùn cưa, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự.

CTH




44.02

4402.00

Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.

CTH




44.03




Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, bỏ giác hoặc đẽo vuông thô.

CTH




44.04




Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột, cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, dùng làm ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; dăm gỗ và các dạng tương tự.

CTH




44.05

4405.00

Sợi gỗ, bột gỗ.

CTH




44.06




Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ.

CTH




44.07




Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6mm.

CTH




44.08




Tấm gỗ lạng làm lớp mặt (kể cả tấm gỗ thu được bằng cách lạng gỗ ghép), gỗ lạng để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm.

CTH




44.09




Gỗ (kể cả gỗ ván và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép), được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân hoặc gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự), dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu.

CTH




44.10




Ván dăm và các loại ván tương tự (ví dụ: ván dăm định hướng và ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác.

CTH




44.11




Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.

CTH




44.12




Gỗ dán, gỗ dán ván lạng và các tấm ván khác tương tự.

CTH ngoại trừ từ nhóm 44.07 hoặc nhóm 44.08.




44.13

4413.00

Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình.

CTH




44.14

4414.00

Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.

CTH




44.15




Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ.

CTH




44.16

4416.00

Thùng tô nô, thùng baren, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong.

CTH




44.17

4417.00

Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt hoặc khuôn giầy, ủng, bằng gỗ.

CTH




44.18




Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng, kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn và ván lợp đã lắp ghép.

CTH




44.19

4419.00

Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ.

CTH




44.20




Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại hộp đựng đồ kim hoàn, đựng dao kéo và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc chương 94.

CTH




44.21




Các sản phẩm bằng gỗ khác.

CTH

Chương 46







Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây







46.01




Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã được dệt thành tấm ở dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm (ví dụ: chiếu, thảm, mành).










4601.20

- Chiếu, thảm và mành bằng vật liệu thực vật

CC ngoại trừ từ igusa thuộc phân nhóm 1401.90.










- Loại khác










4601.91

-- Bằng vật liệu thực vật

CC ngoại trừ từ igusa thuộc phân nhóm 1401.90.

Phần XI - Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt (chương 50-63) xem thêm phần chú giải phần này

Chương 50







Tơ tằm







50.01

5001.00

Kén tằm thích hợp để ươm tơ.

CC




50.02

5002.00

Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu).

CTH




50.03




Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế).

CTH




50.04

5004.00

Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ.

CTH




50.05

5005.00

Sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa được đóng gói để bán lẻ.

CTH ngoại trừ từ nhóm 50.06.




50.06

5006.00

Sợi tơ và sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã được đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm.

CTH ngoại trừ từ nhóm 50.05.




50.07




Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ.

CTH, với điều kiện khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm 50.04 -50.06, các nguyên liệu này phải được xe sợi hoặc nhuộm hoặc in toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên; hoặc

Không yêu cầu chuyển đổi mã HS, với điều kiện hàng hoá phải được nhuộm hoặc in toàn bộ và nguyên liệu không có xuất xứ của nhóm 50.07 phải được dệt toàn bộ tại ít nhất một trong các nước thành viên.




Chương 51







Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên







51.01




Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ.

CC




51.02




Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ.

CC




51.03




Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.


tải về 1.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương