I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung bản cáo bạch. 1
1. Tổ chức phát hành: 1
2. Tổ chức tư vấn và bảo lãnh phát hành: 1
II. Các từ và nhóm từ viết tắt. 1
III. tình hình và đặc điểm của tổ chức phát hành: 2
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: 2
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 3
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 4
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần (có quyền biểu quyết) của Công ty: 5
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty tổ chức phát hành giữ quyền kiểm soát, chi phối và những công ty giữ quyền kiểm soát, chi phối với tổ chức phát hành. 8
6. Hoạt động kinh doanh 8
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất: 18
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành: 20
9. Chính sách đối với người lao động: 22
10. Chính sách cổ tức: 23
11. Tình hình hoạt động tài chính: 24
Nhà và vật kiến trúc : 20 - 30 năm 24
Máy móc thiết bị: 06 - 10 năm 24
Thiết bị dụng cụ quản lý : 05 – 06 năm 24
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10 năm 24
Tài sản cố định vô hình: 05 năm 24
Thuế GTGT các dịch vụ khác (chế biến nông sản): 10% 25
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 28% 25
Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ ngày chính thức chuyển thành công ty cổ phần (ngày 06/02/2004) và được giảm 50% trong 02 năm tiếp theo. 25
Các loại thuế, phí và lệ phí khác được tính và nộp theo các quy định hiện hành. 25
12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát: 28
13. Tài sản: 34
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2006 - 2008: 35
15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức: 36
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty: 36
17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu: 37
IV. Chứng khoán đăng ký niêm yết 37
Thuế GTGT các dịch vụ khác (chế biến nông sản): 10% 38
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 28% 38
Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ ngày chính thức chuyển thành công ty cổ phần (ngày 06/02/2004) và được giảm 50% trong 02 năm tiếp theo. 38
Các loại thuế, phí và lệ phí khác được tính và nộp theo các quy định hiện hành. 38
V. Các đối tác liên quan đến đợt phát hành: 38
1. Tổ chức tư vấn và bảo lãnh phát hành: 38
2. Tổ chức kiểm toán 38
Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán Sài gòn (AFC). 38
VI. Các nhân tố rủi ro: 39
1. Rủi ro về kinh tế 39
2. Rủi ro về thị trường 39
3. Rủi ro về luật pháp 39
4. Rủi ro khác: 39
VII. Một số lưu ý tại báo cáo kiểm toán 40
1. Về Báo cáo tài chính năm 2004: 40
2. Về chênh lệch số dư cuối kỳ 2004 và đầu kỳ năm 2005 ở Bảng cân đối kế toán: 40
3. Nội dung chi tiết khoản mục “Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước” tại Báo cáo tài chính 2005 41
VIII. Phụ lục: 42
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2.Tổ chức tư vấn và bảo lãnh phát hành:
Đại diện theo pháp luật :
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép phát hành do Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn tài chính, phát hành và niêm yết cổ phiếu số 81/2006/ BVSC.NV1-TV ký ngày 23/5/2006 và Hợp đồng bảo lãnh phát hành số 143/2006/BVSC.NV2-TV&BLPH ký ngày 13/9/2006 giữa Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt với Công ty Cổ phần Giống cây trồng trung ương. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Giống cây trồng trung ương cung cấp.
II.Các từ và nhóm từ viết tắt.
Công ty: Công ty Cổ phần Giống cây trồng trung ương
CNĐKKD: Chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Được thành lập từ năm 1968, tiền thân của Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung ương là Công ty Giống cây trồng cấp I trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.
Năm 1978, Công ty Giống cây trồng phía Nam được hợp nhất với Công ty giống cây trồng cấp I thành Công ty Giống cây trồng Trung ương trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công ty Giống cây trồng phía Nam trở thành Chi nhánh 1 của Công ty Giống cây trồng Trung ương. Năm 1981 Chi nhánh 1 được đổi thành Xí nghiệp Giống cây trồng 1, năm 1989 Xí nghiệp Giống cây trồng I được tách ra thành Công ty Giống cây trồng Trung ương II, nay là Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền Nam (SSC).
Năm 1993, Công ty Giống cây trồng Trung ương được đổi tên thành Công ty Giống cây trồng trung ương I.
Ngày 10/11/2003 Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã có Quyết định số 5029/QĐ/BNN-TCCB chuyển đổi Công ty Giống cây trồng trung ương 1 thành công ty cổ phần với tên là Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung ương.
Sau 2 năm thực hiện cổ phần hoá, Công ty cổ phần Giống cây trồng trung ương đã khẳng định vị thế của mình là một trong những Công ty cung ứng giống phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng đầu cả nước. NSC cũng là một trong những Công ty kinh doanh giống cây trồng bắt đầu xuất khẩu giống, sản lượng xuất khẩu giống đứng hàng đầu tại Việt Nam. Hiện tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung ương là thành viên của Hiệp hội Giống Châu á - Thái Bình Dương (APSA – The Asia & Pacific Seed Association).