CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam sở giao thông vận tảI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 66.08 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích66.08 Kb.
#17339
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 239 /BC-SGTVT Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 10 năm 2015


BÁO CÁO

Kết quả thực hiện Đề án Quy hoạch phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 280/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ


Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 12300/BGTVT-VT ngày 15/9/2015 về việc báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 148/TTg-KTN ngày 27/01/2014 về thực hiện các giải pháp phát triển hợp lý các phương thức vận tải tại các thành phố lớn; Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo kết quả 03 năm (2012-2015) thực hiện Quy hoạch phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh như sau:



1. Công tác triển khai thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 8/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 8/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020; ngày 19/3/2012, UBND tỉnh Quảng Ngãi có Công văn số 731/UBND-CNXD về việc triển khai thực hiện Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 và Công văn số 1241/UBND-CNXD ngày 26/4/2012 về việc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 – 2020. Qua đó, giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Để xây dựng Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 - 2020 theo Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 8/3/2012 của Thủ tướng Chính, Sở Giao thông vận tải đã rà soát Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 1336/QĐ-UBND ngày 06/9/2011, qua rà soát xét thấy Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi vẫn phù hợp với Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 8/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Do đó, Sở Giao thông vận tải đã tham mưu UBND tỉnh lùi thời gian xây dựng quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 280/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến năm 2015 (theo Công văn số 2332/SGTVT-VT&ATGT ngày 05/10/2012). Hiện nay, Sở Giao thông vận tải đã trình và đề nghị UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Nội dung Quy hoạch (Theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi)

a) Về Quy hoạch mạng lưới tuyến: Giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Quy hoạch 10 tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt, bao gồm:

- Tuyến số 1 (TP. Quảng Ngãi - Dung Quất), cự ly 45 km;

- Tuyến số 2 (TP. Quảng Ngãi - Sa Huỳnh), cự ly 70 km;

- Tuyến số 3 (TP.Quảng Ngãi - Cảng Sa Kỳ), cự ly 28 km;

- Tuyến số 4 (TP. Quảng Ngãi - Ba Tơ – Ba Vì), cự ly 80 km;

- Tuyến số 5 (TP. Quảng Ngãi đi Khu đô thị mới Vạn Tường), cự ly 45 km;

- Tuyến số 6 (TP. Quảng Ngãi đi Minh Long), cự ly 36 km;

- Tuyến số 7 (TP. Quảng Ngãi đi Cổ Lũy), cự ly 12 km;

- Tuyến số 8 (TP. Quảng Ngãi đi Thạch Nham), cự ly 25 km;

- Tuyến số 9 (TP. Quảng Ngãi đi Trà Bồng), cự ly 52 km;

- Tuyến số 10 (TP. Quảng Ngãi đi Sơn Hà), cự ly 55 km.

b) Về đầu tư phương tiện: Quy hoạch đầu tư 103 xe có trọng tải từ 25 - 30 chỗ ngồi.

c) Về đầu tư hạ tầng phục vụ xe buýt: Quy hoạch đầu tư 63 nhà chờ và 268 biển báo điểm dừng xe buýt.

d) Về vốn đầu tư: Tổng nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2015 dự kiến 67.480 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn đầu tư phương tiện vận tải; bến bãi đỗ xe: 66.000 triệu đồng.

- Nhà chờ xe buýt: 1.140 triệu đồng.

- Lắp đặt biển báo chỉ dẫn; đào tạo, tập huấn nghiệp vụ và quản lý: 340 triệu đồng.



2. Kết quả thực hiện Quy hoạch

a) Về mạng lưới tuyến: Ngay sau khi Quy hoạch được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải đã tổ chức công bố quy hoạch và kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh. Đến ngày 01/8/2013, Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi (đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư) đã hoàn thành việc đầu tư đưa vào khai thác 10/10 tuyến (đạt 100%), vượt 29 tháng so với thời gian Quy hoạch.

b) Đầu tư phương tiện: Tổng số phương tiện đã đầu tư: 52/103 (đạt 50,48% Quy hoạch), tổng kinh phí đầu tư là 64,8 tỷ đồng. Tất cả các phương tiện tham gia vận chuyển hành khách công cộng bàng xe buýt đảm bảo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định, được sản xuất từ năm 2010-2015; chưa có phương tiện được đầu tư theo tiêu chí sàn thấp, có thiết bị hỗ trợ người khuyết tật và sử dụng nhiên liệu giảm ô nhiễm môi trường.

c) Đầu tư hạ tầng giao thông:

- Đầu tư nhà chờ: 36/63 cái (đạt 57,14% Quy hoạch), kinh phí đầu tư là 0,72 tỷ đồng.

- Đầu tư biển báo điểm dừng xe buýt: 824/268 cái (tăng hơn 300% Quy hoạch), tổng kinh phí đầu tư là 2,6 tỷ đồng.

Hiện nay, hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh đáp ứng tốt nhu cầu vận tải bằng xe buýt, chưa cần thiết để bố trí làn đường ưu tiên cho xe buýt vì kinh phí đầu tư cao. Bên cạnh đó, UBND tỉnh luôn khuyến khích các cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh tham gia đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông để đáp ứng việc phát triển vận tải khách công cộng như trạm bảo dưỡng sửa chữa, điểm đầu cuối xe buýt, khu trung chuyển, kết nối giao thông.

d) Nguồn vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư là 64.190/67.930 triệu đồng (đạt 94,4% Quy hoạch); trong đó vốn tự có của doanh nghiệp 15.884 triệu đồng, vốn doanh nghiệp vay ngân hàng 45.708 triệu đồng, vốn ngân sách nhà nước đầu tư là 2.597 triệu đồng.

e) Tổ chức vận tải

- Sở Giao thông vận tải thực hiện việc công bố mở các tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt, điều chỉnh lộ trình tuyến, biểu đồ chạy xe trên các tuyến cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đồng thời yêu cầu Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi đăng ký các tiêu chí chất lượng dịch vụ vận tải bằng xe ô tô theo quy định hiện hành; đăng ký kê khai, niêm yết, in ấn và tổ chức bán vé; tổ chức lắp đặt TBGSHT trên phương tiện vận tải.

- Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi xây dựng trung tâm điều hành, đầu tư phương tiện, tổ chức nhân lực, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt để phục vụ nhu cầu đi lại của hành khách trên các tuyến đã được Sở Giao thông vận tải phê duyệt.

Từ năm 2010 đến nay đã tổ chức khai thác 300.057 chuyến xe (trung bình hàng ngày có 150 chuyến, riêng năm 2015 trung bình hàng ngày có 196 chuyến); vận chuyển 11.234.227 lượt hành khách (trung bình hàng ngày luân chuyển được 5.596 lượt hành khách, riêng năm 2015 trung bình mỗi ngày vận chuyển bình quân được 6.522 lượt hành khách); giá vé trung bình trên các tuyến: 13.566 đồng/lượt hành khách.

g) Cơ chế, chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020

Để khuyến khích, đẩy mạnh hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 12a/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 về việc ban hành quy định một số chính sách ưu đãi hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, theo đó doanh nghiệp được hưởng một số chính sách ưu đãi gồm: miễn tiền thuê đất để xây dựng bãi đỗ xe, trạm bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt và công trình phục vụ hoạt động xe buýt; ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; ưu đãi thời gian khai thác; hỗ trợ lãi xuất vay vốn đầu tư thực hiện dự án; hỗ trợ giá vận chuyển đến các huyện miền núi. Định kỳ hàng năm, Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính đề nghị UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt theo quy định; từ năm 2011 đến nay, UBND tỉnh đã hỗ trợ 13.586 triệu đồng cho hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 280/QĐ-TTg của Thủ tướng; Sở Giao thông vận tải kính báo cáo Bộ Giao thông vận tải biết, tổng hợp./.

Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC

- Bộ GTVT; PHÓ GIÁM ĐỐC

- UBND tỉnh; Báo cáo

- Tổng cục ĐBVN;

- Lãnh đạo Sở;

- Lưu: VT, VT&PCĐoan.



(Đã ký)

Đỗ Tiến Đạt

PHỤ LỤC

Thống kê số lượng phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn

(Kèm theo Báo cáo số 239/BC-SGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi)


TT

Tên doanh nghiệp, HTX

Tên tuyến

Tổng số lượt hoạt động trong ngày

Loại phương tiện tham gia

Giờ hoạt động

Tổng số tuyến

Tổng số phương tiện

16-24 chỗ

Từ 24-45 chỗ

Trên 45 chỗ

Đóng bến

Mở bến

Hiện đang khai thác

Quy hoạch

1

Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi

Tp. Quảng Ngãi - Dung Quất

32

9

0

9

0

18h15

5h00

10

0

2

Tp. Quảng Ngãi - Sa Huỳnh

48

13

0

13

0

18h00

5h30

3

Tp. Quảng Ngãi - cảng Sa Kỳ

20

2

0

2

0

17h30

5h25

4

Tp. Quảng Ngãi - Ba Tơ - Ba Vì

12

6

0

0

6

17h30

4h30

5

Tp. Quảng Ngãi - Khu đô thị mới Vạn Tường

16

4

0

4

0

17h15

5h45

6

Tp. Quảng Ngãi - Minh Long

14

2

0

0

2

17h30

5h30

7

Tp. Quảng Ngãi - Cổ Lũy

6

1

0

1

0

15h30

7h30

8

Tp. Quảng Ngãi - Thach Nham

8

1

0

1

0

17h30

5h45

9

Tp. Quảng Ngãi - Trà Bồng

18

6

0

0

6

17h30

5h15

10

Tp. Quảng Ngãi - Sơn Hà

24

8

0

0

8

17h30

5h00

Tổng cộng

10

198

52

0

30

22







10

00








tải về 66.08 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương