4.2. Kiến nghị
Những kết quả thu được của đề tài cho thấy, gen cytochrome b ngoài những ưu điểm vượt trội nêu trên còn là gen có số lượng nhiều hơn (gấp 2,5 lần) so với gen COI. Như vậy, vào thời điểm hiện tại cơ sở dữ liệu mã vạch dựa vào gen cytochrome b có tính khả thi cao hơn trong điều kiện nước ta. Tuy nhiên, điều này có thể thay đổi trong tương lai khi Dự án mã vạch sự sống quốc tế (iBOL) công bố nhiều trình tự COI hơn đối với các loài ở Việt Nam.
Do khá nhiều loài bị định loại sai khi đọc trình tự, nhiều mẫu trên ngân hàng gen hiện nay chưa được chuẩn hóa. Trong trường hợp này, chúng ta cần phân tích các mẫu chuẩn có trong các bảo tàng hoặc sử dụng các chuyên gia về từng nhóm loài giúp cung cấp những mẫu chuẩn để sửa chữa những sai lầm này và nhằm tạo ra một cơ sở dữ liệu có độ tin cậy cao.
Để tạo ra một cơ sở dữ liệu hoàn thiện về mã vạch ADN cho các loài động vật hoang dã trong nghị định 32/ND-CP để các cơ quan thực thi pháp luật và nhà nghiên cứu đa dạng sinh học sử dụng thì cần phải thực hiện tiếp những nghiên cứu sau:
+ Xác định trình tự gen Cyt b và COI cho các loài chưa có trình tự gen trên Genbank.
+ Tiếp tục tính toán khoảng cách di truyền cho các loài được bổ sung.
+ Cần thực hiện thêm các tính toán về đặc điểm di truyền dựa trên các điểm sai khác cụ thể cho các loài mà phương pháp nhận dạng dựa vào khoảng cách di truyền không có hiệu quả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), “Đa dạng sinh học Việt Nam và vấn đề bảo tồn”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba.
2. Pilgrim, J. D. và Nguyễn Đức Tú (2007), “Thông tin cơ sở về các loài bị đe dọa và các loài ngoại lai tại Việt Nam và các đề xuất cho nội dung của Luật Đa dạng Sinh học”, Báo cáo trình Vụ Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội, Chương trình BirdLife Quốc tế tại Việt Nam.
3. Eleanor Jane Sterling, Martha Maud Hurley, Lê Đức Minh (2006), “Lịch sử tự nhiên VN”, NXB Yale University Press, Lon Don.
4. Lê Xuân Cảnh, Hồ Thanh Hải (2010), “Hiện trạng và suy thoái đa dạng sinh học ở Việt Nam”, Báo cáo Hội nghị khoa học về đa dạng sinh học tại Việt Nam, Viện tài nguyên và sinh thái sinh vật.
Website
5.http://www.rfa.org/vietnamese/in_depth/Wildlife-trade-and-consumption-in-vietnam-vha-07192009110242.html
6.http://www.cpv.org.vn/cpv/Modules/Preview/printPreview.aspx?co_id=10008&cn_id=534123.
7.http://dangcongsan.vn/cpv/Modules/Preview/PrintPreview.aspx?co_id=7338497&cn_id=357168.
8.http://baodatviet.vn/Home/congdongviet/10-loai-vat-da-bien-mat-hoan-toan-o-Viet-Nam/201110/174787.datviet.
9.http://www.monre.gov.vn/v35/default.aspx?tabid=428&cateID=24&id=103482&code=QC5C103482
10.http://www.baomoi.com/Home/ThoiSu/www.cpv.org.vn/Tich-cuc-gop-phan-dau-tranh-chong-nan-buon-ban-dong-vat-hoang-da.
11.http://www.cuuchienbinh.com.vn/index.aspx?Menu=1314&Chitiet=1225&Style=1.
12. http://www.thanhniennews.com/2010/Pages/20110605163024.aspx
Tiếng Anh
13. Adrian Linacre1*, Shanan S Tobe2 (2011), “An overview to the investigative approach to species testing in wildlife forensic science”, Linacre and Tobe Investigative Genetics 2011 (http://www.investigativegenetics.com/content/2/1/2).
14. “A New Tool for Identifying Biological Specimens and Managing Species Diversity” (www.dnabarcodes.org)
15. Using DNA Barcodes to Identify and Classify Living Things (http://www.dnabarcoding101.org/introduction.html)
16. B. N. REID,* M. LE,†‡§ W. P. MCCORD,¶ J. B. IVERSON,** A. GEORGES,†† T. BERGMANN,‡‡G. AMATO,§§ R. DESALLE§§ and E . NAR O- MAC IE L §§¶¶ (2011), “Comparing and combining distance-based and character-based approaches for barcoding turtles”, Molecular Ecology Resources.
17. Vietnam Biodiversity Report (2005)
18. Nguyen Van Sang, Ho Thu Cuc, Nguyen Quang Truong (2009), “Herpetofauna of Vietnam”, Edition Chimaira, 768 pp.
PHỤ LỤC
BẢNG 12: DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT RỪNG NGHIÊM CẤM KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
STT
|
TÊN VIỆT NAM
|
TÊN QUỐC TẾ
|
1
|
Chồn bay (Cầy bay)
|
Cynocephalus variegatus
|
2
|
Cu li lớn
|
Nycticebus bengalensis (N. coucang)
|
3
|
Cu li nhỏ
|
Nycticebus pygmaeus
|
4
|
Voọc chà vá chân xám
|
Pygathrix cinerea
|
5
|
Voọc chà vá chân đỏ
|
Pygathrix nemaeus
|
6
|
Voọc chà vá chân đen
|
Pygathrix nigripes
|
7
|
Voọc mũi hếch
|
Rhinopithecus avunculus
|
8
|
Voọc xám
|
Trachypithecus barbei (T. phayrei)
|
9
|
Voọc mông trắng
|
Trachypithecus delacouri
|
10
|
Voọc đen má trắng
|
Trachypithecus francoisi
|
11
|
Voọc đen Hà Tĩnh
|
Trachypithecus hatinhensis
|
12
|
Voọc Cát Bà (Voọc đen đầu vàng)
|
Trachypithecus poliocephalus
|
13
|
Voọc bạc Đông Dương
|
Trachypithecus villosus (T. cristatus)
|
14
|
Vườn đen tuyền tây bắc
|
Nomascus (Hylobates) concolor
|
15
|
Vượn đen má hung
|
Nomascus (Hylobates) gabriellae
|
16
|
Vượn đen má trắng
|
Nomascus (Hylobates) leucogenys
|
17
|
Vượn đen tuyền đông bắc
|
Nomascus (Hylobates) nasutus
|
18
|
Sói đỏ (Chó sói lửa)
|
Cuon alpinus
|
19
|
Gấu chó
|
Ursus (Helarctos) malayanus
|
20
|
Gấu ngựa
|
Ursus (Selenarctos) thibetanus
|
21
|
Rái cá thường
|
Lutra lutra
|
22
|
Rái cá lông mũi
|
Lutra sumatrana
|
23
|
Rái cá lông mượt
|
Lutrogale (Lutra) perspicillata
|
24
|
Rái cá vuốt bé
|
Amblonyx (Aonyx) cinereus (A. cinerea)
|
25
|
Chồn mực (Cầy đen)
|
Arctictis binturong
|
26
|
Beo lửa (Beo vàng)
|
Catopuma (Felis) temminckii
|
27
|
Mèo ri
|
Felis chaus
|
28
|
Mèo gấm
|
Pardofelis (Felis) marmorata
|
29
|
Mèo rừng
|
Prionailurus (Felis) bengalensis
|
30
|
Mèo cá
|
Prionailurus (Felis) viverrina
|
31
|
Báo gấm
|
Neofelis nebulosa
|
32
|
Báo hoa mai
|
Panthera pardus
|
33
|
Hổ
|
Panthera tigris
|
34
|
Voi
|
Elephas maximus
|
35
|
Tê giác một sừng
|
Rhinoceros sondaicus
|
36
|
Hươu vàng
|
Axis (Cervus) porcinus
|
37
|
Nai cà tong
|
Cervus eldii
|
38
|
Mang lớn
|
Megamuntiacus vuquangensis
|
39
|
Mang Trường Sơn
|
Muntiacus truongsonensis
|
40
|
Hươu xạ
|
Moschus berezovskii
|
41
|
Bò tót
|
Bos gaurus
|
42
|
Bò rừng
|
Bos javanicus
|
43
|
Bò xám
|
Bos sauveli
|
44
|
Trâu rừng
|
Bubalus arnee
|
45
|
Sơn dương
|
Naemorhedus (Capricornis) sumatraensis
|
46
|
Sao la
|
Pseudoryx nghetinhensis
|
47
|
Thỏ vằn
|
Nesolagus timinsi
|
48
|
Gìa đẫy nhỏ
|
Leptoptilos javanicus
|
49
|
Quắm cánh xanh
|
Pseudibis davisoni
|
50
|
Cò thìa
|
Platalea minor
|
51
|
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)
|
Grus antigone
|
52
|
Gà tiền mặt vàng
|
Polyplectron bicalcaratum
|
53
|
Gà tiền mặt đỏ
|
Polyplectron germaini
|
54
|
Trĩ sao
|
Rheinardia ocellata
|
55
|
Công
|
Pavo muticus
|
56
|
Gà lôi hồng tía
|
Lophura diardi
|
57
|
Gà lôi mào trắng
|
Lophura edwardsi
|
58
|
Gà lôi Hà Tĩnh
|
Lophura hatinhensis
|
59
|
Gà lôi mào đen
|
Lophura imperialis
|
60
|
Gà lôi trắng
|
Lophura nycthemera
|
61
|
Hổ mang chúa
|
Ophiophagus hannah
|
62
|
Rùa hộp ba vạch
|
Cuora trifasciata
|
Bảng 13: Danh mục các loài động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại.
STT
|
TÊN VIỆT NAM
|
TÊN QUỐC TẾ
|
1
|
Dơi ngựa lớn
|
Pteropus vampyrus
|
2
|
Khỉ mặt đỏ
|
Macaca arctoides
|
3
|
Khỉ mốc
|
Macaca assamensis
|
4
|
Khỉ đuôi dài
|
Macaca fascicularis
|
5
|
Khỉ đuôi lợn
|
Macaca leonina ( M. nemestrina )
|
6
|
Khỉ vàng
|
Macaca mulatta
|
7
|
Cáo lửa
|
Vulpes vulpes
|
8
|
Chó rừng
|
Canis aureus
|
9
|
Triết bụng vàng
|
Mustela kathiah
|
10
|
Triết nâu
|
Mustela nivalis
|
11
|
Triết chỉ lưng
|
Mustela strigidorsa
|
12
|
Cầy giông sọc
|
Viverra megaspila
|
13
|
Cầy giông
|
Viverra zibetha
|
14
|
Cầy hương
|
Viverricula indica
|
15
|
Cầy gấm
|
Prionodon pardicolor
|
16
|
Cầy vằn bắc
|
Chrotogale owstoni
|
17
|
Cheo cheo
|
Tragulus javanicus
|
18
|
Cheo cheo lớn
|
Tragulus napu
|
19
|
Sóc bay đen trắng
|
Hylopetes alboniger
|
20
|
Sóc bay Côn Đảo
|
Hylopetes lepidus
|
21
|
Sóc bay xám
|
Hylopetes phayrei
|
22
|
Sóc bay bé
|
Hylopetes spadiceus
|
23
|
Sóc bay sao
|
Petaurista elegans
|
24
|
Sóc bay lớn
|
Petaurista petaurista
|
25
|
Tê tê Java
|
Manis javanica
|
26
|
Tê tê vàng
|
Manis pentadactyla
|
27
|
Hạc cổ trắng
|
Ciconia episcopus
|
28
|
Quắm lớn
|
Thaumabitis (Pseudibis) gigantea
|
29
|
Ngan cánh trắng
|
Cairina scutulata
|
30
|
Ô tác
|
Houbaropsis bengalensis
|
31
|
Diều hoa Miến Điện
|
Spilornis cheela
|
32
|
Cắt nhỏ họng trắng
|
Polihierax insignis
|
33
|
Gà so cổ hung
|
Arborophila davidi
|
34
|
Gà so ngực gụ
|
Arborophila charltonii
|
35
|
Phướn đất
|
Carpococcyx renauldi
|
36
|
Bồ câu nâu
|
Columba punicea
|
37
|
Yến hàng
|
Collocalia germaini
|
38
|
Hồng hoàng
|
Buceros bicornis
|
39
|
Niệc nâu
|
Annorhinus tickelli (Ptilolaemus tickelli)
|
40
|
Niệc cổ hung
|
Aceros nipalensis
|
41
|
Niệc mỏ vằn
|
Aceros undulatus
|
42
|
Vẹt má vàng
|
Psittacula eupatria
|
43
|
Vẹt đầu xám
|
Psittacula finschii
|
44
|
Vẹt đầu hồng
|
Psittacula roseata
|
45
|
Vẹt ngực đỏ
|
Psittacula alexandri
|
46
|
Vẹt lùn
|
Loriculus verlanis
|
47
|
Cú lợn lưng xám
|
Tyto alba
|
48
|
Cú lợn lưng nâu
|
Tyto capensis
|
49
|
Dù dì phương đông
|
Ketupa zeylonensis
|
50
|
Chích choè lửa
|
Copsychus malabaricus
|
51
|
Khướu cánh đỏ
|
Garrulax formosus
|
52
|
Khướu ngực đốm
|
Garrulax merulinus
|
53
|
Khướu đầu đen
|
Garrulax milleti
|
54
|
Khướu đầu xám
|
Garrulax vassali
|
55
|
Khướu đầu đen má xám
|
Garrulax yersini
|
56
|
Nhồng (Yểng)
|
Gracula religiosa
|
57
|
Kỳ đà vân
|
Varanus bengalensis (V. nebulosa)
|
58
|
Kỳ đà hoa
|
Varanus salvator
|
59
|
Trăn cộc
|
Python curtus
|
60
|
Trăn đất
|
Python molurus
|
61
|
Trăn gấm
|
Python reticulatus
|
62
|
Rắn sọc dưa
|
Elaphe radiata
|
63
|
Rắn ráo trâu
|
Ptyas mucosus
|
64
|
Rắn cạp nia nam
|
Bungarus candidus
|
65
|
Rắn cạp nia đầu vàng
|
Bungarus flaviceps
|
66
|
Rắn cạp nia bắc
|
Bungarus multicinctus
|
67
|
Rắn cạp nong
|
Bungarus fasciatus
|
68
|
Rắn hổ mang
|
Naja naja
|
69
|
Rùa đầu to
|
Platysternum megacephalum
|
70
|
Rùa đất lớn
|
Heosemys grandis
|
71
|
Rùa răng (Càng đước)
|
Hieremys annandalii
|
72
|
Rùa trung bộ
|
Mauremys annamensis
|
73
|
Rùa núi vàng
|
Indotestudo elongata
|
74
|
Rùa núi viền
|
Manouria impressa
|
75
|
Cá sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
76
|
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu Xiêm)
|
Crocodylus siamensis
|
77
|
Cá cóc Tam Đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
78
|
Cặp kìm sừng cong
|
Dorcus curvidens
|
79
|
Cặp kìm lớn
|
Dorcus grandis
|
80
|
Cặp kìm song lưỡi hái
|
Dorcus antaeus
|
81
|
Cặp kìm song dao
|
Eurytrachelteulus titanneus
|
82
|
Cua bay hoa nâu
|
Cheriotonus battareli
|
83
|
Cua bay đen
|
Cheriotonus iansoni
|
84
|
Bọ hung năm sừng
|
Eupacrus gravilicornis
|
85
|
Bướm Phượng đuôi kiếm răng nhọn
|
Teinopalpus aureus
|
86
|
Bướm Phượng đuôi kiếm răng tù
|
Teinopalpus imperalis
|
87
|
Bướm Phượng cánh chim chân liền
|
Troides helena ceberus
|
88
|
Bướm rừng đuôi trái đào
|
Zeuxidia masoni
|
90
|
Bọ lá
|
Phyllium succiforlium
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |