CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng ninh



tải về 38.69 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích38.69 Kb.
#7219

UỶ BAN NHÂN DÂN


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH QUẢNG NINH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






Số: 1397 /QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 10 tháng 5 năm 2011



QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt lại Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công

trình: Tu bổ, nâng cấp đê Đồng Tàm, xã Hải Đông, TP Móng Cái




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 03/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 01/6/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh "V/v ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương";

Căn cứ Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình: Tu bổ, nâng cấp đê Đồng Tàm, xã Hải Đông, thành phố Móng Cái”;

Căn cứ Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 08/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh "Về nguyên tắc và nội dung phân bổ nguồn tăng thu năm 2010 chuyển nguồn sang năm 2011";

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1069/KHĐT-KTNN ngày 04/5/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt lại Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Tu bổ, nâng cấp đê Đồng Tàm, xã Hải Đông, thành phố Móng Cái, với nội dung sau:

1. Tên công trình: Tu bổ nâng cấp đê Đồng Tàm.

2. Địa điểm xây dựng: Xã Hải Đông, thành phố Móng Cái.

3. Đơn vị tư vấn lập Báo cáo: Công ty TNHH 1TV Thuỷ lợi Miền Đông Quảng Ninh.

4. Mục tiêu đầu tư:

- Ngăn mặn, ngăn triều bảo đảm chống chịu gió, bão cấp 9 với mực nước triều tần suất 5%; góp phần đảm bảo an toàn cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và tính mạng, tài sản của nhân dân trong nội vùng đê bao thuộc thôn 2, thôn 3, xã Hải Đông, tạo điều kiến ổn định để phát triển kinh tế xã hội.

- Kết hợp tạo tuyến đường giao thông phục vụ công tác kiểm ra, cứu hộ đê khi cần thiết; giảm thiểu nguy cơ vỡ, sạt lở đê khi gió bão vượt thiết kế, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do mưa bão.

5. Nội dung và quy mô đầu tư

5.1. Chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Công trình thuỷ lợi cấp IV; tần suất triều thiết kế P=5%, đảm bảo chống gió bão cấp 9, chiều cao nước dâng do bão với tần suất 20%;

- Hệ số ổn định cho phép [Kn = 1,15];

- Hệ cao toạ độ: Hệ cao độ quốc gia;

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

+ TCXDVN 285:2002 - Công trình thuỷ lợi các quy định chủ yếu về thiết kế;

+ 14 TCN 186:2006 - Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi;

+ 14 TCN 186:2006 - Thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi;

+ Các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan.

5.2. Nội dung, kết cấu xây dựng

a) Đê và kè:

Tuyến đê có tổng chiều dài 1.058m nối tiếp từ đê Ông Tam đến tuyến đê thôn 8, xã Đông Hải để tạo thành vành đai đê biển khép kín;

- Cao trình đỉnh đê +6,50 m;

- Chiều rộng mặt đê B=5,0m (kể cả chiều rộng gờ chắn bánh xe); gia cố mặt đê bằng cấp phối dày 20cm, rộng 4,8m;

- Mái đê phía biển m=3,0; mái đê phía đồng m=2,0 được trồng cỏ bảo vệ;

- Gờ chắn bánh xe mặt đê: Phía biển là dầm đỉnh kết hợp gờ chắn bánh xe cao 0,6m (trong đó: gờ chắn bánh xe cao 0,2m; dầm đỉnh cao 0,4m); chiều rộng đỉnh 0,2m;

- Tận dụng vị trí gò, bãi để san gạt, đắp đất để làm bãi quay đầu xe về phía đồng, chiều rộng tối thiểu 10,0m (gồm cả chiều rộng đỉnh đê), chiều dài khoảng (30 - 50)m tại vị trí 2 đầu đê và cọc 15;

- Biện pháp thi công: Thi công bằng cơ giới kết hợp thủ công, đất đắp đê dung trọng khô k=1,6 tấn/m3; bảo vệ mái phía biển bằng đá hộc lát khan dày 0,3 m, bên dưới lót đá (4x6) dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật trong các ô khung BTCT M250 đá (1x2) đổ tại chỗ; cứ 10m bố trí một dầm dọc có tiết diện (bxh)=(0,2x0,4)m và 3 dầm khoá ngang, gồm: dầm đỉnh, dầm giữa và dầm khoá chân; trong đó dầm đỉnh kết hợp làm dầm khoá đầu kè có tiết diện (bxh)=(0,2x0,6)m, dầm giữa có tiết diện (bxh)=(0,2x0,3)m, dầm khoá chân tiếp giáp chân khay tiết diện (bxh)=(0,2x0,4)m; cứ 20m theo phương ngang bố trí một khớp nối gồm 2 lớp giấy dầu, 2 lớp nhựa đường;

- Lăng thể đá hộc gia cố bảo vệ chân kè được xếp dưới cao trình mặt bãi tự nhiên, cao trình đỉnh thay đổi phù hợp với cao trình bãi, chiều rộng đỉnh lăng thể b=1,5m, cao 0,6m bên trên đổ tấm đan bê tông M200 tại chỗ, đá (1x2), kích thước (1,5x2,0x0,15)m; cao trình đỉnh tấm đan bằng cao trình đỉnh dầm khoá chân;

b) Hệ thống cống tiêu:

- Xây dựng mới cống tiêu số 01 thay thế cống cũ tại K0+266m (cọc 9):

+ Hình thức cống ngầm, tải trọng thiết kế H13; khẩu độ cống một cửa (bxh)=(1,5x2,0)m, cao trình ngưỡng cống (+1,7)m; chiều dài thân cống L= 16,5m; chiều dày bản đáy 0,35m, bê tông lót M100 dày 5cm; tường đầu thân cống cao 4,4m, chiều rộng đỉnh tưởng 0,5m;

+ Hệ thống đóng mở phía biển bố trí cửa van cánh bay bằng gỗ; phía đồng bố trí cửa van phẳng bằng gỗ, máy đóng mở trục vít V8;

+ Kết cấu cống BTCT M250, đá 1x2 đổ tại chỗ;

+ Tiêu năng đáy 2 chiều: Cao trình đáy bể (+1,10)m, chiều sâu bể d= 0,50m, chiều dày bản đáy 0,4m; trong đó: Lbể phía biển 6,0m; Lbể phía đồng= 5,0m. tường cánh có chiều cao từ (1,4-3,3)m, chiều rộng đỉnh tường 0,25m chiều rộng chân tường (0,35 - 0,4)m.

+ Hình thức gia cố sau bể tiêu năng phía biển và phía đồng: Sân gia cố có mặt cắt hình thang, mái xoải 2 bên m=1,0; cao trình sân gia cố sau bể (+1,60)m; sân thứ nhất dài 3,0m, chiều dày bản đáy 0,3m, kết cấu BTCT M250; sân thứ hai dài 3,0m, kết cấu bản đáy và mái xây đá hộc vữa M100, dày 0,3m dưới lót vữa M75 dày 5cm;

+ Chiều rộng kênh dẫn nước sau cống (sân gia cố thượng lưu) B1= 4,0m; chiều rộng kênh xả nước sau cống (sân gia cố hạ lưu) B2 = 4,2m;

+ Vị trí tiếp giáp giữa thân cống với bể tiêu năng sân gia cố thứ nhất bố trí khớp nối bằng tấm nhựa PVC-KN92 và 2 lớp giấy dầu + 2 lớp nhựa đường;

+ Phía đồng từ tim cống về mỗi phía 4,7m kè lát mái khan bằng đá hộc dày 30cm, dưới lót đá (4x6) dày 10cm và vải địa kỹ thuật;

+ Bố trí bậc lên xuống thượng hạ lưu cống, chiều rộng bậc 2,5m kể cả gờ chắn 2 bên bằng đá xây vữa M100;

- Sửa chữa cống tiêu số 2 tại K1+16m (cọc 31):

+ Phía biển giữ nguyên tường đầu, hệ thống dàn van, cánh cống, kè lát mái đê theo mặt cắt đê thiết kế;

+ Phía đồng nâng cao tường đầu lên 1,0m, nâng cao tường cánh phía cánh đồng từ (0,2 - 0,8)m bằng BTCT M250 để phù hợp với mặt cắt đê thiết kế.

c) Công trình giảm sóng giữ bãi trước đê:

Các vị trí bãi có cây ngập mặn còn tốt được giữ nguyên và trồng dặm tại các vị trí chưa đủ mật độ cây; các vị trí chưa có bãi cây đwocj tiết kế tạo bãi và trồng cây chắn sóng.

6. Vốn và nguồn vốn.

- Tổng mức đầu tư: 12.338,0 triệu đồng, trong đó:

+ Chi phí xây dựng: 9.616,0 triệu đồng;

+ Chi phí quản lý dự án: 187,0 triệu đồng;

+ Chi phí tư vấn đầu tư: 662,0 triệu đồng;

+ Đền bù GPMB (dự trù): 500,0 triệu đồng;

+ Chi phí khác: 297,0 triệu đồng;

+ Chi phí dự phòng: 1.076,0 triệu đồng;

- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh. Kế hoạch năm 2011 đã bố trí 2,0 tỷ đồng (Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 08/02/2011 của UBND tỉnh).

7. Lý do phê duyệt lại:

Công trình được phê duyệt từ tháng 9/2009, đến nay các chế độ chính sách về tiền lương (hệ số nhân công từ 1,62 lên 1,8) và giá vật liệu xây dựng đã thay đổi so với thời điểm phê duyệt; số đá tận thu (656,7 m3) nay không sử dụng được phải thay bằng đá hộc mới. Do vậy, khi triển khai đấu thầu các nhà thầu sẽ đề xuất giá dự thầu tại thời điểm đấu thầu cao hơn giá dự toán được duyệt, sẽ xẩy ra tình trạng giá gói thầu vượt tổng mức đầu tư, nên phải điều chỉnh lại làm kéo dài thời gian tổ chức đấu thầu. Vì vậy, công trình cần thiết phải được phê duyệt lại.



Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân thành phố Móng Cái.

- Hình thức quản lý dự án: Ban quản lý dự án công trình thành phố Móng Cái trực tiếp quản lý điều hành Dự án.

- Thiết kế và thi công: Theo Luật đấu thầu.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2011.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Móng Cái và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.





Nơi nhận:

- Như điều 3 (thực hiện);

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Chi cục Thuỷ lợi;

- V0, V4, NLN1;

- TT Thông tin;



- Lưu: VT, NLN2 (18b)-QĐ73




TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH



Đỗ Thông



Каталог: files -> VBPQ
VBPQ -> BỘ XÂy dựng số: 02/2010/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPQ -> THÔng tư CỦa bộ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số 07/2007/tt-btnmt ngàY 03 tháng 7 NĂM 2007 HƯỚng dẫn phân loại và quyếT ĐỊnh danh mục cơ SỞ GÂY Ô nhiễm môi trưỜng cần phải xử LÝ
VBPQ -> LI£n tþch bé lao §éng th¦¥ng binh vµ X· Héi bé y tõ Tæng li£N §OµN lao §éng viöt nam
VBPQ -> Về việc điều chỉnh giá gói thầu xây lắp số 15 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Bệnh viện Lao và Phổi Quảng Ninh tại Quyết định số 1060/QĐ-ubnd ngày 18/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
VBPQ -> Quảng Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2011
VBPQ -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng ninh

tải về 38.69 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương