3.3. So sánh khoảng cách di truyền trung bình giữa hai gen Cyt b và COI
Bảng 7: So sánh khoảng cách di truyền trung bình ở một số họ giữa kiểu gen Cyt b và COI
STT
|
Họ
|
Cyt b
|
COI
|
1
|
Moschidae
|
43.3%
|
0.6%
|
2
|
Pteropodidae
|
0.8%
|
1.7%
|
3
|
Sciuridae
|
14.6%
|
10.4%
|
4
|
Accitripidae
|
0.00%
|
0%
|
5
|
Psitacidae
|
5.1%
|
9.6%
|
6
|
Sturnidae
|
0.00%
|
0.1%
|
7
|
Elapidae
|
29.6%
|
11%
|
8
|
Geoemydidae
|
17%
|
9.2%
|
9
|
Testudinidae
|
21.5%
|
6.8%
|
10
|
Crocodylidae
|
1.4%
|
53%
|
11
|
Cadinae
|
10.6%
|
37.5%
|
12
|
Chelydridae
|
0.00%
|
4.1%
|
|
Khoảng cách trung bình lớn nhất
|
43.3%
|
53%
|
|
Khoảng cách trung bình chung
|
36.5%
|
32.5%
|
Hình 16: Biểu đồ so sánh khoảng cách di truyền trung bình
Chú thích: - Màu xanh là khoảng cách di truyền trung bình kiểu gen Cyt b.
- Màu đỏ là khoảng cách di truyền trung bình kiểu gen COI.
*Nhận xét:
Trong số 12 họ nêu trên thì:
+Có 1 họ là: Accitripidae có khoảng cách di truyền trung bình bằng nhau và bằng 0% ở cả 2 kiểu gen COI và Cyt b.
+Có 5 họ (Moschidae,Sciuridae,Elapidae,Testudinidae,Geoemydidae) mà ở đó khoảng cách di truyền trung bình theo kiểu gen Cyt b lớn hơn COI, nằm từ 14.6%- 43.3%.
+Có 6 họ (Pteropodidae,Psitacidae,Sturnidae,Chelydridae,Cadinae,Crocodylidae) mà ở đó khoảng cách di truyền trung bình theo kiểu gen COI lớn hơn theo kiểu gen Cyt b, nằm từ 0.1%- 53%.
+Khoảng cách di truyền trung bình lớn nhất với kiểu gen Cyt b là 43.3% ở họ Moschidae (họ Hươu xạ), với kiểu gen COI là 53% ở họ Crocodylidae (họ Cá sấu).
+ Khoảng cách di truyền trung bình cho toàn bộ các loài trong 13 họ nêu trên là: 36.5% với Cyt b và 32.5% với COI.
3.4. Khoảng cách di truyền trong loài 3.4.1. Khoảng cách di truyền trong loài kiểu gen Cyt b và COI
Bảng 8: Khoảng cách trong loài giữa các loài theo kiểu gen Cyt b và COI
STT
|
Họ
|
Loài
|
K/c trong loài gen Ct b
|
K/c trong loài gen COI
|
1
|
Hylopatidae (họ Vượn)
|
Nomascus gabriellae
|
45%
|
n/c
|
Nomascus concolor
|
0.3- 0.7%
|
Không có
|
Nomascus nasutus
|
0.2- 0.4%
|
Không có
|
Nomascus leucogenys
|
0.4- 44%
|
Không có
|
2
|
Felidae (họ Mèo)
|
Prionailurus viverrina
|
1%
|
Không có
|
Prionailurus bengalensis
|
1-3%
|
Không có
|
Neofelis nebulosa
|
0%
|
Không có
|
Panthera pardus
|
1-3%
|
n/c
|
Panthera tigris
|
31%
|
0-63%
|
Catopuma temminckii
|
n/c
|
Không có
|
3
|
Cervidae (họ Hươu nai)
|
Axis porcinus
|
0- 1%
|
0%
|
Cervus eldii
|
0- 1%
|
Không có
|
4
|
Moschidae (họ Hươu xạ)
|
Moschus berezovskii
|
43.3%
|
3-9%
|
5
|
Phasianidae (họ Trĩ)
|
Polyplectron bicalcaratum
|
0-0.2%
|
Không có
|
Pavo muticus
|
0.5-4%
|
Không có
|
Lophura edwardsi
|
0.5-4%
|
Không có
|
Lophura nycthemera
|
50.2%
|
0-5%
|
6
|
Pteropodidae (họ Dơi quạ)
|
Pteropus vampyrus
|
0.7-1.3%
|
1.7%
|
7
|
Sciuridae (họ Sóc)
|
Hylopetes lepidus
|
2-5%
|
Không có
|
Hylopetes phayrei
|
3%
|
Không có
|
Hylopetes spadiceus
|
n/c
|
0%
|
Petaurista elegans
|
0%
|
Không có
|
Petaurista petaurista
|
1%
|
Không có
|
8
|
Accitripidae (họ Ưng)
|
Spilornis cheela
|
0%
|
0%
|
9
|
Psitacidae (họ Vẹt)
|
Psittacula alexandri
|
1%
|
Không có
|
10
|
Tytonidae (họ Cú lợn)
|
Tyto alba
|
0-8%
|
0.2%
|
11
|
Sturnidae (họ Sáo)
|
Gracula religiosa
|
0%
|
0.1%
|
12
|
Varanidae (họ Kỳ đà)
|
Varanus salvator
|
0%
|
n/c
|
13
|
Colubridae (họ Rắn nước)
|
Ptyas mucosus
|
0.3%
|
18.5%
|
14
|
Elapidae (họ Rắn hổ)
|
Bungarus candidus
|
0%
|
Không có
|
Bungarus multicinctus
|
0%
|
0-2%
|
Bungarus fasciatus
|
0-5%
|
n/c
|
Naja naja
|
1-5%
|
n/c
|
Ophiophagus hannah
|
0%
|
Không có
|
15
|
Geoemydidae (họ Rùa đầm)
|
Heosemys grandis
|
27%
|
n/c
|
Cuora trifasciata
|
n/c
|
0-4.9%
|
Mauremys annamensis
|
1-5%
|
n/c
|
16
|
Testudinidae (họ Rùa cạn)
|
Indotestudo elongata
|
29%
|
0.5%
|
Manouria impressa
|
0%
|
0.2-0.8%
|
17
|
Crocodylidae (họ Cá sấu)
|
Crocodylus porosus
|
0%
|
75%
|
Crocodylus siamensis
|
0%
|
75%
|
18
|
Cadinae (họ Chó)
|
Cuon alpinus
|
0%
|
n/c
|
Canis aureus
|
0%
|
n/c
|
Vulpes vulpes
|
1%
|
0%
|
19
|
Chelydridae
|
Platysternum megacephalum
|
0%
|
0.3 - 6.1%
|
20
|
Papilionidae (họ Bướm phượng)
|
Teinopalpus aureus
|
0%
|
n/c
|
Teinopalpus imperalis
|
Không có
|
0%
|
Troides helena ceberus
|
Không có
|
0%
|
21
|
Mustelidae (họ Chồn)
|
Mustela nivalis
|
0.1 - 6.4%
|
0.2 - 0.8%
|
22
|
Cynocephalidae (họ Chồn dơi)
|
Galeopterus variegatus
|
5.9%
|
n/c
|
23
|
Lorisidae (họ Cu li)
|
Nycticebus pygmaeus
|
0%
|
Không có
|
24
|
Cercopithecidae (họ Khỉ)
|
Pygathrix nemaeus
|
0%
|
Không có
|
Pygathrix avunculus
|
73.3%
|
Không có
|
Macaca mulatta
|
0.8%
|
n/c
|
Pygathrix cinerea
|
0.5%
|
Không có
|
25
|
Ursidae (họ Gấu)
|
Ursus malayanus
|
0%
|
Không có
|
Ursus thibetanus
|
0 - 0.5%
|
Không có
|
26
|
Elephantidae (họ Voi)
|
Elephas maximus
|
0.7-3.7%
|
n/c
|
27
|
Bovidae (họ Bò)
|
Bos gaurus
|
0 - 6%
|
Không có
|
Bos javanicus
|
0%
|
Không có
|
28
|
Viveridae (họ Cầy)
|
Viverricula indica
|
3%
|
Không có
|
Prionodon pardicolor
|
2%
|
Không có
|
Chrotogale owstoni
|
1-2%
|
Không có
|
29
|
Tragulidae (họ Cheo cheo)
|
Tragulus javanicus
|
1-2%
|
Không có
|
Tragulus napu
|
2%
|
Không có
|
33
|
Bucerotidae (họ Hồng hoàng)
|
Buceros bicornis
|
0%
|
n/c
|
Aceros undulatus
|
0%
|
Không có
|
31
|
Muscicapidae (họ Đớp ruồi)
|
Copsychus malabaricus
|
n/c
|
0.2 - 0.8%
|
32
|
Timaliidae (họ Khướu)
|
Garrulax merulinus
|
2%
|
Không có
|
33
|
Pythonidae (họ Trăn)
|
Python molurus
|
28%
|
n/c
|
Python reticulatus
|
29%
|
Không có
|
34
|
Salamandridae (họ Cầy giông)
|
Paramesotriton deloustali
|
0%
|
Không có
|
35
|
Threskiornithidae (họ Cò quặm)
|
Platalea minor
|
0 - 64%
|
Không có
|
36
|
Manidae (họ Tê tê)
|
Manis pentadactyla
|
4 - 5%
|
Không có
|
*Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy khoảng cách di truyền trong loài có sự biến đổi theo từng loài và từng kiểu gen.
- Với kiểu gen Cyt b: Có 68 loài tính được khoảng cách trong loài
+ Có 17 loài có khoảng cách trong loài khá cao như: Nomascus gabriellae (45%), Moschus berezovskii (43.3%), Lophura nycthemera (50.2%), Pygathrix avunculus (73.3%), Heosemys grandis (27%), Python molurus (28%), Python reticulatus (29%), Panthera tigris (31%). …
+ Có 15 loài khoảng cách trong loài biến đổi từ thấp đến cao: Nomascus leucogenys (0.4 - 44%), Platalea minor (0 - 64 %)…
+Có 36 loài khoảng cách trong loài nằm ở mức thấp (0 - 2%).
-Với kiểu gen COI: có 22 loài có khoảng cách trong loài
+ Có 4 loài có khoảng cách trong loài từ trung bình đến cao như: Ptyas mucosus (18.5%), Crocodylus porosus (75%), Crocodylus siamensis (75%).
+Có 4 loài khoảng cách trong loài biến đổi từ thấp đến cao : Panthera tigris (0-63%), Platysternum megacephalum (0.3 – 6.1%), Cuora trifasciata (0 – 4.9%), Lophura nycthemera (0 – 5%).
+ Có 14 loài có khoảng cách trong loài nằm ở mức thấp (0- 2%).
Bảng 9: Thống kê các thông số về khoảng cách trong loài theo tỷ lệ %
Kiểu gen
Các
Thông số
|
Cyt b
|
COI
|
Số loài
|
%
|
Số loài
|
%
|
Tổng số loài có khoảng cách di truyền trong loài
|
68
|
100%
|
22
|
100%
|
Số loài có k/c di truyền trong loài từ trung bình đến cao (>2%)
|
17
|
25%
|
4
|
18%
|
Số loài có k/c di truyền trong loài biến đổi từ thấp đến cao
|
15
|
22%
|
4
|
18%
|
Số loài có k/c di truyền trong loài nằm ở mức thấp (0- 2%)
|
36
|
53%
|
14
|
64%
| *Nhận xét:
+Với cả 2 kiểu gen thì chiếm một tỷ lệ lớn vẫn là số loài có khoảng cách di truyền trong loài ở mức thấp: 53% ở Cyt b và 64% ở COI.
+ Với số loài có khoảng cách di truyền ở mức trung bình đến cao thì gen Cyt b chiếm tỷ lệ cao hơn Cyt b một chút (25% so với 18%). Tương tự về tỷ lệ như thế là số loài có khoảng cách biến thiên từ thấp đến cao.
3.4.2. So sánh khoảng cách di truyền trong loài giữa hai kiểu gen COI và Cyt b
Bảng 10: So sánh khoảng cách trong loài ở một số loài
STT
|
Loài
|
Khoảng cách trong loài gen Cyt b
|
Khoảng cách trong loài gen COI
|
Tên tiếng Việt
|
Tên khoa học
|
1
|
Hổ
|
Panthera tigris
|
31%
|
0 - 63%
|
2
|
Hươu vàng
|
Axis (Cervus) porcinus
|
0 - 1%
|
0%
|
3
|
Hươu xạ
|
Moschus berezovskii
|
43.3%
|
3 - 9%
|
4
|
Gà lôi trắng
|
Lophura nycthemera
|
50.2%
|
0 - 5%
|
5
|
Dơi ngựa lớn
|
Pteropus vampyrus
|
0.7 - 1.3%
|
1.7%
|
6
|
Cáo lửa
|
Vulpes vulpes
|
1%
|
0%
|
7
|
Triết nâu
|
Mustela nivalis
|
0.1 - 6.4%
|
0.2 - 0.8%
|
8
|
Diều hoa miến điện
|
Spilornis cheela
|
0%
|
0%
|
9
|
Cú lợn lưng xám
|
Tyto alba
|
0 - 8%
|
0.2%
|
10
|
Nhổng
|
Gracula religiosa
|
0%
|
0.1%
|
11
|
Rắn ráo trâu
|
Ptyas mucosus
|
0.3%
|
18.5%
|
12
|
Rắn cạp nia bắc
|
Bungarus multicinctus
|
0%
|
0 - 0.2%
|
13
|
Rùa đầu to
|
Platysternum megacephalum
|
0%
|
0.3 - 6.1%
|
14
|
Rùa núi vàng
|
Indotestudo elongata
|
29%
|
0.5%
|
15
|
Rùa núi viền
|
Manouria impressa
|
0%
|
0.2 - 0.8%
|
16
|
Cá sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
0%
|
75%
|
17
|
Cá sấu nước ngọt
|
Crocodylus siamensis
|
0%
|
75%
|
*Nhận xét: Trong số 17 loài có cả khoảng cách di truyền trong loài theo cả hai kiểu gen trên thì:
+ Có 6 loài có khoảng cách di truyền trong loài theo kiểu gen Cyt b lớn hơn COI.
+ Có 8 loài có khoảng cách di truyền theo kiểu gen COI lớn hơn Cyt b.
+ Có 1 loài mà khoảng cách trong loài theo 2 kiểu gen đều bằng 0%: Diều hoa Miến Điện (Spilornis cheela).
+ Với gen Cyt b khoảng cách di truyền trong loài lớn nhất là 50.2% ở loài Gà lôi trắng (Lophura nycthemera), với gen COI là 75% ở loài cá sấu hoa cà (Crocodylus porosus) và cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |